Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 925/QĐ-TTG NGÀY 02/8/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Thực hiện Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025; theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4544/TTr-SNNPTNT ngày 06/10/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Các nhiệm vụ triển khai phải đảm đảm tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh lãng phí, hình thức, phù hợp với thực tiễn địa phương; Thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân, sự tham gia giám sát phản biện của cơ quan truyền thông và các tổ chức chính trị xã hội để thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo đúng Quyết định số 925/QĐ- TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Thực hiện hiệu quả nội dung vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, góp phần tạo ra môi trường sống ở nông thôn an toàn và bền vững; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; góp phần bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, đưa nông thôn trở thành nơi đáng sống.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tối thiểu 80% dân số nông thôn được tiếp cận bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; 55% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung; đảm bảo cấp nước sạch sinh hoạt quy mô hộ gia đình cho các hộ dân tại những khu vực chưa có khả năng tiếp cận với nước cấp tập trung, vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước;
- Ít nhất 50% số hộ nông thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 80% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý;
- Ít nhất 50% số hộ nông thôn có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả; 50% số đơn vị cấp huyện có triển khai mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung theo cụm hoặc theo khu vực phù hợp, hiệu quả;
- Ít nhất 80% chất thải chăn nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường;
- Có 95% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng được thu gom và xử lý theo đúng quy định;
- Có 100% chất thải rắn và 50% nước thải sản xuất của các làng nghề truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định;
- Ít nhất 35% số huyện có đề án cải tạo chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng hoặc có mô hình xây dựng hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ;
- Có 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; 80% số xã có tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Ít nhất 85% hộ gia đình nông thôn và 95% trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
II. PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Thời gian: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
2. Phạm vi thực hiện: Triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Cấp nước sạch nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh và cập nhật nội dung cấp nước sạch nông thôn vào quy hoạch nông thôn, đảm bảo cấp nước sinh hoạt nông thôn bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, suy thoái nguồn nước.
b) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã có, tập trung nâng cấp công nghệ xử lý chất lượng nước, nâng công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước, ổn định nguồn nước khai thác trong điều kiện ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
c) Xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình, mô hình cấp nước hộ gia đình thích ứng với biến đổi khí hậu cho dân cư vùng đặc thù, chưa có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, khan hiếm, khó khăn về nguồn nước.
2. Chất thải rắn sinh hoạt
a) Tổ chức mạng lưới thu gom triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương; bố trí và đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan. Xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân loại; Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, chế phẩm sinh học để thực hiện phân loại, xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại hộ gia đình.
b) Xây dựng, triển khai và hoàn thiện mô hình liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ chất thải (như sản phẩm phân bón hữu cơ...).
c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng từ 01 - 02 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện, áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Nước thải sinh hoạt
a) Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch xây dựng nông thôn của xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng.
b) Xây dựng và nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương.
c) Triển khai thí điểm một số mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp; mô hình thu phí xử lý nước thải sinh hoạt ở khu dân cư nông thôn.
4. Chất thải và phụ phẩm nông nghiệp
a) Xây dựng và nhân rộng các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác.
b) Mô hình cung cấp, trao đổi chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ.
c) Xây dựng và nhân rộng mô hình quản lý chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.
5. Bao gói thuốc bảo vệ thực vật
a) Tăng cường công tác thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, có phương án vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật phù hợp, đảm bảo không phát tán ra môi trường.
b) Hoàn thiện và nhân rộng các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều kiện từng địa phương.
6. Bảo vệ môi trường làng nghề
Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp, xây dựng và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường với từng làng nghề truyền thống.
7. Cảnh quan môi trường nông thôn
a) Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm.
b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng; tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn xây dựng cảnh quan với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.
8. An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình chợ an toàn thực phẩm quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp tỉnh và liên tỉnh đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
b) Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm; phát triển các tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm; tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm cho chủ thể sản xuất.
9. Công tác vệ sinh
a) Từng bước xóa bỏ nhà tiêu không hợp vệ sinh, chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời, chú trọng vệ sinh an toàn cho phụ nữ và các đối tượng dễ bị tổn thương, tiếp cận vệ sinh cho người khuyết tật; huy động, vận động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
b) Hoàn thiện, phổ biến và nhân rộng các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; áp dụng thí điểm mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà văn hóa, công sở.
IV. GIẢI PHÁP
1. Truyền thông và nâng cao năng lực
a) Chuyển đổi tư duy nhận thức, kiến thức, pháp luật, hành động của người dân, cán bộ nông thôn mới các cấp về các tác động của môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch đến sức khỏe của con người và các hoạt động sản xuất.
b) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn, phát huy hiệu quả của truyền thông đa phương tiện, mạng xã hội và các hình thức truyền thông mới; xây dựng các chương trình chuyên đề, chuyên mục định kỳ về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn, phát sóng định kỳ trên các đài truyền hình, truyền thanh, báo viết, báo điện tử.
c) Phát động các phong trào thi đua chuyên đề để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp.
d) Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải.
đ) Xây dựng các bộ sản phẩm truyền thông mẫu, thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Triển khai các cơ chế, chính sách về huy động nguồn lực, quản lý, vận hành công trình cấp nước sạch và công trình xử lý chất thải trên cơ sở hợp tác công - tư.
b) Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành và quản lý cộng đồng trong bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; lồng ghép vào các hương ước, quy ước, quy chế của địa phương; quy chế để vận hành hiệu quả các mô hình, công trình cấp nước sạch và bảo vệ môi trường nông thôn.
c) Rà soát, hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường nông thôn, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm cho các vùng đặc thù và vùng khó khăn.
d) Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách đặc thù trong sản xuất phân hữu cơ, tái chế và tái sử dụng chất thải (nếu cần).
đ) Rà soát, hoàn thiện các chính sách về quy hoạch và quản lý đất đai liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm; rà soát, hoàn thiện quy hoạch nông thôn của các xã, huyện theo hướng tích hợp các nội dung về bảo vệ môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm; chủ động bố trí quỹ đất phục vụ cho các công trình nước sạch, bảo vệ môi trường trong kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
3. Khoa học công nghệ
a) Rà soát, cập nhật, chuyển giao và ứng dụng công nghệ về cấp nước và bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của địa phương theo hướng giảm chi phí đầu tư và vận hành, kỹ thuật vận hành đơn giản, thân thiện với môi trường; ưu tiên lựa chọn các công nghệ sản xuất trong nước, công nghệ hiện đại, tuần hoàn và thân thiện với môi trường.
b) Rà soát, xây dựng và ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn và các định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá về bảo vệ môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm.
c) Tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung của Chương trình; lồng ghép việc triển khai xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm trong Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025.
4. Huy động nguồn lực
a) Rà soát, hoàn thiện các chính sách huy động nguồn lực về xã hội hóa bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn phù hợp với điều kiện đặc thù của mỗi khu vực; cơ chế huy động đóng góp của người sử dụng nước và các nguồn lực trong bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
b) Cân đối kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh, các địa phương, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, đề án khác cho thực hiện Chương trình; ưu tiên kinh phí phân bổ ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm vụ dựa vào cộng đồng, triển khai tại các xã khó khăn và các địa phương đặc thù về kinh tế, xã hội.
c) Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn từ Quỹ Bảo vệ Môi trường và Phát triển đất, vay tín dụng với lãi suất ưu đãi, mở rộng biên độ cho vay, kéo dài thời gian vay vốn cho đầu tư xây dựng công trình về bảo vệ môi trường và cấp nước sạch nông thôn.
5. Phát huy vai trò của doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Phát huy vai trò của doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội trong phối hợp với chính quyền tham gia xây dựng, vận hành các công trình, hệ thống, mô hình về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trên cơ sở quy chế phối hợp, phân công trách nhiệm và cơ chế tài chính rõ ràng, minh bạch và có sự đồng thuận cao; khuyến khích hình thành các hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm bảo vệ môi trường đứng ra đảm nhận quản lý, vận hành mô hình bảo vệ môi trường sau đầu tư tại địa phương.
b) Cộng đồng dân cư, các tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn xây dựng quy chế, hương ước, quy ước có nội dung cụ thể, rõ ràng; giám sát sử dụng các công trình của người dân địa phương.
c) Phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng và người dân trong công tác tuyên truyền, giám sát, phản biện về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
d) Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng và phát triển mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.
V. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN
1. Nguồn vốn thực hiện Chương trình bao gồm:
- Vốn ngân sách tỉnh và các địa phương;
- Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư...);
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác;
- Vốn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Chương trình ở các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của các cấp được giao hàng năm.
3. Cơ chế tài chính của Chương trình: Thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan và UBND các địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; rà soát kỹ lưỡng nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo với nội dung, nhiệm vụ của các Chương trình chuyên đề khác và các chương trình, dự án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và quy định của pháp luật hiện hành;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cán bộ nông thôn mới các cấp về cấp nước sạch, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo vệ môi trường;
b) Hướng dẫn và triển khai các nội dung về cung cấp nước sạch nông thôn; xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật; cải tạo cảnh quan môi trường nông thôn; an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp thôn.
c) Hằng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa tỉnh Quảng Ninh. Tổng hợp, theo dõi, giám sát và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện Chương trình; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình nếu cần thiết; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện nông thôn; hướng dẫn thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ chế, chính sách, hướng dẫn và triển khai các nội dung về phân loại thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bảo vệ môi trường làng nghề, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tập trung;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường nông thôn, xử phạt nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì kiểm tra, giám sát các địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và quy định của pháp luật hiện hành đối với các nội dung, nhiệm vụ phân loại thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bảo vệ môi trường làng nghề, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tập trung;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra, giám sát các địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ vốn ngân sách thực hiện Chương trình vào kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hằng năm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trong kế hoạch kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn, tổng hợp các đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường, xử lý rác thải. Giám sát, tổ chức thẩm định hoặc tham gia ý kiến về công nghệ của các dự án, đảm bảo không để các dự án sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu được đầu tư trên địa bàn tỉnh gây ảnh hưởng đến môi trường. Thực hiện các mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh để xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở, ngành khác có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động tuyên truyền về bảo vệ môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới; tham mưu Trưởng Ban Chỉ đạo các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình tại địa phương; xây dựng và rà soát, hoàn thiện các đề án, kế hoạch, quy hoạch có liên quan theo các nội dung của Chương trình;
- Ưu tiên phân bổ kinh phí từ ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường nông thôn trong phạm vi Chương trình; triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ để thực hiện Chương trình; huy động các nguồn lực khác, nhất là vận động doanh nghiệp để tham gia xây dựng các mô hình;
- Phê duyệt và triển khai thực hiện các mô hình thuộc Chương trình; bố trí mặt bằng, hạ tầng thiết yếu theo quy định để thuận lợi cho việc triển khai xây dựng mô hình về nước sạch nông thôn, bảo vệ môi trường, di chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong làng nghề;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao năng lực của người dân và cán bộ về các nội dung của Chương trình;
- Phát huy vai trò của doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình.
8. Đề nghị Khối Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Quảng Ninh
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia công tác giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nông thôn;
- Phối hợp với chính quyền tham gia xây dựng, vận hành các công trình, hệ thống, mô hình về cấp nước sạch và bảo vệ môi trường; đảm nhận quản lý, vận hành các mô hình thí điểm đảm bảo hiệu quả, thiết thực;
- Tham gia giám sát, phản biện và đánh giá sự hài lòng của người về hiệu quả các mô hình đã triển khai thực hiện;
- Tiếp tục duy trì và phát triển mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch theo Phụ lục gửi kèm)
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 253/KH-UBND ngày 26/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thanh |
1 | Cấp nước sạch nông thôn |
|
|
|
- | Xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình, mô hình cấp nước hộ gia đình thích ứng với biến đổi khí hậu cho dân cư vùng đặc thù, chưa có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, khan hiếm, khó khăn về nguồn nước | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Triển khai các giải pháp khu vực nông thôn: Tối thiểu 80% dân số được tiếp cận bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; 55% dân số được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung; | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Nghiên cứu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt cho hệ thống cấp nước tập trung | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-20*25 |
2 | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
- | Xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân loại | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Xây dựng các mô hình thí điểm xử lý chất thải rắn hữu cơ sinh hoạt tại hộ gia đình | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Triển khai các giải pháp khu vực nông thôn: ít nhất 50% số hộ triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 80% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
3 | Xử lý nước thải sinh hoạt |
|
|
|
- | Các địa phương triển khai ít nhất 01 mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung theo cụm hoặc theo khu vực phù hợp, hiệu quả. | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Triển khai các giải pháp để tại khu vực nông thôn: Ít nhất 50% số hộ có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
4 | Xử lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp |
|
|
|
4 | Xây dựng thí điểm các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp: Chăn nuôi, trồng trọt kết hợp xử lý chất thải làm phân hữu cơ. | Sở nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Triển khai các giải pháp khu vực nông thôn: ít nhất 80% chất thải chăn nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
5 | Xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
- | Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện thu gom, lưu trữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, đảm bảo không phát tán ra môi trường | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
6 | Bảo vệ môi trường làng nghề |
|
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp, xây dựng và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường với từng làng nghề truyền thống | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
7 | Cảnh quan môi trường nông thôn |
|
|
|
- | Các huyện đạt tiêu chuẩn nông thôn mới: Xây dựng, phê duyệt và triển khai đề án về cải tạo chất lượng ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông khu vực nông thôn | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
8 | An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản |
|
|
|
- | Các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao có đề án sản xuất nông nghiệp hữu cơ được phê duyệt | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Hỗ trợ xây dựng các mô hình chợ an toàn thực phẩm quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp tỉnh và liên tỉnh đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Thành lập tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp xã | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm cho chủ thể sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-20*25 |
9 | Công tác vệ sinh |
|
|
|
- | Các địa phương xây dựng thí điểm ít nhất 01 mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà văn hóa, công sở | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-20*25 |
- | Triển khai các giải pháp khu vực nông thôn: ít nhất 85% hộ gia đình và 95% trường học, trạm y tế cỏ nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn. | UBND các địa phương | Sở Y tế | Giai đoạn 2022-20*25 |
10 | Công tác tuyên truyền |
|
|
|
- | Tuyên truyền, giám sát, phản biện về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn | Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chủ trì | Các sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
11 | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra các nội dung về cung cấp nước sạch nông thôn | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
12 | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra các nội dung về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-20*25 |
13 | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra các nội dung cải tạo cảnh quan môi trường nông thôn; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-20*25 |
| Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra các nội dung xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình. | UBND các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
14 | Xây dựng kế hoạch hàng năm triển khai Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025 trên đìa tỉnh Quảng Ninh |
|
| Giai đoạn 2022-2025 |
- | Các nội dung, nhiệm vụ do sở, ban, ngành triển khai: Chủ động xây dựng lồng ghép vào chương trình công tác năm. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
- | Các nội dung, nhiệm vụ do UBND các địa phương triển khai: Chủ động xây dựng lồng ghép vào chương trình công tác năm. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định | UBND các địa phương |
| Giai đoạn 2022-2025 |
15 | Tổng hợp và định kỳ 6 tháng báo cáo UBND Tỉnh việc triển khai thực hiện Chương trình; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình nếu cần thiết; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
- 1Kế hoạch 2380/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 1809/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 4Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 về cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 6Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 925/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 2380/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 1809/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2022 về cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 7Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tiền Giang ban hành
Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 925/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 253/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Phạm Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra