- 1Quyết định 4041/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 3673/BYT-QLD năm 2018 triển khai Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 5071/QĐ-BYT năm 2018 về "Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 777/QĐ-QLD năm 2018 về "Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc" Phiên bản 1.0 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND | Yên Bái, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc; Quyết định số 4041/QĐ-BYT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 5071/QĐ-BYT ngày 17/8/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn”; Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành “Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” phiên bản 1.0; Công văn số 3673/BYT-QLD ngày 27/5/2018 của Bộ Y tế về triển khai “Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020”.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch Tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa những nội dung cơ bản của Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 của Bộ Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 03/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và đảm bảo đạt mục tiêu của Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 của Bộ Y tế đã ban hành trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và nâng cao trách nhiệm của cán bộ y tế, đặc biệt là người kê đơn thuốc và bán lẻ thuốc trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn, trọng tâm là thuốc kháng sinh. Qua đó góp phần giảm tình trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc không hợp lý.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Về thực hiện kê đơn thuốc và bán thuốc đối với thuốc bán theo đơn
- Tăng tỷ lệ tuân thủ việc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú:
+ Đạt 100% kê đơn thuốc đủ nội dung theo quy định của Bộ Y tế về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, bệnh viện tư nhân và đạt 80% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác.
+ Kê đơn thuốc tuân thủ hướng dẫn của Bộ Y tế về quản lý và sử dụng kháng sinh trong các bệnh lý nhiễm trùng đạt 90% đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập, bệnh viện tư nhân và 70% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác.
- Tăng tỷ lệ thực hiện bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc:
Đạt 100% bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc tại quầy thuốc, nhà thuốc.
2.2. Về kết nối mạng và thực hiện bán thuốc theo đơn tại các cơ sở cung ứng thuốc.
Triển khai ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin và thực hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào, bán ra. Có cơ chế chuyển thông tin về việc mua bán thuốc, chất lượng thuốc giữa nhà cung cấp với khách hàng và chuyển thông tin cho cơ quan quản lý:
- Đến ngày 30/3/2019, 100% các doanh nghiệp thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Sở Y tế; giữa doanh nghiệp với cơ sở mua thuốc của doanh nghiệp.
- Đến ngày 30/3/2019, 100% các nhà thuốc thực hiện thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Sở Y tế.
- Đến ngày 01/01/2020, 100% các quầy thuốc thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Phòng Y tế và Sở Y tế.
- Đến ngày 01/01/2021, 100% tủ thuốc trạm y tế tuyến xã thực hiện triển khai phần mềm bán thuốc kết nối với Phòng Y tế và Sở Y tế.
2.3. Về kết nối mạng và thực hiện kê đơn tại các cơ sở khám chữa bệnh.
- Đến ngày 30/6/2019, 100% cơ sở khám, chữa bệnh công lập từ tuyến huyện trở lên, bệnh viện tư nhân và đạt 80% đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân khác thực hiện kê đơn thuốc ngoại trú điện tử qua phần mềm khám chữa bệnh.
- Đến ngày 01/01/2020, 100% cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện kế đơn thuốc ngoại trú điện tử qua phần mềm khám chữa bệnh.
1. Các hoạt động đảm bảo thực hiện đúng quy định kê đơn thuốc
- Triển khai đào tạo, tập huấn về quy định kê đơn thuốc; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các bác sĩ, y sỹ trực tiếp kê đơn.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của y sỹ, bác sĩ về việc kê đơn thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh.
- Cấp mã cho cơ sở khám chữa bệnh công lập (Bệnh viện, Trung tâm y tế, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế, Y tế cơ quan được cấp phép hoạt động khám chữa bệnh) và cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập (Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa, Phòng khám chuyên khoa).
- Ứng dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và triển khai việc thực hiện kê đơn ngoại trú điện tử để giảm được các sai sót trong việc kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú. Đảm bảo đơn thuốc đầy đủ các thông tin dữ liệu tại mục 2.2 Dữ liệu đầu vào ở Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục Quản lý dược.
- Kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực thi các quy định về kê đơn thuốc ngoại trú tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Các hoạt động đảm bảo thực hiện bán thuốc theo đơn
- Triển khai đào tạo, tập huấn về quy định bán thuốc theo đơn; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các dược sĩ trực tiếp bán thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc và người phụ trách cơ sở bán buôn thuốc.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của dược sĩ về việc bán thuốc theo đơn đúng quy định.
- Ứng dụng phần mềm quản lý mua bán thuốc tại các quầy thuốc, nhà thuốc, tủ thuốc trạm y tế, cơ sở bán buôn thuốc để bảo đảm bán thuốc kê đơn đúng quy định; bảo đảm thuốc có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và có chất lượng, đồng thời công khai minh bạch về giá cả.
- Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý nghiêm các trường hợp hành nghề không có giấy phép, các trường hợp vi phạm quy định về bán thuốc theo đơn.
3. Các hoạt động để nâng cao nhận thức thay đổi thái độ của người dân
Truyền thông cho người dân về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho người dân trên địa bàn.
4. Đánh giá hoạt động kê đơn và bán thuốc kê đơn
- Kiểm tra hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại các bệnh viện, phòng khám, các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Kiểm tra hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế và cơ sở bán buôn thuốc.
- Đối với các trường hợp vi phạm quy định về kê đơn thuốc và bán thuốc không theo đơn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
1. Giải pháp về truyền thông
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ y tế về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho người dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội và hệ thống truyền thanh cơ sở.
2. Giải pháp về tập huấn và đào tạo
- Tập huấn cho người kê đơn thuốc:
+ Đối tượng: Bác sĩ, y sỹ trực tiếp kê đơn trên địa bàn tỉnh.
+ Nội dung: Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về kê đơn thuốc, về hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh.
- Tập huấn cho người bán buôn, bán lẻ thuốc:
+ Đối tượng: Dược sĩ phụ trách chuyên môn, dược sĩ trực tiếp bán hàng tại các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
+ Nội dung: Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc bán thuốc kê đơn; việc cần thiết thuyết phục bệnh nhân khi mua thuốc phải mua đủ đơn thuốc, dùng thuốc đủ liều và tuân thủ dùng đủ liều điều trị, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
3. Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin
- Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở khám chữa bệnh, đồng thời kết nối giữa người dân, bác sĩ, dược sĩ, tạo thuận lợi cho người dân được kê đơn, mua thuốc và được tư vấn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Áp dụng phần mềm quản lý mua bán, sử dụng thuốc tại các cơ sở bán buôn thuốc, các nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế để bảo đảm bán thuốc kê đơn khi có đơn, bảo đảm nguồn thuốc và quản lý chất lượng, đồng thời công khai, minh bạch về giá cả, đảm bảo truy xuất nguồn gốc thuốc, kiểm soát hạn dùng của thuốc.
- Áp dụng kê đơn điện tử để kiểm soát được các trường hợp đơn thuốc kê quá nhiều thuốc, kê thuốc chưa đúng liều, kê thực phẩm chức năng, mỹ phẩm; đơn thuốc điện tử phải đầy đủ thông tin và được in chữ rõ ràng, người bệnh dễ đọc tên thuốc và việc mua, bán thuốc, hạn chế sai sót do nhầm lẫn chữ viết.
- Các phần mềm của cơ quan quản lý; cơ sở khám chữa bệnh; cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc theo đơn phải đảm bảo kết nối liên thông và đáp ứng chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc Phiên bản 1.0 ban hành theo Quyết định số 777/QĐ-QLD.
4. Giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập, tư nhân, cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh. Xử lý nghiêm các vi phạm về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn theo quy định của pháp luật.
5. Về đảm bảo an ninh trật tự
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thiết lập đường dây nóng, tổ chức đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc.
6. Kinh phí thực hiện
Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các đơn vị công lập dự toán kinh phí hàng năm vào chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc tự đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện tại đơn vị.
1. Sở Y tế
1.1. Cơ quan Văn phòng Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý nhà nước hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; hành nghề dược; chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc phòng và chữa bệnh cho người về công tác kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh.
- Là đầu mối theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn. Định kỳ tổng hợp báo cáo 6 tháng và 1 năm gửi Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh đối với các cơ sở chưa/không đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Đối với cơ sở có đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì sử dụng mã cơ sở khám chữa bệnh theo Bảo hiểm xã hội.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ y tế và người dân về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Tuyên truyền về tính cấp thiết, mục đích, ý nghĩa của Đề án.
- Tổ chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn cho các Bệnh viện công lập và ngoài công lập; Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp kinh doanh dược.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá về kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc.
