Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2637/KH-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 05 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn Thành phố trong 10 năm qua, trọng tâm là việc tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phát huy vai trò của pháp luật để góp phần quản lý xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh, bảo đảm quyền con người, quyền tự do, dân chủ của công dân; đề xuất các giải pháp tiếp tục tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật trong thời gian tới.
2. Yêu cầu:
- Việc tổng kết phải được đánh giá một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ, chính xác quá trình thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở bám sát mục tiêu, yêu cầu, nội dung của Nghị quyết 48-NQ/TW và Đề cương ban hành kèm theo Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc đánh giá kết quả triển khai thực hiện các định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và việc xác định nhu cầu hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật cần căn cứ vào các quan điểm chỉ đạo được xác định trong Nghị quyết.
- Tập trung đánh giá, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế so với yêu cầu Nghị quyết đặt ra và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong 10 năm (2005 - 2015); phân tích nguyên nhân của thành công và hạn chế; rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết, góp phần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong những năm tiếp theo.
1. Kết quả quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết
Tập trung đánh giá công tác phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết; việc cụ thể hóa các định hướng, giải pháp được nêu trong Nghị quyết; kết quả và những hạn chế.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu, quan điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
a) Về thi hành pháp luật: Tổng kết việc thực hiện 05 giải pháp thi hành pháp luật đã được đề ra trong Nghị quyết, gồm:
- Phát triển hệ thống thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng và triển khai Chương trình Quốc gia về phổ biến giáo dục pháp luật.
- Cải cách tổ chức và hoạt động của cơ quan tư pháp, trọng tâm là hoạt động xét xử của tòa án theo nội dung của Chiến lược cải cách tư pháp.
- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức làm công tác pháp luật.
- Huy động các nguồn lực trong nước và quốc tế.
b) Về xây dựng pháp luật:
- Tổng kết việc thực hiện các định hướng xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã được xác định trong Nghị quyết, gồm:
+ Bảo đảm quyền con người, quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
+ Về dân sự, kinh tế, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Về giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hóa - thông tin, thể thao, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia đình, trẻ em và chính sách xã hội.
+ Về quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
+ Về hội nhập quốc tế.
- Đánh giá việc thực hiện giải pháp về xây dựng pháp luật, gồm:
+ Đổi mới cơ bản quy trình, thủ tục xây dựng pháp luật.
+ Nâng cao trình độ và năng lực ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
+ Nghiên cứu về khả năng khai thác, sử dụng án lệ, tập quán.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở-ban-ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện tập trung đánh giá đúng thực trạng, ưu điểm, hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện; sự đúng đắn của từng định hướng, giải pháp đề ra trong Nghị quyết; những vấn đề không còn phù hợp; những việc chưa làm được, những việc không làm được, phân tích rõ nguyên nhân; xác định rõ phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp cho các năm tiếp theo.
III. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO, MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VÀ THỜI GIAN THỐNG KÊ
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo tổng kết theo Đề cương và mẫu thống kê số liệu cụ thể theo Phụ lục (đính kèm).
- Mốc thời gian thống kê số liệu báo cáo: Từ tháng 5/2005 đến tháng 5/2015.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở-ban-ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện căn cứ theo Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao theo Đề cương đính kèm, tổ chức thực hiện việc tổng kết, xây dựng Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 của đơn vị, địa phương và gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp Thành phố), đảm bảo Sở Tư pháp Thành phố nhận được báo cáo trước ngày 29/5/2015.
Báo cáo gửi Sở Tư pháp bằng văn bản và tập tin điện tử thông qua Hộp thư điện tử: pthduc.stp@tphcm.gov.vn.
2. Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo tổng kết; tổng hợp kết quả và xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 02/6/2015, để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, báo cáo Thành ủy.
3. Công tác tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 là nhiệm vụ chính trị quan trọng, yêu cầu các Sở-ban-ngành, UBND quận-huyện khẩn trương triển khai thực hiện, đảm bảo đúng yêu cầu, nội dung và tiến độ nêu trong Kế hoạch. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, thống kê các đơn vị, địa phương không thực hiện báo cáo tổng kết hoặc gửi báo cáo tổng kết trễ theo tiến độ nêu tại Khoản 1 Mục IV Kế hoạch này hoặc báo cáo không đảm bảo nội dung, yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo xử lý./.
(Đính kèm Đề cương hướng dẫn và các Phụ lục)
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2637/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW
I. Đặc điểm tình hình
1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh (thể hiện trong các Chiến lược, Quy hoạch phát triển của quốc gia, ngành, địa phương...) và nhu cầu xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách và tăng cường năng lực thi hành pháp luật của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND Thành phố, Sở-ngành).
II. Kết quả 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW
1. Kết quả
1.1. Kết quả phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết.
(Đơn vị thực hiện: Sở-ngành, UBND quận-huyện).
1.2. Việc lãnh đạo, chỉ đạo của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh trong việc thực hiện Nghị quyết:
- Việc ban hành kế hoạch, chương trình... để triển khai thực hiện Nghị quyết và các văn bản có liên quan;
- Việc thể chế hóa các định hướng, giải pháp được nêu trong Nghị quyết và các văn bản khác có liên quan thuộc phạm vi, trách nhiệm địa phương;
- Công tác theo dõi, kiểm tra thực hiện Nghị quyết.
(Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tư pháp).
1.3. Kết quả tổ chức thực hiện Nghị quyết:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tiễn của thành phố Hồ Chí Minh, bám sát 06 định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật; nhóm giải pháp về xây dựng; nhóm giải pháp về thi hành pháp luật nêu trong Nghị quyết; đánh giá kết quả đạt được, tập trung một số vấn đề chủ yếu sau:
a) Về xây dựng pháp luật
- Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2005 - 2015 (số lượng, chất lượng và đánh giá tác động của các văn bản đã ban hành đối với việc hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phục vụ đổi mới phát triển kinh tế - xã hội của địa phương);
- Kết quả đạt được trong việc thực hiện quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Kết quả đạt được qua kiểm tra, giám sát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch của hệ thống pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
b) Về tổ chức thi hành pháp luật
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thi hành pháp luật;
- Công tác áp dụng pháp luật;
- Công tác xử lý vi phạm pháp luật;
- Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật...
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
c) Về tăng cường năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật
- Kết quả đạt được trong việc kiện toàn tổ chức và bảo đảm điều kiện hoạt động của bộ máy xây dựng và thi hành pháp luật của địa phương so với yêu cầu của Nghị quyết và yêu cầu thực tiễn của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
d) Về đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp luật
- Tình hình đào tạo trung cấp luật, đại học luật, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp luật;
- Việc sử dụng đội ngũ cán bộ pháp luật, mức độ đáp ứng so với nhu cầu.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
e) Về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành).
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế: trong từng lĩnh vực: xây dựng pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật, tăng cường năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật, đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp luật, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
2.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
3. Đánh giá chung
3.1. Kết quả đạt được so với yêu cầu của Nghị quyết và với nhu cầu thực tiễn.
3.2. Bài học kinh nghiệm.
3.3. Kiến nghị, đề xuất từ thực tiễn của địa phương qua thực hiện Nghị quyết.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
Phần thứ hai
ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2006 - 2020
I. Dự báo tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020
Việc dự báo tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 dựa trên các căn cứ:
+ Tình hình thực tiễn của thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chiến lược, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
(Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND Thành phố).
II. Nhu cầu, định hướng, giải pháp xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Nhu cầu, định hướng, giải pháp xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
+ Kiến nghị các chính sách pháp luật của Nhà nước;
+ Xác định các chính sách pháp luật cụ thể có tính đặc thù của địa phương nhằm tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
2. Nhu cầu, định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
3. Nhu cầu, định hướng, giải pháp tăng cường năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật tại địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
4. Nhu cầu, định hướng, giải pháp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của nhân dân;
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
5. Nhu cầu, định hướng, giải pháp đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Xác định những nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án cụ thể (lập danh mục) cần triển khai thực hiện theo những định hướng chính sách đã được xác định tại phần II nêu trên (cần xác định rõ việc xây dựng các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phải có lộ trình thời gian thực hiện phù hợp).
2. Bảo đảm các nguồn lực (nhân lực, kinh phí, thông tin...) cho việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án cụ thể.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện).
IV. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị với Đảng
2. Kiến nghị với Quốc hội
3. Kiến nghị với Chính phủ, bộ, ngành Trung ương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và UBND quận-huyện)./.
PHỤ LỤC 01
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Thời gian thống kê: từ tháng 5/2005 đến tháng 5/2015)
Năm ban hành | Cấp Thành phố | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
Nghị quyết của HĐND | Quyết định của UBND | Chỉ thị của UBND | Nghị quyết của HĐND | Quyết định của UBND | Chỉ thị của UBND | Nghị quyết của HĐND | Quyết định của UBND | Chỉ thị của UBND | |
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 01 đến tháng 5/2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sở Tư pháp thực hiện thống kê đối với văn bản cấp Thành phố; UBND quận-huyện thực hiện thống kê đối với văn bản cấp huyện và cấp xã.
PHỤ LỤC 02
THỐNG KÊ VỀ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tên Sở-ban-ngành, UBND quận-huyện:.......................................
(Thời gian thống kê: từ tháng 5 năm 2005 đến tháng 5 năm 2015)
Năm | Giới tính | Thâm niên công tác trong ngành pháp luật | Ngạch công chức | Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | ||||||||||||||||
Nam | Nữ | Dưới 5 năm | 5-10 năm | Trên 10 năm | Nhân viên | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp | Chưa qua đào tạo | Trung cấp pháp lý | Cử nhân luật | Thạc sĩ luật | Tiến sĩ luật | Chưa qua đào tạo | Trình độ A | Trình độ B | Trình độ C | Sau C | Chưa thành thạo tin học văn phòng | Thành thạo tin học văn phòng | Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành | |
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối tượng làm công tác xây dựng pháp luật được thống kê bao gồm:
+ Đối với cấp Thành phố: là cán bộ công tác tại Sở Tư pháp; cán bộ làm công tác pháp chế của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cán bộ làm công tác pháp chế của các Sở-ban-ngành.
+ Đối với quận-huyện: là cán bộ công tác tại Phòng Tư pháp quận-huyện, trừ cán bộ làm công tác kế toán, văn thư...;
+ Đối với phường-xã-thị trấn: là cán bộ tư pháp phường-xã-thị trấn.
- UBND quận-huyện: có trách nhiệm thống kê cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật trên địa bàn của mình (bao gồm cả cấp xã).
PHỤ LỤC 03
ĐỀ XUẤT NHU CẦU XÂY DỰNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Xếp theo thứ tự ưu tiên cần ban hành, sửa đổi)
Giai đoạn | Hình thức văn bản | Vấn đề cần giải quyết | Chính sách, định hướng giải quyết | Các vấn đề liên quan cần giải quyết để đảm bảo đồng bộ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- 1Quyết định 131/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn năm 2006 - 2010 trên địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 01-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 3093/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kết luận 01-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 131/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn năm 2006 - 2010 trên địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 6Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 01-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 3093/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kết luận 01-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 2637/KH-UBND năm 2015 triển khai Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2637/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/05/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Tất Thành Cang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra