- 1Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về Quy định phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố đến năm 2030, định hướng sau năm 2030,
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 2634/SGTVT-KHTC ngày 22/9/2020,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố, như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố để đạt được mục tiêu trong các giai đoạn từ năm 2020-2025, giai đoạn từ 2026-2030 và giai đoạn sau năm 2030 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến độ thực hiện đối với các cấp, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và thực hiện các giải pháp mạnh mẽ, đột phá, đồng bộ nhằm cải thiện môi trường giao thông, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt nghiêm túc nội dung, quan điểm, mục tiêu phát triển, giải pháp của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Các nội dung công việc triển khai phải đảm bảo đúng tiến độ, phù hợp tình hình thực tế, khả thi, đạt chất lượng, hiệu quả trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực và bám sát các mục tiêu phát triển của Nghị quyết; Xác định và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan đơn vị liên quan làm cơ sở kiểm tra, giám sát, đôn đốc, bổ khuyết việc thực hiện.
- Bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các phát triển giao thông vận tải trong giai đoạn từ nay đến năm 2030.
1. Công tác tuyên truyền
- Tổ chức công bố công khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và các giải pháp chống ùn tắc giao thông với sự tham gia của các ngành, các cấp, các tổ chức và các đơn vị liên quan theo quy định.
- Tăng cường công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến tinh thần, nội dung Nghị quyết đến các tổ chức, cá nhân. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và nhận thức của nhân dân, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đã có trong Chương trình 76-CTr/TU ngày 08/7/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị, trong đó tập trung đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường kết nối các tỉnh lân cận (Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình); các tuyến kết nối cảng biển, khu công nghiệp; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; các nút giao thông; cầu, hầm vượt sông; hệ thống giao thông tĩnh và kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt, đường hàng không trên địa bàn thành phố.
3. Quản lý nhu cầu giao thông
Rà soát, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông và triển khai hệ thống giao thông thông minh trong công tác quản lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố.
4. Phát triển giao thông công cộng
- Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thông qua điều chỉnh mạng lưới tuyến theo hướng tăng cường kết nối đến các khu vực có nhu cầu đi lại cao; nâng cấp, cải tạo hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; hiện đại hóa đoàn phương tiện và nghiên cứu một số phương thức vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn.
- Phát triển các loại hình vận tải hành khách khác như vận tải hành khách đường thủy nội địa, xe đạp công cộng
5. Quản lý nhà nước
- Tổ chức giao thông phân luồng và quy định thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố
- Nghiên cứu sử dụng một số vị trí để sử dụng tạm thời làm bãi đỗ xe.
- Chú trọng phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng; tuân thủ nghiêm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phù hợp lộ trình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông.
A- Giai đoạn 2020-2030
1. Nhóm giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
2. Nhóm giải pháp quản lý nhu cầu giao thông
3. Nhóm giải pháp phát triển giao thông công cộng
4. Nhóm giải pháp tuyên truyền, truyền thông
5. Nhóm giải pháp quản lý nhà nước
B - Định hướng sau năm 2030
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án triển khai trong giai đoạn 2020- 2030, đồng thời triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông.
2. Tiếp tục thực hiện các giải pháp mạnh mẽ quản lý giao thông đô thị.
3. Công tác quản lý nhà nước:
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành theo kế hoạch này)
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ SAU NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 238/KH-UBND ngày 02/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Giai đoạn thực hiện | Nguồn vốn | Phân công trách nhiệm | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
|
|
|
|
| |
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
1 | Đường bộ |
|
|
|
|
a) | Kết cấu hạ tầng giao thông đối ngoại kết nối Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
|
|
|
|
- | Cao tốc: xây dựng đoạn tuyến còn lại thuộc tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh qua Hải Phòng với quy mô 4 làn xe, dài 15km | 2020-2025 | NSTP, XHH, PPP | Sở GTVT | Các đơn vị có liên quan |
- | QL.10: nâng cấp đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền với quy mô cấp II đồng bằng, 4 làn xe, bề rộng 24m, dài 12,9km | 2020-2022 | NSTP | Ban QLDA phát triển đô thị và Đầu tư xây dựng công trình dân dụng | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | QL. 17B: nâng cấp, cải tạo đạt quy mô tối thiểu cấp in đồng bằng, dài 12,6km | 2020-2022 | NSTW, NSTP, XHH | Sở GTVT | Các đơn vị có liên quan |
- | QL.37: xây dựng tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 20km | 2020-2022 | NSTW | Sở GTVT | Các đơn vị có liên quan |
- | Tuyến đường bộ ven biển: đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 19,645km | 2019-2022 | NSTW, NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các đơn vị có liên quan |
- | Tuyến nối QL.10-QL.5: đầu tư xây dựng tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp II đồng bằng, dài 15km | 2021-2024 | NSTP, XHH | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
b) | Kết cấu hạ tầng giao thông kết nối cảng biển, khu công nghiệp |
|
|
|
|
- | Tuyến đường nối ĐT.354 qua Khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy: xây dựng với quy mô cấp III đồng bằng, dài 15,1km | 2019-2022 | NSTP | Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy | Các sở, ban, ngành, các địa phương… |
- | Tuyến đường nối từ cầu Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến tuyến đường bộ ven biển: xây dựng với quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 11,6km | 2019-2021 | NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Đường và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện 2: xây dựng với quy mô B=32m, dài 15,5km | 2021-2025 | NSTP, PPP, XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Nghiên cứu bổ sung quy hoạch và xây dựng tuyến đường nối tuyến đường bộ ven biển tại Đồ Sơn và đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện | 2023-2025 | NSTP, XHH | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
c) | Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị |
|
|
|
|
- | Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ nút giao Nam cầu Bính đến ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - QL.5 với quy mô rộng 50,5m, dài 1,16km. | 2019-2020 | NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Hoàn thiện và đưa vào khai thác đồng bộ toàn tuyến đường Hồ Sen - cầu Rào 2, đoạn từ nút giao Nguyễn Văn Linh đến ngã ba đường Chợ Con quy mô rộng 35,2m, dài 1,84km. | 2018-2021 | NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Hoàn thành tuyến đường Đông Khê 2. | 2019-2025 | NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Cải tạo, chỉnh trang kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường Lạch Tray, Tô Hiệu, Cầu Đất, Trần Nguyên Hãn, Đà Nẵng, Mê Linh... và các nút giao thông. | 2020-2030 | NSTP | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Cải tạo, chỉnh trang tuyến xuyên tâm theo QL 5 cũ (Hà Nội - Bạch Đằng - Điện Biên Phủ, Đà Nẵng). | 2021-2030 | NSTP | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Cải tạo, chỉnh trang tuyến theo QL 5 (Quán Toan - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh Khiêm). | 2021-2030 | NSTP | ||
- | Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường Vành đai 2, Vành đai 3 | 2020-2025 | NSTP, XHH | ||
- | Xây dựng tuyến Bắc Sông Cấm - Nguyễn Trãi - Cát Bi - Tân Vũ (đoạn ngầm qua sân bay) | 2021-2030 | NSTP | ||
- | Xây dựng tuyến Cầu Niệm 2 - Đồ Sơn | 2021-2030 | NSTP | ||
- | Xây dựng tuyến Thượng Lý - Hồ An Biên | 2014-2020 | NSTP | ||
- | Xây dựng tuyến Bắc Sông Cấm - Cầu Bính - Đặng Cương | 2026-2030 | NSTP | ||
- | Tuyến đường có mặt cắt ngang 100m; tuyến đường trục đô thị quận Dương Kinh (song song với ĐT 353) | 2019-2025 | NSTP, XHH | ||
- | Nghiên cứu triển khai xây dựng một số đoạn tuyến đường trên cao | 2025-2030 | NSTP, XHH | ||
d) | Các nút giao thông |
|
| ||
- | Xây dựng các nút giao khác mức: cầu vượt nút giao Nam cầu Nguyễn Trãi, cầu vượt nút giao đường World Bank - QL.10, cầu vượt nút giao đường World Bank - Hồ Sen Cầu Rào 2, cầu vượt nút giao đường nối QL.10 - QL.5 với đường Vành đai 3, hầm chui nút giao đường World Bank - Lê Hồng Phong | 2020-2025 | NSTP | ||
đ) | Các cầu, hầm vượt sông |
|
|
|
|
- | Xây dựng cầu Rào 1 | 2019-2022 | NSTP | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Xây dựng cầu Quang Thanh | 2019-2021 | NSTP | ||
- | Xây dựng cầu Dinh | 2019-2021 | NSTP | ||
- | Xây dựng cầu Lại Xuân và tuyến đường 2 đầu cầu | 2019-2025 | NSTP | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Xây dựng cầu Rừng | 2019-2025 | NSTP | ||
- | Xây dựng cầu Vũ Yên | 2023-2025 | ODA, XHH | ||
- | Xây dựng cầu Vật Cách | 2025-2027 | NSTP | ||
- | Xây dựng cầu Nguyễn Trãi | 2021-2023 | ODA, XHH | ||
- | Xây dựng cầu Bến Lâm | 2023-2025 | NSTP, XHH | ||
- | Xây dựng cầu Hải Thành | 2021-2023 | NSTP | ||
- | Xây dựng cầu Rào 3 | 2020-2025 | NSTP | ||
- | Xây dựng hầm Vũ Yên | 2025-2030 | XHH | ||
e) | Hệ thống giao thông tĩnh |
|
|
|
|
- | Nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe cao tầng, đỗ xe ngầm tại khu vực dải trung tâm thành phố và khu vực 04 quận trung tâm. | 2020-2030 | XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
2 | Đường thủy nội địa |
|
|
|
|
- | Cải tạo tuyến hành lang đường thủy số 1 Việt Trì - Hà Nội - Phả Lại - Hải Phòng - Quảng Ninh và tuyến hành lang đường thủy số 2 Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình đạt tối thiểu cấp II | 2020-2023 | NSTW | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Phát triển các tuyến đường thủy nội địa từ Hải Phòng đi Mạo Khê (Quảng Ninh), cảng Điền Công (Uông Bí), Cống Câu (Hải Dương), Phả Lại (Hải Dương) | 2020-2023 | NSTW | ||
- | Xây dựng cảng khách đầu mối tại khu vực Bến Bính, đảo Cát Hải, Cát Bà và bến tàu khách quốc tế tại khu vực sông Cấm | 2020-2025 | NSTP, XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | |
3 | Đường biển |
|
|
|
|
- | Xây dựng bến số 3, 4 cảng quốc tế Lạch Huyện với quy mô dài 750m (chiều dài bến 375m) | 2020-2023 | XHH | Công ty CP Cảng Hải Phòng | Các đơn vị có liên quan |
- | Nghiên cứu đầu tư xây dựng các bến còn lại của cảng quốc tế Lạch Huyện | 2021-2030 | XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | |
- | Nghiên cứu chuyển đổi cảng Nam Đồ Sơn thành cảng dân dụng | 2025-2030 | NSTW | ||
4 | Đường sắt |
|
|
|
|
- | Nghiên cứu hoàn chỉnh quy hoạch tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 2022-2030 | NSTW, XHH | Sở GTVT | Các đơn vị có liên quan |
- | Nghiên cứu tuyến đường sắt nối khu vực cảng biển Hải Phòng và Lạch Huyện | 2021-2025 | NSTW |
|
|
5 | Đường hàng không |
|
|
|
|
- | Xây dựng CHKQT Cát Bi đạt công suất 13 triệu lượt HK giai đoạn đến năm 2030 và tiếp tục nâng cấp phù hợp với nhu cầu vận chuyển và tình hình phát triển kinh tế hội | 2022-2025 | XHH | Sở GTVT | Các đơn vị có liên |
|
|
|
| ||
1 | Đường bộ |
|
|
|
|
a) | Kết cấu hạ tầng giao thông đối ngoại kết nối tỉnh Thái Bình |
|
|
|
|
| QL.5: cải tạo chỉnh trang khắc phục toàn bộ các điểm mất trật tự an toàn giao thông trên tuyến dài khoảng 9km | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các đơn vị có liên |
- | Xây dựng tuyến nối huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng đến thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình (qua cầu Nghìn mới) | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
b) | Kết cấu hạ tầng giao thông kết nối cảng biển, khu công nghiệp |
|
|
|
|
| Cải tạo mở rộng các tuyến đường và nút giao thông khu vực cảng: ĐT.356, QL.5, Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,... | 2020-2025 | NSTP, XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
c) | Các nút giao thông |
|
|
|
|
| Xây dựng cầu vượt nút giao Nomura | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Xây dựng cầu vượt Tràng Duệ (nút giao QL.10 - đường KCN Tràng Duệ) | 2020-2025 | NSTP | ||
d) | Hệ thống giao thông tĩnh |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện và triển khai đầu tư xây dựng các bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ theo Quy hoạch được duyệt, đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các phương thức vận tải. Trong đó ưu tiên xây dựng các bến xe tại phía Đông, Tây, Nam thành phố để phục vụ chuyển đổi mục đích sử dụng các bến xe Cầu Rào, Niệm Nghĩa, Lạc Long theo quy hoạch | 2020-2030 | XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Thí điểm mô hình điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thông (iParking) tại 03 quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân tiến tới mở rộng toàn Thành phố | 2020-2030 | XHH | Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
2 | Đường thủy nội địa |
|
|
|
|
- | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng bến phà Cát Hải - Phù Long | 2020-2025 |
| Sở GTVT, Chủ đầu tư dự án | Các đơn vị có liên quan |
- | Phát triển các tuyến VTHK bằng đường thủy (buýt đường sông) kết hợp phục vụ du lịch kết nối các điểm du lịch như quần thể di tích - danh thắng Tràng Kênh, bãi cọc Cao Quỳ,... | 2020-2025 | XHH | Sở GTVT | Các đơn vị có liên quan |
3 | Đường biển |
|
|
|
|
- | Nghiên cứu quy hoạch bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ là bến cảng vệ tinh, đầu mối giao lưu với đất liên kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh | 2026-2030 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
|
|
|
| ||
1 | Rà soát toàn bộ hệ thống đèn tín hiệu giao thông, điều chỉnh pha đèn phù hợp với lưu lượng giao thông thực tế | 2020-2025 |
| Sở GTVT | Công an thành phố và các đơn vị có liên quan |
2 | Triển khai hệ thống giao thông thông minh quản lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố |
|
| Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Lắp đặt hệ thống thiết bị ngoại vi (camera giám sát giao thông, thiết bị cảm biến,...) và đèn tín hiệu điều khiển tập trung tại 61 nút giao thông nhằm ứng dụng mô hình “làn sóng xanh” trong tổ chức giao thông trên một số tuyến trục chính | 2020-2025 | NSTP | ||
- | Lắp đặt biển cảnh báo và điều hướng giao thông trên các tuyến đường kết nối cảng biển nhằm thông báo tình trạng giao thông và điều tiết, hướng dẫn các phương tiện lưu thông theo các tuyến tránh trên Quốc lộ 5 (trước nút giao Quán Toan), Quốc lộ 10 (trước nút giao ĐT360, nút giao với đường World Bank), ĐT360 (trước nút giao với đường World Bank) và một số vị trí khác. | 2020-2025 | NSTP | ||
- | Lắp đặt hệ thống camera phục vụ công tác giám sát, điều hành, phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề liên quan đến giao thông của thành phố | 2020-2030 | NSTP | ||
- | Lắp đặt các biển cảnh báo giao thông thông tin thời gian thực về tình trạng giao thông tại các cửa ngõ ra vào khu vực trung tâm thành phố | 2020-2025 | NSTP | ||
3 | Xây dựng phần mềm cung cấp thông tin trực tuyến (trang web, phần mềm trên điện thoại di động,...), triển khai ứng dụng vé điện tử (E-Ticket) đối với hệ thống giao thông công cộng | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương… |
|
|
|
| ||
1 | Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt |
|
|
|
|
- | Cải tổ mạng lưới xe buýt theo hướng tăng cường kết nối đến khu vực có nhu cầu đi lại lớn như các khu đô thị mới Bắc Sông Cấm, Bến Rừng, Vinhomes, PG An Đông, Singapore, Our City, ngã 5 sân bay Cát Bi,... các khu công nghiệp Đình Vũ, Cát Hải, An Dương, VSIP, Nomura, Tràng Duệ,... và các đầu mối vận tải chính ga Hải Phòng, các BX khách liên tỉnh, CHKQT Cát Bi,... và các tuyến buýt liền kề kết nối các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình | 2020-2025 |
| Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp vận tải... |
- | Đa dạng hóa các loại hình vé lượt, vé tháng (một tuyến, liên tuyến),... với mức giá phù hợp với thu nhập của người dân. | 2020-2025 |
| Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp |
- | Xây dựng và triển khai kế hoạch đầu tư hiện đại hóa đoàn phương tiện xe buýt theo từng giai đoạn, ưu tiên phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường: đến năm 2025 đầu tư mới 75-90 phương tiện (nâng tổng số đoàn phương tiện đạt 155-170 xe), giai đoạn 2026-2030 đầu tư thêm 85-100 phương tiện (nâng tổng số đoàn phương tiện đạt 240-270 xe) | 2020-2030 | XHH | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp |
- | Cải tạo hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt: tăng số lượng nhà chờ, lắp đặt bảng điện tử cung cấp thông tin thời gian thực; đầu tư các bến bãi xe buýt, phát triển các đầu mối trung chuyển xe buýt để tạo các điểm thu hút, hình thành các điểm Park and Ride, kết nối VTHKCC với giao thông cá nhân, kết nối các tuyến vận tải hành khách công cộng với nhau. | 2020-2030 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành... |
- | Hoàn thiện Đề án xây dựng Quy chế quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về VTHKCC bằng xe buýt. | 2020-2021 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
2 | Nghiên cứu xây dựng hệ thống VTHKCC khối lượng lớn |
|
|
|
|
- | Nghiên cứu đưa vào hoạt động một số phương thức VTHKCC khối lượng lớn như tramway, trolley bus,... trên địa bàn thành phố phù hợp với điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông | 2026-2030 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
3 | Phát triển các loại hình VTHK khác |
|
|
|
|
- | Phát triển dịch vụ xe đạp công cộng phục vụ du lịch và hỗ trợ kết nối với các phương thức VTHKCC khác. Trước mắt thí điểm hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố, các khu du lịch Cát Bà, Đồ Sơn. | 2020-2025 | XHH | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Tổ chức tuyến vận tải hành khách du lịch từ bến Bính và bến tàu khách quốc tế khu vực sông Cấm ra đảo Cát Bà. | 2020-2025 | XHH | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Nghiên cứu các tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa, hình thành các tuyến buýt đường sông kết hợp vận tải khách du lịch trên sông cấm, sông Lạch Tray. | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
|
|
|
| ||
- | Tuyên truyền nâng cao ý thức tham gia giao thông trên địa bàn thành phổ thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và mạng xã hội | 2020-2030 | NSTP | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở GTVT, Ban ATGT thành phố, các sở, ban, ngành, các địa phương... |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức giao thông |
|
|
|
|
- | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND thành phố quy định phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố. Trong đó, phân luồng xe tải từ xa lưu thông từ QL.10, QL.5, ĐT.351, ĐT.360 đến các cảng thuộc khu bến Đình Vũ, Lạch Huyện theo hướng đường World Bank và tiếp tục điều chỉnh lưu thông theo các tuyến đường Vành đai 2, Vành đai 3 và các tuyến khác khi được hoàn thiện, đưa vào khai thác. | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Phân luồng hoạt động của xe khách tuyến cố định theo vị trí các bến xe khách được di dời (bến xe Lạc Long, Niệm Nghĩa, Cầu Rào). | 2020-2025 | NSTP | ||
- | Tổ chức điều khiển đèn tín hiệu giao thông theo mô hình “làn sóng xanh” trên các trục chính: Điện Biên Phủ - Đà Nẵng, Lạch Tray - Cầu Đất - Hoàng Văn Thụ, Mê Linh - Hồ Sen - Cầu Rào 2 và một số tuyến khác. | 2020-2025 | NSTP | ||
- | Nghiên cứu mở rộng, phát triển không gian đi bộ bờ sông Tam Bạc | 2020-2025 | NSTP | UBND quận Hồng Bàng | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Nghiên cứu sử dụng hợp lý một số vị trí gầm cầu vượt, lòng, lề đường, hè phố để sử dụng tạm thời làm bãi đỗ xe bảo đảm phù hợp với phương án tổ chức giao thông báo đảm tuyệt đối an toàn cho người, phương tiện, công trình kết cấu hạ tầng giao thông cũng như hoạt động giao thông trên tuyến đường | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
2 | Kinh tế xã hội |
|
|
|
|
- | Ban hành quy định về bố trí, quản lý quỹ đất để xây dựng công trình nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố. | 2020-2025 | NSTP | Ban Quản lý Khu kinh tế HP | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Di dời và chuyển đổi mục đích sử dụng 03 bến xe khách Lạc Long, Cầu Rào, Niệm Nghĩa. Quỹ đất của các công trình di dời được sử dụng làm bãi đỗ xe công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe của thành phố | 2020-2022 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Di dời các cơ quan hành chính của thành phố sang khu đô thị mới Bắc Sông cấm và tiếp tục di dời các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng trong khu vực nội thành theo Quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | 2026-2030 | NSTP | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành và các địa phương... |
3 | Quản lý quy hoạch |
|
|
|
|
- | Quy hoạch và điều chỉnh kế hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đảm bảo định hướng phát triển giao thông công cộng, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật | Hàng năm | NSTP | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Bố trí điểm đầu cuối, điểm trung chuyển, điểm dừng nhà chờ của hệ thống vận tải hành khách công cộng đảm bảo xử lý tiếp cận hợp lý tại các khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở xã hội, khu công nghiệp đã hình thành. | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
4 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước |
|
|
|
|
- | Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và nhân lực Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và Đăng kiểm thủy nhằm nâng cao công tác quản lý điều hành và phát triển hệ thống giao thông công cộng trên địa bàn thành phố. | 2020-2025 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm quản lý điều hành giao thông đô thị thông minh | 2026-2030 | NSTP | Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Tăng cường lực lượng chức năng, sự phối hợp giữa các ban ngành, địa phương điều tiết giao thông vào giờ cao điểm. | 2020-2030 | NSTP | Công an thành phố | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị thông qua xử phạt bằng hình ảnh | 2020-2030 | NSTP | Công an thành phố | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
- | Xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm vỉa hè, lòng đường kinh doanh buôn bán trái phép, đảm bảo vỉa hè thông thoáng, tạo thuận lợi cho người đi bộ tiếp cận hệ thống giao thông công cộng. | 2020-2030 | NSTP | UBND các quận, huyện | Các sở, ban, ngành, các địa phương... |
|
|
|
|
| |
- | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án triển khai trong giai đoạn 2020-2030 | Sau năm 2030 |
| Các Sở, ban, ngành, địa phương... |
|
- | Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông: tuyến đường sắt hiện đại từ Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đến cảng Lạch Huyện; xây dựng hệ thống tàu điện ngầm (Metro) kết nối các điểm trung tâm hành chính mới, khu vực nội thành cũ với các khu vực phát triển đô thị và các khu chức năng của thành phố | Sau năm 2030 |
| Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, địa phương.... |
- | Tiếp tục thực hiện các giải pháp mạnh mẽ quản lý giao thông đô thị: |
|
|
|
|
| Nghiên cứu bố trí, sắp xếp giờ làm việc, học tập lệch ca | Sau năm 2030 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Công an TP, Sở GTVT và các Sở, ban, ngành... |
| Quy hoạch và triển khai quy hoạch theo định hướng Quy hoạch chung thành phố (dần di chuyển các nhà máy, xí nghiệp sản xuất và một số trường học, bệnh viện ra khỏi khu vực trung tâm thành phố. | Sau năm 2030 |
| Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, địa phương.... |
- | Tiếp tục nghiên cứu các cơ chế chính sách quản lý hệ thống giao thông đô thị đồng bộ, hiện đại tăng cường vận tải hành khách công cộng và kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân | Sau năm 2030 |
| Sở GTVT | Các sở, ban, ngành, địa phương |
- 1Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về Quy định phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
- 5Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 48/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
- Số hiệu: 238/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/10/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định