Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2020/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2020/NĐ-CP NGÀY 14/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2020/NĐ-CP); Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2020/NĐ-CP); Công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ về thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ.
2. Triển khai thực hiện nghiêm túc việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo đúng Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền nội dung Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Công văn số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ:
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, cơ quan ngang sở; Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành.
2. Báo cáo rà soát chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện:
a) Hướng dẫn rà soát: Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các sở, cơ quan ngang sở và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
b) Thực hiện rà soát: Các sở, cơ quan ngang sở và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả rà soát.
c) Thời gian thực hiện rà soát: Hoàn thành trước ngày 15/12/2020.
3. Xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/12/2020.
4. Xây dựng Đề án về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở và hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp huyện:
a) Đơn vị thực hiện: Các sở, cơ quan ngang sở.
b) Đơn vị thẩm định: Sở Nội vụ.
c) Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
5. Kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
a) Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
c) Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
6. Tạm dừng việc bổ nhiệm cấp phó của người đứng đầu các phòng, ban, tổ chức tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Trường hợp do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, cần thiết bổ nhiệm cấp phó, Giám đốc các sở, Trưởng các cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến thống nhất trước khi thực hiện.
a) Đơn vị thực hiện: Các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Thời gian thực hiện: Kể từ ngày Kế hoạch này có hiệu lực thi hành cho đến khi thực hiện xong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức, bộ máy của các đơn vị theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Giám đốc các sở, Trưởng các cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND cấp huyện chủ động tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công; bố trí đủ nguồn nhân lực và các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành theo đúng tiến độ và thời gian quy định.
2. Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định.
a) Hướng dẫn, thẩm định đề án, tờ trình, dự thảo quyết định tổ chức lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức theo phân cấp; đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, tổ chức, địa phương; tổng hợp kết quả, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền mở lớp bồi dưỡng lãnh đạo sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và công chức trực tiếp làm tổ chức bộ máy tại cơ quan, tổ chức, địa phương.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
4. Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai nghiêm túc và hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 4809/UBND-SNV năm 2020 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và 108/2020/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Công văn 4809/UBND-SNV năm 2020 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và 108/2020/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 5035/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và 108/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và Nghị định 108/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 259/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra