Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2374/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 01 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân dân y; đặc biệt là địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực trọng điểm quốc phòng, an ninh.
2. Tăng cường năng lực của lực lượng quân y, dân y kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh.
3. Hoàn thiện tổ chức và năng lực của lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế.
4. Tăng cường phối hợp các cơ sở khám chữa bệnh quân dân y trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng y tế của tỉnh.
1. Kết hợp quân dân y tại tuyến y tế cơ sở
a) Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế kết hợp quân dân y, trong đó có đầu tư cho Trung tâm Y tế Quân dân y tỉnh và Trung tâm Y tế các huyện ven biển đủ khả năng xử trí cấp cứu, điều trị tại chỗ, hạn chế các trường hợp phải chuyển lên tuyến trên.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức chuyên môn cho cán bộ, nhân viên các cơ sở y tế kết hợp quân dân y, khu vực ven biển.
c) Tổ chức khám, chữa bệnh chính sách và kết hợp thực hiện công tác dân vận tại các khu vực an ninh khu, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão lụt gây ra.
2. Hỗ trợ các đơn vị dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế, bảo đảm y tế khu vực phòng thủ
a) Hỗ trợ huấn luyện, diễn tập cho các đơn vị dự bị động viên ngành y tế theo chỉ tiêu của Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm; hỗ trợ trang bị, huấn luyện các tổ đội huy động ngành y tế của tỉnh sẵn sàng cho các tình huống khẩn cấp.
b) Xây dựng, kiện toàn đội cơ động phòng, chống dịch quân dân y của tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương.
c) Xây dựng kế hoạch, các văn kiện bảo đảm y tế khu vực phòng thủ; rà soát, kiện toàn nhân lực các đơn vị y tế dự bị động viên theo chỉ tiêu giao hàng năm.
d) Cử cán bộ y tế tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về y học quân sự và kiến thức chuyên môn y tế do Trung ương tổ chức.
đ) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về y học quân sự và kiến thức chuyên môn y tế cho đơn vị dự bị động viên ngành y tế, các lực lượng quân dân y.
e) Tổ chức các lớp huấn luyện, diễn tập phối hợp quân dân y trong phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn và phòng, chống dịch bệnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kết hợp quân dân y
a) Tổ chức kiện toàn Ban quân dân y tỉnh; xây dựng quy chế phối hợp trong công tác kết hợp quân dân y theo hướng dẫn của Trung ương.
b) Triển khai thực hiện công tác kết hợp quân dân y trong khám bệnh, chữa bệnh; phòng chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; xây dựng các đơn vị y tế dự bị động viên; xây dựng văn kiện bảo đảm y tế khu vực phòng thủ... theo các văn bản hướng dẫn triển khai của Trung ương.
2. Củng cố, nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh tại tuyến y tế cơ sở
a) Sửa chữa, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế Quân dân y tỉnh, trạm y tế quân dân y các xã, phòng khám quân dân y Biên phòng, bệnh xá quân dân y; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh các trạm y tế xã khu vực an toàn khu.
b) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, quy chế phối hợp hoạt động kết hợp quân dân y trong phòng, chống dịch bệnh.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế quân y, dân y tuyến y tế cơ sở đủ khả năng xử trí cấp cứu ban đầu và điều trị các bệnh thường gặp, quản lý các bệnh mãn tính tại tuyến y tế cơ sở.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng hoạt động của lực lượng quân dân y trong khu vực phòng thủ (KVPT)
a) Triển khai thực hiện Luật Lực lượng dự bị động viên; Quyết định số 86/QĐ-TTg ngày 02/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 129/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ.
b) Triển khai xây dựng các tổ, đội huy động ngành y tế; rà soát điều chỉnh, kiện toàn các đơn vị y tế dự bị động viên bảo đảm y tế phòng thủ dân sự, phòng chống thiên tai thảm họa, dịch bệnh theo hướng dẫn của Trung ương.
c) Xây dựng kế hoạch phòng thủ ngành y tế trên cơ sở phối hợp các lực lượng quân dân y tại các địa phương theo quy định.
d) Tổ chức tập huấn, diễn tập các đơn vị dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế trong KVPT.
đ) Đẩy mạnh kết hợp quân dân y trong nghiên cứu khoa học về y học và y học quân sự.
e) Phối hợp tổ chức kiểm tra các đơn vị y tế dự bị động viên theo chỉ tiêu Chính phủ giao theo quy định.
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp tuyên truyền nâng cao ý thức, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, cán bộ, đảng viên và nhân dân trong phòng chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
b) Xây dựng kế hoạch, chương trình tập huấn, huấn luyện, diễn tập nâng cao trình độ, kỹ năng, kỹ thuật xử lý cấp cứu, vận chuyển, thu dung, điều trị; cơ chế tiếp nhận, phối hợp lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng quốc tế trong bảo đảm y tế đối với các tình huống khẩn cấp.
c) Tổ chức đào tạo tại chỗ cho lực lượng quân dân y tại các cơ sở quân dân y; đào tạo, tập huấn về chuyên môn cho các y sỹ, điều dưỡng công tác ở vùng sâu, vùng xa về kiến thức y học gia đình, quản lý bệnh mãn tính tại cơ sở.
d) Tăng cường nghiên cứu khoa học cấp cơ sở về y học quân sự, khám tuyển nghĩa vụ quân sự nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận và thực tiễn công tác kết hợp quân dân y chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân, bộ đội.
5. Về cơ chế chính sách trong hoạt động kết hợp quân dân y
a) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách ưu đãi nghề, chế độ trực tại các cơ sở khám chữa bệnh, chế độ trực phòng chống dịch cho lực lượng quân y, dân y theo quy định của Chính phủ.
b) Thực hiện tốt chế độ luân phiên, luân chuyển cán bộ y tế tại các cơ sở kết hợp quân dân y theo quy định của Chính phủ; xây dựng chính sách hỗ trợ về vật chất cho cán bộ tăng cường đi đảo, đến công tác tại các xã biên giới; chính sách cho cán bộ tham gia huấn luyện, diễn tập…
c) Triển khai công tác khám chữa bệnh chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
Nguồn vốn thực hiện kế hoạch, bao gồm:
1. Nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Ngân sách Nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị và các địa phương theo phân cấp ngân sách; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện Chương trình theo phân cấp của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Y tế
a) Chủ trì hướng dẫn triển khai nội dung Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát các hoạt động và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Trung ương.
b) Chỉ đạo các đơn vị y tế có trách nhiệm phối hợp với lực lượng quân y trên địa bàn để tổ chức thực hiện kết hợp quân dân y trong củng cố y tế cơ sở, khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, phòng chống thiên tai, thảm họa và các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Trưởng Ban quân dân y tỉnh.
c) Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế và các bộ, ngành Trung ương, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Chương trình đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các địa phương triển khai xây dựng lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế và bảo đảm y tế khu vực phòng thủ; huấn luyện về y học quân sự và bảo đảm y tế trong các tình huống khẩn cấp.
b) Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và bố trí kinh phí cho hoạt động kết hợp quân dân y của các đơn vị thuộc quyền.
c) Chỉ đạo các đơn vị quân đội có trách nhiệm phối hợp với ngành y tế địa phương để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, theo chỉ đạo của Trưởng Ban quân dân y tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn triển khai, giám sát thực hiện theo kế hoạch đối với các đơn vị quân đội tham gia.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư công để thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật; lồng ghép các nội dung kết hợp quân dân y trong các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương để triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Lữ đoàn Đặc công 5, Trung đoàn 937: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế triển khai các nội dung có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với điều kiện tình hình và nhiệm vụ đặc thù của đơn vị.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch 5 năm và hàng năm để triển khai thực hiện công tác kết hợp quân dân y trên địa bàn; bố trí kinh phí các chương trình y tế, kinh phí quốc phòng an ninh của địa phương để triển khai công tác kết hợp quân dân y trong phạm vi địa phương.
b) Tổ chức rà soát, kiện toàn các cơ sở y tế quân dân y trên địa bàn; xây dựng các kế hoạch, phương án kết hợp quân dân y trong khu vực phòng thủ.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6), hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để theo dõi, tổng hợp, báo cáo chung. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 03/2005/CT-UB về tăng cường công tác kết hợp quân - dân y chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và phát triển sự nghiệp Y tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035”
- 4Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe Nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2022 về nâng cao công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; chủ động thích ứng linh hoạt, góp phần phục hồi nhanh, phát triển bền vững do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 4005/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Chỉ thị 03/2005/CT-UB về tăng cường công tác kết hợp quân - dân y chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Luật Lực lượng dự bị động viên 2019
- 3Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 545/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và phát triển sự nghiệp Y tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035”
- 6Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe Nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2022 về nâng cao công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; chủ động thích ứng linh hoạt, góp phần phục hồi nhanh, phát triển bền vững do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 4005/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 2374/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2374/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra