ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2024
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ Tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới; Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình thành phố “5 không”, “3 có”, “4 an” trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 và Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của UBND thành phố về triển khai thực hiện Kế hoạch số 109-KH/TU ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Thành ủy Đà Nẵng về thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới, Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Huy động hệ thống chính trị, các cấp chính quyền, các ngành, đoàn thể xã hội, cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng, phát huy ý thức trách nhiệm với cộng đồng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm. Qua đó, góp phần tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm. Hình thành nếp sống văn hóa, văn minh, góp phần đảm bảo sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ Tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới; Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình thành phố “5 không”, “3 có”, “4 an” trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 và Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của UBND thành phố về triển khai thực hiện Kế hoạch số 109-KH/TU ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Thành ủy Đà Nẵng về thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới.
c) Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành để tập trung sự chỉ đạo và bố trí nguồn lực cho công tác an toàn thực phẩm; nâng cao hiệu quả sự phối hợp giữa chính quyền ở địa phương, giữa các cơ quan chức năng và các đoàn thể chính trị xã hội trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện đồng bộ các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn thực phẩm, áp dụng các biện pháp tiên tiên tiến trong quản lý an toàn thực phẩm. Kiểm soát chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng.
2. Yêu cầu
Việc phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) phải đồng bộ và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức. Phát huy vai trò giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra về ATTP của cơ quan nhà nước. Thiết lập và kiểm soát ATTP trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm.
3. Mục tiêu năm 2024
a) 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với cơ sở thuộc diện cấp giấy chứng nhận).
b) Thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố có nguy cơ cao gây mất ATTP. Qua đó, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, ngăn chặn kịp thời các sự cố gây mất an toàn thực phẩm, góp phần phòng chống ngộ độc thực phẩm, bảo vệ sức khỏe Nhân dân.
c) Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện ký cam kết và kiểm tra việc thực hiện ký cam kết; kiểm tra 35% tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15m.
d) Tổ chức thông tin, truyền thông về ATTP cho người quản lý, người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành các quy định về ATTP; chú trọng đến việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm khi mua thực phẩm.
e) Mô hình bảo đảm ATTP: Xây dựng, cải tạo, sửa chữa và công nhận 04 chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP; kiểm tra 100% chợ đã được công nhận chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP; nhân rộng các mô hình điểm về thức ăn đường phố, khu phố ẩm thực.
g) Giám sát ô nhiễm trong sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị trường và truy xuất nguồn gốc; tiếp tục xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
h) Kiểm soát chặt chẽ hàng hóa lưu thông, phân phối trong phạm vi thành phố; ngăn chặn, xử lý kịp thời việc kinh doanh hàng thực phẩm giả, kém chất lượng, thực phẩm nhập lậu, gian lận thương mại; kiểm soát kinh doanh phụ gia thực phẩm, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật.
i) Tăng cường phòng chống ngộ độc thực phẩm (NĐTP), hạn chế các bệnh truyền qua thực phẩm xảy ra trên địa bàn thành phố; không để xảy ra tử vong do NĐTP; 100% vụ NĐTP được điều tra, xử lý kịp thời; khống chế tỷ lệ mắc NĐTP cấp tính được ghi nhận dưới 6 người/100.000 dân.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (Chi tiết nội dung theo phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương chủ động cân đối nguồn kinh phí được giao năm 2024, các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định để thực hiện và huy động kinh phí từ nguồn xã hội hóa.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã căn cứ nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời triển khai thực hiện các Chương trình, Quyết định, Kế hoạch về ATTP đã được UBND thành phố phê duyệt; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chậm nhất vào ngày 25 hằng tháng gửi Ban Chỉ đạo liên ngành về ATTP thành phố thông qua cơ quan thường trực là Ban Quản lý An toàn thực phẩm để tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Thường trực HĐND thành phố, Thường trực Thành ủy và Bộ, ngành Trung ương.
2. Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về ATTP thành phố) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố)
TT | Nội dung công việc | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | |||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||
I | Đầu tư xây dựng, hình thành cơ sở sản xuất, kinh doanh và chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, cải tạo, sửa chữa và công nhận chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP | Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP tại 22 chợ đã được công nhận và công nhận thêm 04 chợ bảo đảm ATTP | Đăng ký | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng | Nâng cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng | Hoàn thành, công nhận | UBND quận, huyện | - Ban Quản lý ATTP; - Sở Công Thương; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố. | - Đăng ký trước ngày 20/2/2024. |
2 | Tiếp tục triển khai mở rộng việc dán tem QR code truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm thực phẩm sản xuất, chế biến, kinh doanh tiêu thụ tại các chợ và một số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố | Thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm bao gói sẵn tại các chợ và một số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | - Ban Quản lý ATTP; - UBND quận, huyện; - Đơn vị tư vấn. |
|
3 | Xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Phát triển mới 1-2 chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn. | Xây dựng kế hoạch | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBND quận huyện. |
|
4 | Xây dựng đề án, phát triển mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Ban hành đề án | Xây dựng kế hoạch | Xây dựng kế hoạch | Xây dựng kế hoạch | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBND quận huyện. |
|
5 | Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết kế, in ấn bao bì, nhãn; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; thiết lập mã QR code, mã vạch; ứng dụng thương mại điện tử...(bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm bảo bảo ATTP) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Hỗ trợ từ 5-10 doanh nghiệp ứng dụng TMĐT |
|
| Thực hiện | Thực hiện | - Sở Công Thương; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. | UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan |
|
II | Truyền thông về an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền phổ biến Luật ATTP, các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật mới về ATTP | Người sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng có kiến thức về ATTP | Tết Nguyên đán, từ 01/1 đến 25/2 | Tháng hành động vì ATTP, từ 01/4 đến 15/5 | Tết Trung thu, từ 15/8 đến 30/9 |
| Ban Quản lý ATTP | - Sở NN&PTNT; - Sở TT&TT; - Sở VH&TT; - Báo, đài địa phương; - UBND quận, huyện. |
|
2 | Tổ chức lễ phát động Tháng hành động vì ATTP | 01 buổi lễ mít tinh hoặc xe diễu hành |
| Thực hiện |
|
| Ban Quản lý ATTP | - Các sở: VH &TT, TT&TT, GD&ĐT, Y tế, NN&PTNT, Công Thương; - Công an TP; - Cục QLTT; - Điện lực Hải Châu; - UBMTTQVN thành phố; - UBND quận, huyện; - Các Hội, đoàn thể. |
|
Hội nghị hoặc mít tinh hoặc xe diễu hành |
| Thực hiện |
|
| UBND quận, huyện | - UBND xã, phường; - UBMTTQ Việt Nam quận, huyện; - Các Hội, đoàn thể. |
| ||
3 | Tập huấn về ATTP cho các cơ sở được công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | 01 lớp tập huấn | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | - UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan. |
|
4 | Xây dựng và phát hành Bản tin an toàn thực phẩm | 02 bản tin | Thực hiện | Phát hành bản tin 06 tháng đầu năm | Thực hiện | Phát hành bản tin năm 2024 | Ban Quản lý ATTP | Các sở, ban, ngành |
|
5 | Tuyên truyền trên trang web, mạng xã hội về an toàn thực phẩm | Đăng tin, bài trên website, mạng xã hội | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | Các sở, ban, ngành |
|
6 | - Tuyên truyền trên chuyên mục Sức khỏe cho mọi nhà, Đài PTTH Đà Nẵng; - Tuyên truyền trên các ấn phẩm báo chí của Ngành Y tế: Bản tin Sức khỏe cộng đồng; chuyên mục “Sức khỏe cộng đồng” trên Báo Đà Nẵng; - Tuyên truyền trên các trang Web, mạng xã hội của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; - Sản xuất tài liệu truyền thông: áp phích, tờ rơi, video, audio, infograsphic. | Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi của người sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống và người tiêu dùng trong bảo đảm ATTP; phòng chống dịch bệnh lây truyền qua đường ăn uống; phòng ngừa và xử trí kịp thời khi bị ngộ độc thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng trực thuộc Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
7 | Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp luật về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân cấp quản lý | Người lãnh đạo, quản lý, cơ sở sản xuất có kiến thức và thực hành đúng về ATTP | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
8 | Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến pháp luật về văn minh thương mại, thương mại điện tử, an toàn thực phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Tổ chức từ 1-2 lớp tập huấn, hội thảo |
| Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | Các Sở ngành, đơn vị liên quan |
|
9 | Tổ chức tuyên truyền, giáo dục cho học sinh các biện pháp bảo đảm ATTP để các em thực hành đúng về ATTP | Phổ biến, tuyên truyền kiến thức về ATTP cho học sinh các cấp | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các quận, huyện |
|
10 | Hướng dẫn các cơ quan báo đài, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên truyền liên quan công tác bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2024, và tuyên truyền pháp luật liên quan đến việc kinh doanh thực phẩm qua mạng đúng quy định. | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác bảo đảm ATTP và giúp người dân hiểu tác hại của việc sử dụng các trang thông tin điện tử, mạng xã hội để kinh doanh hàng hóa thực phẩm vi phạm pháp luật | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
|
11 | Tuyên truyền về ATTP bằng các hình thức: - Truyền hình: + Chuyên mục “Vì An toàn thực phẩm”.. + Chương trình tọa đàm. + Tư vấn và cung cấp thông tin về ATTP. - Phát thanh: + Phóng sự về ATTP. + Banner trên trang thông tin điện tử. | Nâng cao nhận thức về bảo đảm an toàn thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng | - Ban Quản lý ATTP; - Các sở, ngành liên quan; - UBND quận, huyện. |
|
12 | Viết bài tuyên truyền về ATTP, đưa tin, bài, ảnh, phóng sự về tình hình ATTP trên địa bàn | 3-5 bài/cơ quan | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | - Chuyên đề Công an thành phố Đà Nẵng; - Báo Đà Nẵng. | - Ban Quản lý ATTP; - Các sở, ngành liên quan; - UBND quận, huyện. |
|
13 | Tập huấn, tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhân dân tại khu dân cư | Nâng cao nhận thức về ATTP của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, khu dân cư | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND các quận, huyện | UBND các phường, xã |
|
14 | Vận động các cơ sở thuộc phân cấp quản lý tuyến quận/huyện, xã/phường tham gia vận hành Dự án Truy xuất nguồn gốc thực phẩm theo chiều rộng (đăng ký thông tin cơ sở, sử dụng QR Code định danh cơ sở, cập nhật vị trí trên bản đồ an toàn thực phẩm, thông tin các món ăn, tải QR Code các món ăn). | 35 % cơ sở trong danh sách được phân công quản lý | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Hoàn thành | UBND quận/huyện | - Ban Quản lý An toàn thực phẩm; - Các đơn vị có liên quan. |
|
III | Công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm ATTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thanh tra, kiểm tra ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý. (Doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã) | 100 % cơ sở quản lý | 10% cơ sở | 35% cơ sở | 30% cơ sở | 25% cơ sở | Ban Quản lý ATTP | - Cục QLTT; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBMTTQVN thành phố. | Đối tượng là doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã. |
2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành trong các đợt cao điểm | 03 cuộc kiểm tra liên ngành | Tết Nguyên đán, từ 25/12 đến 15/2 | Tháng hành động vì ATTP, Từ 15/4 đến 15/5 | Tết Trung thu; từ 25/8 đến 25/9 |
| Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN các cấp; - Cục QLTT; - Công an thành phố (Phòng Cảnh sát kinh tế); - Đội Cảnh sát kinh tế - môi trường Công an các quận, huyện; - Các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan. | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở theo phân cấp quản lý |
UBND quận, huyện. | |||||||||
3 | Thanh tra, kiểm tra đảm bảo ATTP đối với các bếp ăn tập thể trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn thành phố. | 100% các bếp ăn tập thể trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở cung cấp suất ăn công nghiệp | 25% cơ sở | 25% cơ sở | 25% cơ sở | 25% cơ sở | Ban Quản lý ATTP | - Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; - Công an thành phố (Phòng Cảnh sát kinh tế); - UBND quận, huyện. |
|
4 | Thanh tra 100% cơ sở sản xuất ban đầu nông lâm thủy sản theo kế hoạch, thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền. Kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nông lâm thủy sản theo phân cấp quản lý | 100 % cơ sở trong kế hoạch được thanh, kiểm tra | 25% cơ sở | 20% cơ sở | 30% cơ sở | 25% cơ sở | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan |
|
5 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý. (Hộ kinh doanh, Hợp tác xã). | 80% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | UBND quận, huyện | Các đơn vị liên quan |
|
6 | Thực hiện ký cam kết và kiểm tra việc thực hiện nội dung đã ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu, tàu cá có chiều dài dưới 15m theo phân cấp quản lý | Ít nhất 35% cơ sở được kiểm tra việc thực hiện ký cam kết | Xây dựng kế hoạch thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan |
|
UBND quận, huyện | |||||||||
7 | Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ quy định về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | - 100% cơ sở giết mổ - 100% trang thiết bị và phương tiện vận chuyển đảm bảo vệ sinh thú y và ATTP trước khi ra khỏi cơ sở giết mổ | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Công an thành phố; - UBND các quận, huyện. |
|
8 | Thực hiện thống kê, kê khai nguồn gốc xuất xứ thủy sản hàng hóa thực phẩm nhập vào Cảng cá, chợ đầu mối thủy sản Thọ Quang | - 100% lượt phương tiện (tàu, thuyền, xe ô tô). - Kiểm soát, thống kê hàng hóa nhập vào cảng. | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban Quản lý ATTP |
|
9 | Kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa là thực phẩm trên thị trường | Ngăn chặn, xử lý kịp thời tình hình sản xuất, kinh doanh, lưu thông thực phẩm giả, thực phẩm kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, thực phẩm quá hạn sử dụng, gian lận thương mại trong kinh doanh thực phẩm; kịp thời xử lý các hành vi tăng giá thực phẩm bất hợp lý; góp phần bình ổn thị trường | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Cục Quản lý Thị trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10 | Thực hiện thống kê, kê khai nguồn gốc xuất xứ nông sản hàng hóa thực phẩm nhập vào chợ đầu mối Hòa Cường | - 100% lượt phương tiện xe ô tô. - Kiểm soát, thống kê hàng hóa nhập vào chợ. | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Sở Công Thương | - Ban Quản lý An toàn thực phẩm; - Công an thành phố. |
|
11 | Kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố theo phân cấp quản lý (Hộ kinh doanh). | - 80% cơ sở - Kiểm soát xe bán thức ăn, đồ uống lưu động | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | UBND quận, huyện | - UBMTTQVN các cấp; - Các đơn vị có liên quan. | Đối tượng là hộ kinh doanh, hợp tác xã. |
UBND xã, phường | |||||||||
12 | Kiểm tra bếp ăn tập thể trong các trường học | 100% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | UBND quận, huyện | - UBND xã, phường; - Công an thành phố. |
|
13 | Kiểm tra việc kinh doanh các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản tươi sống tại các tuyến đường xung quanh chợ và các tuyến phố | Ngăn chặn tình trạng sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố để buôn bán. | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
14 | Tổ chức điều tra, phát hiện, xử lý vi phạm về ATTP | Ngăn chặn, xử lý kịp thời thực phẩm không bảo đảm an toàn | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Công an thành phố | Các cơ quan liên quan |
|
IV | Giám sát ô nhiễm thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giám sát việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, thuốc thú y, hóa chất, vi sinh vật tại các vùng sản xuất rau (lấy mẫu kiểm nghiệm) | 71 mẫu rau, củ, quả | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND quận, huyện; - Tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
2 | Giám sát tồn dư hóa chất, chất cấm, dư lượng kháng sinh và ô nhiễm sinh học đối với sản phẩm động vật tại các cơ sở giết mổ | 42 mẫu thịt | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND quận, huyện, - Tổ chức , cá nhân có liên quan |
|
3 | Giám sát tồn dư hóa chất, chất cấm, dư lượng kháng sinh và ô nhiễm sinh học đối với sản phẩm thủy sản tại các cơ sở nuôi trồng thủy sản và tàu cá | 50 mẫu thủy sản | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND quận, huyện; - Tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
4 | Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư thuốc BVTV, hóa chất độc hại đối với rau, củ, quả tại chợ Đầu mối Hòa Cường | 100 mẫu rau, củ, quả | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở Công Thương; - BQL chợ Đầu mối Hòa Cường. |
|
5 | Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư kháng sinh, hóa lý, chất độc hại đối với thủy hải sản tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang, chợ hải sản | 80 mẫu thủy sản | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở NN&PTNT; - Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang. |
|
