- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7Luật tiếp cận thông tin 2016
- 8Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tố cáo 2018
- 10Nghị định 13/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 14Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 16Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 232/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 9 năm 2022 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 19/11/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; với mục tiêu đề ra kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.
Để cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm tiếp theo, đạt mục tiêu đề ra; UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI tỉnh Vĩnh Phúc.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế của hoạt động hành chính đã được chỉ ra qua kết quả đánh giá của Chỉ số PAPI.
- Xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong việc nâng cao về điểm số và thứ hạng của Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 là nhiệm vụ chung của các cấp, các ngành, các địa phương, gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI hàng năm để cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ trong việc nâng cao điểm số, thứ hạng của các tiêu chí đánh giá được giao chủ trì hoặc phối hợp.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ kết quả đánh giá của Chỉ số PAPI hàng năm là một trong những tiêu chí bình xét, đánh giá thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được giao chủ trì, thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2022 thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; các năm 2023, 2024, 2025 thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công so với năm 2021 ở tất cả 08 nội dung thành phần, cụ thể:
2.1. Nội dung tham gia của người dân ở cấp cơ sở (gồm: Trí thức công dân; Cơ hội tham gia; Chất lượng bầu cử; Đóng góp tự nguyện).
Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025: trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. (Kết quả năm 2021: Đạt 4,72/10, xếp thứ 31/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình thấp).
2.2. Nội dung công khai minh bạch trong hoạch định chính sách (gồm: Tiếp cận thông tin; Công khai danh sách hộ nghèo; Công khai thu, chi ngân sách cấp xã/phường; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất).
Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. (Kết quả năm 2021: Đạt 5,19/10 điểm, xếp thứ 28/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao).
2.3. Trách nhiệm giải trình với người dân (gồm: Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền; Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân; Tiếp cận dịch vụ tư pháp).
Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 15/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 4,42/10 điểm, xếp thứ 19/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao).
2.4. Nội dung kiểm soát tham nhũng trong khu vực công (gồm: Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương; Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công; Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương).
Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 30/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Năm 2023, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2024-2025, trong tốp 10/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 6,24/10 điểm, xếp thứ 56/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số thấp nhất).
2.5 Nội dung thủ tục hành chính công (gồm: Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền; Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Dịch vụ hành chính cấp xã/phường).
Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 05/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 7,77 điểm, xếp thứ 01/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất).
2.6. Nội dung cung ứng dịch vụ công (gồm: Y tế công lập; Giáo dục tiểu học công lập; Cơ sở hạ tầng căn bản; An ninh trật tự khu dân cư).
Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 10/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 8,11/10 điểm, xếp thứ 7/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất).
2.7. Nội dung Quản trị môi trường (gồm: Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường Chất lượng không khí; Chất lượng nước).
Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 35/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình thấp. Từ năm 2023-2024, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Năm 2025, trong tốp 10/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao (Kết quả năm 2021: Đạt 3,02/10 điểm, xếp thứ 57/60 tỉnh, thành phố; thuộc nhóm có điểm số thấp nhất. Từ 2019 - 2022, chỉ số này luôn xếp vào nhóm có điểm số thấp nhất).
2.8. Nội dung Quản trị điện tử (gồm: Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương; Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương; Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử).
Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 05/63 tỉnh, thành phố; thuộc nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 3,34/10 điểm, xếp thứ 06/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất).
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến sâu rộng đến người dân các quy định của pháp luật và chính sách hiện hành.
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác nắm tình hình tư tưởng dư luận nhân dân, tiếp dân, đối thoại giữa người đứng đầu cơ quan nhà nước với nhân dân. Thực hiện công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với nhân dân... tạo điều kiện cho nhân dân được biết, được bàn, được bày tỏ nguyện vọng, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.
- Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định, văn bản của Đảng và Nhà nước ở cơ sở; xem xét, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở. Công khai, minh bạch cơ chế, chính sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương; tuyên truyền, quán triệt triển khai các nội dung theo quy định tại Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức tốt các cuộc tiếp xúc cử tri rộng rãi, dân chủ hơn, tạo cơ hội cho mọi công dân trong khu dân cư tham gia thảo luận, theo dõi, giám sát việc xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình công cộng diễn ra ở địa bàn. Thực hiện nghiêm túc công tác bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kỳ; công tác bầu cử Trưởng thôn, tổ dân phố theo định kỳ. Xây dựng Quy chế thực hiện các kiến nghị trong thực hiện giám sát của HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của cử tri.
- Thực hiện công khai, minh bạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các nguồn đóng góp tự nguyện từ người dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nội dung: Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 13/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hướng dẫn, triển khai rà soát hộ nghèo đa chiều hàng năm theo đúng quy định, quản lý theo dõi diễn biến hộ nghèo thống nhất 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã. Triển khai đảm bảo kịp thời các chính sách xã hội cho người nghèo. Tuyên truyền phổ biến các chính sách hỗ trợ người nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
- Thực hiện công khai thu, chi ngân sách cấp xã theo theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách.
- Tiếp cận thông tin đất đai của người dân: Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất... tại địa phương.
3. Nội dung: Trách nhiệm giải trình với người dân
- Thực hiện hiệu quả Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 và Luật Tiếp công dân năm 2013. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát hiện các điểm yếu kém trong quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân.
- Thực hiện nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tham nhũng. Nâng cao trách nhiệm giải trình, trả lời chất vấn của HĐND các cấp; giải trình về phản ánh của cơ quan báo chí, truyền thông, ý kiến của nhân dân thông qua cổng thông tin giao tiếp điện tử các cấp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trong việc giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của cấp chính quyền cơ sở với người dân.
- Các cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền các cấp thực hiện tốt việc giải trình với người dân khi người dân yêu cầu. Định kỳ tổ chức đối thoại với người dân; tập trung giải quyết dứt điểm những vướng mắc của nhân dân, không để tồn đọng kéo dài gây bức xúc trong nhân dân.
4. Nội dung: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để người dân hiểu, giám sát và phản ánh những biểu hiện tham nhũng. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh, huyện, xã trên các phương tiện thông tin của tỉnh và hệ thống truyền thanh ở cơ sở.
- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
- Tiếp tục đổi mới đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đúng thực chất, gắn thẩm quyền với trách nhiệm người đứng đầu; thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm công khai, minh khai, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm việc xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để cơ quan, đơn vị do mình phụ trách xảy ra tham nhũng. Có hình thức khen thưởng kịp thời các trường hợp người đứng đầu cơ quan, đơn vị kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, tham ô của cán bộ, công chức dưới quyền, hạn chế thiệt hại do tham nhũng hoặc nhũng nhiễu gây ra tại cơ quan, đơn vị.
- Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và khung năng lực theo quy định.
5. Nội dung: Thủ tục hành chính công
- Thực hiện tốt việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của tỉnh.
- Thực hiện hiệu quả việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh theo quy định. Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025:
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử năm 2022 đạt tối thiểu 60%, mỗi năm tiếp theo tăng 10%, đạt tỷ lệ tối thiểu 90% vào năm 2025.
100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính có thể thực hiện thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên tổng số giao dịch đã thực hiện đạt từ 20% trở lên trong năm 2022, mỗi năm tiếp theo tăng 5%, đạt tỷ lệ tối thiểu 40% vào năm 2025.
100% các thủ tục hành chính có đủ điều kiện triển khai thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được cấu hình, triển khai trên phần mềm một cửa, dịch vụ công trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc, đồng bộ trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% năm 2022, mỗi năm tiếp theo tăng ít nhất 5%, đạt tỷ lệ tối thiểu 50% vào năm 2025.
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
100% thủ tục hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các cấp, các ngành thuộc thẩm quyền công bố, phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
90% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
6. Nội dung: Cung ứng dịch vụ công
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế đến đạt trên 95%; Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 45% lực lượng lao động.
- Tiếp tục cải thiện chất lượng giáo dục trên địa bàn tỉnh, nhất là giáo dục tiểu học công lập.
- Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản (cung cấp điện lưới quốc gia, cung cấp nước sạch theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; cung cấp nước sạch đô thị; đường giao thông...) phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ dân số đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) được cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%; Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn 02/BHYT đạt 70%. Đến hết năm 2025 có 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Thực hiện tốt giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư.
7. Nội dung: Quản trị môi trường
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải...
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của tỉnh, tập trung bố trí nguồn vốn cho việc đầu tư các công trình xử lý môi trường khu vực công ích, giải quyết các vấn đề môi trường tồn đọng.
- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
- Đầu tư các công trình xử lý môi trường, ưu tiên sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, không thu hút các dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các công nghệ mới, hiện đại để xử lý các loại chất thải phát sinh đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu đến năm 2025, Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt đạt quy chuẩn môi trường ở khu vực đô thị đạt 97% và khu vực nông thôn đạt 90%. Tỷ lệ chất thải nguy hại và chất thải y tế được xử lý 100%. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đóng cửa được cải tạo, xử lý, tái sử dụng đạt trên 95%. Tỷ lệ dân số đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) được cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%. Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn 02/BHYT đạt 70%.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong việc khai thác tìm hiểu những chính sách, pháp luật của tỉnh đối với quyền lợi, nghĩa vụ của người dân và các dịch vụ công trực tuyến nhiều hơn.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo)
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan dự toán chi tiết kinh phí tổ chức triển khai thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai kế hoạch này đến các tổ chức đoàn thể của tỉnh và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện. Kịp thời có giải pháp khắc phục hoặc kiến nghị UBND tỉnh những tồn tại hạn chế, góp phần nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2022 và những năm tiếp theo. Phối hợp, thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
- Tổ chức tuyên truyền trong nhân dân về 08 nội dung của Chỉ số PAPI gắn với tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở với người dân; lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện. Công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận, tham gia vào các chủ trương, chính sách của địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nhằm nâng cao kỹ năng, chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng ở xã, phường, thị trấn. Trong đó chú trọng thực hiện công tác giám sát đối với 08 nội dung của Chỉ số PAPI, Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Tăng cường các hoạt động giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, trong đó phát huy vai trò giám sát của nhân dân trong thực thi công vụ của chính quyền các cấp và trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng. Thực hiện tốt việc tổng hợp, nắm bắt tình hình nhân dân. Phối hợp tham mưu tổ chức đối thoại trực tiếp, nhằm giải quyết những khó khăn, vấn đề còn vướng mắc ngay từ cơ sở, địa bàn dân cư.
2. Giao trách nhiệm chủ trì thực hiện việc theo dõi, báo cáo, tham mưu với UBND tỉnh các nội dung của Chỉ số PAPI (Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì tại Phụ lục kèm theo).
3. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI hàng năm, ban hành trước ngày 15/12 của năm trước năm kế hoạch.
4. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI giai đoạn 2022-2025, Kế hoạch cụ thể hàng năm đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã trong việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến chỉ số PAPI.
5. Giao Sở Nội vụ:
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tham mưu tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao Chỉ số PAPI tỉnh của Vĩnh Phúc.
6. Giao Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công giai đoạn 2022-2025 và hàng năm của các đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh phê duyệt.
7. Chế độ báo cáo: Yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này (qua Sở Nội vụ tổng hợp) cụ thể: Báo cáo 06 tháng đầu năm (Trước ngày 15/6); Báo cáo năm (Trước ngày 10/12); Riêng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung thành phần theo Phụ lục xây dựng Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả đạt được và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ khắc phục những tồn tại, hạn chế và nâng cao chỉ số PAPI của năm tiếp theo (Sau khi Chỉ số PAPI công bố 10 ngày).
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm/ Kết quả/ Ghi chú |
I | Chỉ số nội dung 1: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | Năm 2021: Đạt 4,72/10 điểm, xếp thứ 31/60 thuộc nhóm có điểm số Trung bình thấp. Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Tuyên truyền, quán triệt, triển khai các nội dung theo quy định tại Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 và các văn bản có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
2 | Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ thông tin về các chính sách hiện hành; cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, nhân sự của các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể lên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thông tin được đăng tải đầy đủ, kịp thời |
3 | Tổ chức tuyên truyền có hiệu quả các văn bản của Trung ương và của tỉnh liên quan đến Bầu cử đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội, bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố; vấn đề công khai, minh bạch trong bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố...Các nhiệm vụ nâng cao chất lượng bầu cử. | UBND cấp huyện | Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ | Thường xuyên | Tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã, thôn |
4 | Chỉ đạo thực hiện bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định tại hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTUMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. | UBND cấp huyện | Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
5 | Thực hiện công khai, minh bạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các nguồn đóng góp tự nguyện từ người dân theo đúng quy định của pháp luật | Sở Tài chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | MTTQ; Đoàn thể; các cơ quan liên quan | 2023-2025 | Kế hoạch/ Báo cáo |
II | Chỉ số nội dung 2: Công khai minh bạch trong hoạch định chính sách | Năm 2021: Đạt 5,19/10 điểm, xếp thứ 28/60, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | 100% các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được đăng tải kịp thời trên Cơ sở quốc gia về pháp luật theo quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
2 | 100% văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương của tỉnh được tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu đến nhân dân, trong đó có Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
3 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh liên quan đến quyền tiếp cận thông tin công dân (Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
4 | Công khai Quy chế nội bộ thuộc trách nhiệm của cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quy chế/ Báo cáo |
5 | Tham mưu, nâng cao hiệu quả Cổng thông tin giao tiếp điện tử và Trang thông tin điện tử. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Thông tin và truyền thông | Hàng năm | Báo cáo |
6 | Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan, đơn vị tạo ra. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Hàng năm | Báo cáo |
7 | Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối mạng điện tử trên toàn quốc để truy cập thông tin từ các hệ thống khác nhau (Văn bản được đăng tải) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
8 | Xây dựng kế hoạch điều tra lấy ý kiến của người dân về tính đầy đủ, kịp thời của chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương được cập nhật, đăng tải trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Kế hoạch |
9 | Triển khai Kế hoạch điều tra lấy ý kiến của người dân về tính đầy đủ, kịp thời của chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương được cập nhật, đăng tải trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023-2025 | Báo cáo |
10 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, tập huấn hướng dẫn cho cán bộ giảm nghèo cấp huyện, cấp xã, một số thôn (khu) dân cư về quy trình rà soát hộ nghèo, cập nhật kết quả rà soát vào hệ thống phần mềm quản lý hộ nghèo; tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh công bố kết quả rà soát trên toàn tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | MTTQ tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
11 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, tập huấn hướng dẫn cho cán bộ giảm nghèo cấp xã, thôn (khu) dân cư về quy trình rà soát hộ nghèo, đôn đốc cập nhật kết quả rà soát của cấp vào hệ thống phần mềm quản lý hộ nghèo; Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát trên địa bàn huyện, thành phố về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | UBND các huyện, TP | MTTQ huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
12 | Xây dựng kế hoạch rà soát hộ nghèo; tổ chức tuyên truyền; triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ thoát nghèo; Báo cáo kết quả rà soát về cấp huyện tổng hợp | UBND các xã, phường, thị trấn | MTTQ và các Ban, ngành đoàn thể, cấp thôn | Hàng năm | Kế hoạch/ Quyết định/ Báo cáo |
13 | Công khai thu, chi ngân sách cấp xã theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính. | Sở Tài chính; UBND cấp huyện, cấp xã | MTTQ và các đoàn thể | Thường xuyên | Báo cáo |
14 | Thực hiện tuyên truyền các quy định của Trung ương và của tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Kế hoạch/ Báo cáo |
15 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công khai tại trụ sở UBND các cấp và trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Công văn/ Báo cáo |
16 | Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, minh bạch về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương; tổ chức thực hiện việc xin ý kiến góp ý và tham gia của người dân và tiếp thu các ý kiến của người dân về quy hoạch, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo Luật đất đai năm 2013. | UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sở tài nguyên và Môi trường | Theo kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Báo cáo |
III | Chỉ số nội dung 3: Trách nhiệm giải trình với người dân | Năm 2021: Đạt 4,42/10 điểm, xếp thứ 19/60, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 15/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội cấp huyện, cấp xã | Hàng năm | Văn bản hướng dẫn |
2 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch |
3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ không chuyên trách cấp xã, cấp thôn, tổ dân phố. | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch |
4 | Tham mưu văn bản trả lời của UBND tỉnh khi được giao; Xử lý chuyển đơn đến người có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền giải quyết; Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Thanh tra tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên hàng năm | Văn bản trả lời/ Phiếu hướng dẫn/ Báo cáo |
5 | Triển khai các nhiệm vụ nâng cao chất lượng trong công tác giải quyết tranh chấp dân sự tại địa phương. | Tòa án tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Chương trình/ Báo cáo |
IV | Chỉ số nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | Năm 2021: Đạt 6,24/10 điểm, xếp thứ 56/60 thuộc Nhóm có điểm số thấp nhất. Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 30/63, thuộc Nhóm có điểm số Trung bình cao. Năm 2023, trong tốp 20/63; thuộc Nhóm có điểm số Trung bình cao. Năm 2024-2025, trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
2 | Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực thi công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
3 | Tăng cường thông tin, giáo dục về sức khỏe cho người bệnh, thân nhân người bệnh và cộng đồng. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
4 | Tổ chức đào tạo kỹ năng mềm; chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ y, bác sỹ, nhân viên y tế trên địa bàn tỉnh. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
5 | Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở, khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
6 | Tăng cường hướng dẫn, cập nhật chế độ thu, chi tài chính. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố/ các cơ sở giáo dục | Hàng năm | Văn bản hướng dẫn/Báo cáo |
7 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động thu, chi tại các cơ sở giáo dục. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố/ các cơ sở giáo dục | Hàng năm | Quyết định/ Báo cáo |
8 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục về một số vấn đề nóng, bức xúc được xã hội quan tâm, như: Dạy thêm học thêm, tình trạng lạm thu và các hành vi tiêu cực khác. Đồng thời xử lý kịp thời nghiêm minh các vụ việc tham nhũng (nếu có), công bố trên cổng thông tin điện tử. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố/ các cơ sở giáo dục | Hàng năm | Quyết định/ Báo cáo |
9 | Ban hành Quy định của UBND tỉnh về công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Từ năm 2022 | Quyết định |
10 | Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Từ năm 2022 | Quy định |
11 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Từ khi thực hiện Nghị quyết | Quyết định/ Công văn |
12 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Quý bằng sản phẩm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Từ năm 2022 | Công văn |
V | Chỉ số nội dung 5: Thủ tục hành chính | Năm 2021: Đạt 7,77 điểm, xếp thứ 01/60, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 05/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tối thiểu 20% so với quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Quyết định UBND tỉnh |
2 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Công văn/ Báo cáo |
3 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. - Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển bằng phương thức điện tử. - Tối thiểu 80% TTHC triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
4 | Chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
5 | Ban hành các chương trình, kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Sự hài lòng đạt tối thiểu 90%. Trong đó, lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Ban hành kế hoạch năm 2022 | Báo cáo hàng năm |
6 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
7 | Thực hiện công bố, công khai và cập nhật kịp thời thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính; 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan được công bố và cập nhật kịp thời. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
VI | Chỉ số nội dung 6: Cung ứng dịch vụ công | Năm 2021: Đạt 8,11/10 điểm, xếp thứ 7/60, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thu hút nhân viên y tế có trình độ cao về công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc; Tăng cường bác sỹ về tuyến cơ sở. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/Báo cáo |
2 | Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Kế hoạch tuyên truyền Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
3 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiệu quả và ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ người tham gia BHXH, BHYT. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
4 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các cơ quan có liên quan tăng cường các giải pháp, biện pháp để thực hiện có hiệu quả công tác thu, thu nợ BHXH, BHYT, công tác phát triển người tham gia BHXH, BHYT nhằm hoàn thành các chỉ tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 (Mục tiêu đến năm 2025 trên 95% dân số có thẻ BHYT; tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 45% lực lượng lao động) | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Chương trình, Kế hoạch/ Báo cáo |
5 | Triển khai thực hiện tốt chương trình giáo dục tiểu học theo chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện | Hàng năm | Chương trình, Kế hoạch/ Báo cáo |
6 | 100% các trường tiểu học triển khai học ngoại ngữ, tin học (từ lớp 3 trở lên theo chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018) theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện | Hàng năm | Chương trình, Kế hoạch/ Báo cáo |
7 | Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh (Mục tiêu: 85% người dân hài lòng với chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập) | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện | Hàng năm | Chương trình, Kế hoạch/ Báo cáo |
8 | Thực hiện thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về cơ chế phối hợp để EVN thực hiện tốt nhiệm vụ cung ứng điện và triển khai các dự án điện trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Văn bản thỏa thuận, hợp tác |
9 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Công Thương | Các đơn vị hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh; Các đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo |
10 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn: 100% các tuyến trục chính giao thông nội đồng của các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; 100% các tuyến trục xã, trục thôn của các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được bảo trì hàng năm. | Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
11 | Tham mưu ban hành các Chỉ thị/ Chương trình/ Nghị quyết của BTV TU; Chỉ thị/ Kế hoạch/ Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh để triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo của Trung ương về công tác bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Công văn/ Báo cáo |
12 | Kiềm chế sự gia tăng của các loại tội phạm (Giảm 5%/năm); Tỷ lệ điều tra khám phá tội phạm về trật tự xã hội (đạt trên 75%); tiếp nhận, xử lý 100% tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố, tỷ lệ giải quyết đạt trên 90%. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Công văn/ báo cáo |
13 | Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, kiềm chế tai nạn giao thông và cháy nổ trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Công văn/ báo cáo |
14 | Chỉ đạo xây dựng mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc tại xã, phường, thị trấn đảm bảo an ninh, an toàn. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Công văn/ báo cáo |
VII | Chỉ số nội dung 7: Quản trị môi trường | Năm 2021: Đạt 3,02/10 điểm, xếp thứ 57/60, thuộc nhóm có điểm số thấp nhất (từ 2019-2022, chỉ số này luôn xếp vào nhóm có điểm số thấp nhất). Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 35/63, thuộc Nhóm có điểm số Trung bình thấp. Năm 2023-2024 trong tốp 20/63, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao; Năm 2025 trong tốp 10/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Triển khai có hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; tổ chức phân loại rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình; nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường; tiếp nhận và xử lý kịp thời, không để tồn đọng các đơn thư phản ánh, khiếu nại, tố cáo về ô nhiễm môi trường theo thẩm quyền; tăng cường thanh tra, kiểm tra giám sát bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | Báo cáo |
2 | Tăng cường công tác kiểm soát chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường không khí, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban, ngành, UBND cấp huyện | 2022-2023 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
3 | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, thu gom rác thải và vệ sinh môi trường; triển khai các dự án nạo vét các thủy vực ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh | Các Sở ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
4 | Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, thu gom, xử lý rác thải và vệ sinh môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh | Các Sở ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
VIII | Chỉ số nội dung 8: Quản trị điện tử | Năm 2021: Đạt 3,34/10 điểm, xếp thứ 6/60, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. Mục tiêu: Từ năm 2022-2025 duy trì trong tốp 05/63, thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. | |||
1 | Tham mưu với UBND tỉnh ban hành Đề án triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022-2023 | Đề án |
2 | Xếp hạng của tỉnh Vĩnh Phúc về an toàn thông tin mạng của các tỉnh, thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022-2025 | Xếp hạng A |
3 | Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng phổ cập kỹ năng số cơ bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; an toàn thông tin; Tổ chức tập huấn, diễn tập về an toàn, an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách ngành công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kế hoạch/ Báo cáo |
4 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ≥1 lần/năm | Báo cáo |
5 | Tổ chức các cuộc thi, tìm hiểu, hình thức tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ≥1 lần/năm | Báo cáo |
6 | Thu hút, khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ chính phủ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | >100.000 lượt sử dụng các dịch vụ khác nhau |
7 | Tỷ lệ các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được kết nối vào mạng truyền số dữ liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 | >95% |
8 | Tỷ lệ cán bộ, công chức của tỉnh có tài khoản thư điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022 | >95% |
9 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước triển khai đồng bộ phần mềm Quản lý văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022 | >95% |
10 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ thống hội truyền hình nghị trực tuyến của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 | >95% |
11 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
12 | Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
13 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Mức 4 ≥ 80% |
14 | Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
15 | Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
16 | Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
17 | Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | >30% |
18 | Tỷ lệ hình thức họp trực tuyến của các cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | >60% |
19 | Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
20 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | 100% |
21 | Cập nhật dữ liệu các trang, chuyên mục: Chuyển đổi số của tỉnh; Chuyển đổi số, Chính quyền số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh, của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc mạng xã hội. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | >240 tin, bài/năm |
- 1Kế hoạch 164/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2022
- 2Kế hoạch 139/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 3Kế hoạch 4910/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Quảng Nam năm 2022 và những năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 5Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 3212/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Quảng Nam năm 2023 và những năm tiếp theo
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7Luật tiếp cận thông tin 2016
- 8Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tố cáo 2018
- 10Nghị định 13/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 14Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 16Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 164/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2022
- 19Kế hoạch 139/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 20Kế hoạch 4910/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Quảng Nam năm 2022 và những năm tiếp theo
- 21Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2022 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 22Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 23Kế hoạch 3212/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Quảng Nam năm 2023 và những năm tiếp theo
Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 232/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định