- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 ngày 8 tháng 2021 của Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Cần Thơ năm 2022, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đảm bảo người dân có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, phù hợp với nhu cầu; sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh để đưa ra chính sách chính xác, kịp thời; cung cấp dữ liệu mở có thể truy cập, sử dụng dễ dàng và bảo đảm an toàn thông tin thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
b) Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố.
c) 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
d) Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
đ) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
e) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
g) 95% hệ thống thông tin được xác định cấp độ.
h) 90% máy chủ, máy trạm tại các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ.
i) 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
k) 90% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
a) Xây dựng các Quy chế sửa đổi, bổ sung hoặc thay các Quy chế về quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Cần Thơ; quản lý, sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố Cần Thơ.
b) Xây dựng Quy chế quản lý, tích hợp, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ.
a) Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền số tuân thủ mô hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
b) Nâng cấp trang thiết bị Trung tâm Dữ liệu thành phố và triển khai nền tảng điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu thành phố phục vụ triển khai Chính quyền số.
c) Trang bị, nâng cấp máy tính, hệ điều hành bản quyền, máy scan các thiết bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số và số hóa văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC.
d) Triển khai, hoàn thành nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử kết nối với nền tảng quốc gia (NIXA).
đ) Xây dựng phần mềm nền tảng, điều hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh.
3. Phát triển các nền tảng và phát triển dữ liệu
a) Thực hiện cung cấp dữ liệu mở trên Cổng dữ liệu mở thành phố đối với các cơ quan, ban ngành.
b) Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố.
c) Phát triển các CSDL nền tảng dùng chung (người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức viên chức, TTHC, danh mục dùng chung, hồ sơ điện tử....) kết nối, chia sẻ, khai thác trên phạm vi toàn thành phố với CSDL Quốc gia, Bộ ngành để hình thành Kho Dữ liệu dùng chung của thành phố và phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số.
d) Phát triển dữ liệu số trong lĩnh vực nông nghiệp; dữ liệu số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistic; dữ liệu trong lĩnh vực lao động, việc làm....
4. Phát triển ứng dụng, dịch vụ cơ bản phục vụ Chính quyền số
a) Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
b) Triển khai, khai thác các dịch vụ số mới, dịch vụ đô thị thông minh của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
c) Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử, kết nối với hệ thống giám sát Quốc gia về Chính phủ số; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố gắn với việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ) Hoàn thiện đảm bảo Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động nhằm đáp ứng yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử, giải quyết TTHC và ứng dụng trong giải quyết thực hiện trực tuyến được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
g) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo các cấp thông suốt, thuận lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí.
h) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống camera giám sát bộ phận Một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phục vụ công tác giám sát, điều hành của Lãnh đạo các cấp.
5. Bảo đảm an toàn thông tin mạng
a) Xây dựng Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của thành phố và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng của Quốc gia.
b) Triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo hồ sơ trình phê duyệt đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền số (Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ).
c) Triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
d) Thuê dịch vụ giám sát, đánh giá hiệu quả an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin cơ quan nhà nước; kiểm tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập định kỳ.
đ) Kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn tập đảm bảo an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước.
e) Triển khai dán nhãn tín nhiệm mạng cho các Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
6. Phát triển nguồn nhân lực cho phát triển Chính quyền số
a) Đào tạo, nâng cao nhận thức cho Lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp về phát triển Chính quyền số và an toàn thông tin.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách CNTT tạo lực lượng nồng cốt cho phát triển Chính quyền số và an toàn thông tin trước hết phải nắm bắt được các xu thế công nghệ mới, các bài học kinh nghiệm, quy định pháp luật, mô hình, quy định kỹ thuật trong triển khai Chính quyền số phục vụ Chuyển đổi số.
a) Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số.
b) Xây dựng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân để nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết, cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện hòa nhập cuộc sống số.
c) Thúc đẩy phổ cập điện thoại thông minh để người dân có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các sản phẩm, dịch vụ phát triển Chính quyền số trên địa bàn thành phố. Sẵn sàng triển khai thí điểm những ứng dụng dịch vụ, nền tảng, giải pháp công nghệ mới để chuyển đổi số đối với các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội.
c) Cơ quan nhà nước phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp.
d) Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ ứng dụng hiệu quả các công nghệ
a) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng nền tảng mở, mã nguồn mở phục vụ Chính quyền số.
b) Ưu tiên ứng dụng công nghệ cốt lõi có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) dữ liệu lớn (Big Data) tạo điều kiện sớm triển khai các công nghệ số tiên tiến trong Chính quyền số. Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới cho Chính quyền số.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN NĂM 2022 (Đính kèm phụ lục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin, được triển khai trong cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố.
b) Góp ý chuyên môn, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT theo thẩm quyền; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan nhà nước thành phố trong xây dựng Chính quyền số, chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc gửi nhận văn bản điện tử; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
5. Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, chủ động xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các mục tiêu Kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục IV của Kế hoạch; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ 06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo tình xây dựng và phát triển chính quyền số của cơ quan gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng của cơ quan, địa phương mình.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Cần Thơ năm 2022, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | TÊN NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | THỜI GIAN TRIỂN KHAI | KINH PHÍ (triệu đồng) | NGUỒN VỐN | GHI CHÚ |
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin | ||||||
1 | Triển khai dịch vụ phòng, chống mã độc tập trung | Sở TT&TT | Quý III/2022 | 2.000 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
2 | Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các sở, ban, ngành thành phố | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 290 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
3 | Đảm bảo hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và hạ tầng kỹ thuật CNTT thành phố Cần Thơ | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 2.318 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
4 | Triển khai IPv6 | Sở TT&TT | Quý I/2022 | 72 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
5 | Kiểm tra đánh giá ATTT và quản lý rủi ro ATTT cho hệ thống | Sở TT&TT | Quý II-III/2022 | 150 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
6 | Tập huấn, diễn tập ATTT mạng trong cơ quan nhà nước thành phố | Sở TT&TT | Quý III/2022 | 278 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
7 | Đảm bảo kết nối duy trì MTSLCD, Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở, ngành, quận huyện, xã phường thị trấn | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 2.266 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
8 | Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TT&TT | 2022-2025 | 15.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn 2021-2025 |
9 | Xây dựng Phần mềm thu thập thông tin và đánh giá chỉ số chuyển đổi số thành phố Cần Thơ | Sở TT&TT | Quý II/2022 | 1.666 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
10 | Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối, khắc phục sự cố hỗ trợ sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho 23 sở, ban, ngành | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 249 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
11 | Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối, khắc phục sự cố hỗ trợ sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại 22 đơn vị trực thuộc sở ngành, 05 tổ chức chính trị - xã hội, 09 UBND quận, huyện, 85 UBND xã, phường, thị trấn và 185 đơn vị mở rộng sử dụng trên địa bàn TPCT năm 2021 | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 470 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
12 | Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố. Bảo trì Hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước thành phố | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 547 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
13 | Duy trì tổng đài nhắn tin SMS tự động cho phần mềm một cửa sở ngành, quận, huyện và hồ sơ công việc cho sở ban ngành. | Sở TT&TT | Quý I-IV/2022 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp | Nhiệm vụ hàng năm |
14 | Duy trì, sử dụng kho số viễn thông (dịch vụ giải đáp thông tin -Tổng đài 1022) | Tổng đài 1022 | Thường xuyên | 50 | Nguồn vốn sự nghiệp | Định mức Quy định tại Thông tư số 268/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 và Thông tư số 32/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020 |
15 | Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camera quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS và Trung tâm điều khiển) | Sở Giao thông vận tải | Quý I-IV/2022 | 50.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành số thị thông minh giai đoạn 2021-2025 |
16 | Hệ thống trang thiết bị truyền nhận, phần mềm quản lý, giám sát dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục và xây dựng, quản lý có sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải về thiết bị giám sát, quản lý khối lượng chất thải rắn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2020-2022 | 10.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
17 | Dự án y tế thông minh thuộc Đề án "Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025" | Sở Y tế | 2021-2022 | 56.730 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
18 | Xây dựng Trụ sở và trang bị hệ thống phần mềm ứng dụng du lịch thông minh cho Trung tâm Phát triển Du lịch thành phố Cần Thơ | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 2021 - 2023 | 10.922 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
19 | Xây dựng phần mềm nền tảng, điều hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT | 2021-2024 | 60.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
20 | Xây dựng hạ tầng Trung tâm điều hành thông minh IOC | Sở TT&TT | 2021-2024 | 50.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
21 | Hệ thống kho lưu trữ điện tử dùng chung | Sở Nội vụ | 2021-2025 | 45.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
22 | Dự án kết nối thông tin phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2021-2025 | 10.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
23 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2025 | 11.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |
24 | Tập huấn nghiệp vụ giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng | Sở TT&TT | Quý II/2022 | 48 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
25 | Tập huấn về chuyển đổi số | Sở TT&TT | Quý III/2022 | 48 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
26 | Tập huấn chuyên đề về đô thị thông minh | Sở TT&TT | Quý IV/2022 | 65 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
27 | Tổ chức Ngày Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ | Sở TT&TT | Quý III/2022 | 127 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
28 | Hoạt động Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ | Sở TT&TT | Thường xuyên | 216 | Nguồn vốn sự nghiệp |
|
29 | Xây dựng quy chế quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu | Sở TT&TT | 2022 |
|
|
|
30 | Xây dựng quy chế quy định về công tác văn thư, lưu trữ điện tử | Sở Nội vụ | 2022 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG: |
|
| 327.611 |
|
|
- 1Kế hoạch 132/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2021
- 2Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 4Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La năm 2022
- 5Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 9423/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 132/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2021
- 8Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 10Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La năm 2022
- 11Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 9423/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Cần Thơ năm 2022
- Số hiệu: 242/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định