6 | Lấy mẫu thực phẩm tại các chợ đã được công nhận chợ bảo đảm ATTP, siêu thị, cửa hàng kinh doanh kiểm nghiệm giám sát ô nhiễm hóa lý, vi sinh, kháng sinh, chất cấm. | 184 mẫu thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | UBND quận, huyện |
|
7 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở tham gia chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn kiểm nghiệm giám sát ô nhiễm hóa lý, vi sinh, kháng sinh, chất cấm | 38 mẫu thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | UBND quận, huyện |
|
8 | Lấy mẫu thực phẩm tại các chợ quản lý | 10 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
9 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý | 10 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
10 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, căng tin, bếp ăn các trường học theo phân cấp quản lý | 10 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | TTYT quận, huyện. |
|
V | Kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ATTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn quận, huyện và các chương trình, đề án, kế hoạch về ATTP được UBND thành phố giao | 7/7 quận, huyện |
|
| Xây dựng đề cương kiểm tra | 15- 30/11 | Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN TP; - Sở Công Thương; - Sở NN&PTNT; UBND quận, huyện. |
|
2 | Kiểm tra việc duy trì điều kiện đảm bảo đủ điều kiện ATTP đối với các chợ đã được công nhận | 100% các chợ đã được công nhận | Xây dựng Kế hoạch | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN TP; - Sở Công Thương; - UBND quận, huyện; UBND xã, phường. |
|
VI | Phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về ATTP và ngộ độc thực phẩm (Tiếp nhận thông tin, xác minh, điều tra, truy xuất, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục) | 100% các vụ việc được điều tra và xử lý kịp thời theo quy định | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Ban Quản lý ATTP | - Công an TP; - UBND quận, huyện; - UBND xã, phường; - Các sở, ngành, đơn vị liên quan. |
|
VII | Đề án thành lập Sở An toàn thực phẩm | Xây dựng Đề án trình Hội đồng nhân dân thành phố | Xây dựng | Xây dựng | Xây dựng | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | Các Sở, ban, ngành. |
|
VIII | Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức Hội nghị giao ban sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về công tác quản lý ATTP | 2 Hội nghị |
| Sơ kết trong tháng 6 |
| Tổng kết trong tháng 12 | BCĐ liên ngành về ATTP thành phố | - Các sở, ngành, Đoàn thể TP; - UBND quận, huyện. |
|
| Sơ kết trong tháng 6 |
| Tổng kết trong tháng 12 | BCĐ liên ngành về ATTP quận, huyện |
|
| |||
2 | Tổ chức các hội chợ, triển lãm, phiên chợ hàng Việt; các hoạt động kết nối, quảng bá giới thiệu, liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông lâm thủy sản, ứng dụng công nghệ cao vào các siêu thị, trung tâm thương mại, các đầu mối tiêu thụ lớn trên địa bàn thành phố | Tổ chức 01-02 đợt hội nghị/chương trình kết nối giao thương và tổ chức, phối hợp tổ chức ít nhất 02-03 đợt HCTL, phiên chợ hàng Việt | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | - Sở Công Thương; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Quản lý An toàn thực phẩm; - UBND các quận, huyện; - Các sở, ban, ngành có liên quan. |
|
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- 2Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng, chống ngộ độc thực phẩm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 4Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2023 công tác An toàn thực phẩm Thành phố Hà Nội năm 2024
- 5Kế hoạch 1/KH-UBND kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 34/KH-UBND bảo đảm công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 7Kế hoạch 71/KH-UBND tuyên truyền công tác An toàn thực phẩm Thành phố Hà Nội năm 2024
- 8Kế hoạch 55/KH-UBND công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- 4Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng, chống ngộ độc thực phẩm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 6Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2023 công tác An toàn thực phẩm Thành phố Hà Nội năm 2024
- 7Kế hoạch 1/KH-UBND kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Kế hoạch 34/KH-UBND bảo đảm công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 9Kế hoạch 71/KH-UBND tuyên truyền công tác An toàn thực phẩm Thành phố Hà Nội năm 2024
- 10Kế hoạch 55/KH-UBND công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Nai năm 2024
Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024
- Số hiệu: 230/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Chí Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định