- Chủ trì, phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin xây dựng phần mềm; triển khai ứng dụng phần mềm, kết nối mạng các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc và phần mềm kê đơn thuốc ngoại trú điện tử tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
1.2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ sở kinh doanh thuốc trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn tại đơn vị; triển khai hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong việc thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả các nội dung trong kế hoạch.
- Tuân thủ việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn và bán thuốc kê đơn, đặc biệt là bán thuốc kháng sinh phải có đơn thuốc.
- Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý khám, chữa bệnh và thực hiện kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú tại đơn vị. Tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch Tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông trong tỉnh phối hợp với Sở Y tế tuyên truyền cho người dân về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, về các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
3. Các sở, ngành: Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Tài chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với: Sở Y tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt Kế hoạch tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện “Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn; căn cứ Kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tại địa phương. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế.
- Tổ chức tập huấn việc kê đơn và bán thuốc kê đơn cho các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân, nhà thuốc, quầy thuốc trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền cho người dân về tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh, lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Thiết lập đường dây nóng đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thực hiện các quy định về kê đơn thuốc; các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn thực hiện các quy định về bán thuốc kê đơn; xử lý vi phạm theo các quy định hiện hành.
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn xã, trong đó có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập, tư nhân, cơ sở lẻ thuốc trên địa bàn xã. Xử lý nghiêm các vi phạm về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn theo quy định của pháp luật. Thiết lập đường dây nóng đảm bảo an ninh trật tự để kịp thời xử lý các vụ việc phát sinh khi các cơ sở bán lẻ thuốc yêu cầu người mua thuốc kê đơn phải có đơn của thầy thuốc trên địa bàn xã. Định kỳ hàng quý (ngày 20 của tháng cuối quý) báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kê đơn và bán thuốc theo đơn trên địa bàn xã về Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp để có biện pháp quản lý kịp thời.
- Bố trí nguồn ngân sách để thực hiện kế hoạch tại địa phương.
(Chi tiết một số nhiệm vụ trọng tâm triển khai kế hoạch tại phụ lục kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước ngày 25/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và 25/12 hàng năm (đối với báo cáo năm) để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Y tế báo cáo, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI CƠ SỞ CUNG ỨNG THUỐC VÀ THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC KÊ ĐƠN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị/đối tượng thực hiện | Đơn vị phối hợp | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian thực hiện |
1 | Hoạt động truyền thông | |||||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ y tế về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, trọng tâm là thuốc kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh. | Sở Y tế | Cán bộ y tế trong tỉnh | Các cơ sở điều trị trong tỉnh | Phổ biến về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý (trọng tâm là kháng sinh và kháng thuốc kháng sinh) | Thực hiện thường xuyên |
1.2 | Truyền thông cho cộng đồng về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh; và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho cộng đồng tại các tỉnh, thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh Truyền hình Yên Bái, Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh cấp huyện | Sở Y tế | Bài viết, phóng sự, chuyên mục về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, tác hại của việc tự ý sử dụng thuốc kê đơn, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, hậu quả của kháng kháng sinh; và các lợi ích mang lại khi khám bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh cho cộng đồng | Thực hiện thường xuyên |
2 | Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh | |||||
| Cấp mã cho các cơ sở khám chữa bệnh đối với các cơ sở chưa/không đăng ký khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. Đối với cơ sở có đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì sử dụng Mã cơ sở khám chữa bệnh theo Bảo hiểm xã hội | Sở Y tế | PK đa khoa, PK chuyên khoa chưa có mã cơ sở KCB | Các cơ sở KCB chưa có mã cơ sở theo BHXH | Các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh đều có mã cơ sở, thực hiện kê đơn trên phần mềm đảm bảo đơn thuốc ngoại trú đầy đủ thông tin | Quý I/2019 |
3 | Tập huấn, đào tạo | |||||
| Tập huấn cho người kê đơn các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc kê đơn thuốc và về hướng dẫn sử dụng kháng sinh. | Sở Y tế | Các cơ sở KCB công lập; Các doanh nghiệp kinh doanh dược | Phòng CM Sở Y tế | Tổ chức tập huấn được cho người kê đơn, người bán thuốc | Quý I/2019 |
Các BV, PK đa khoa, PK chuyên khoa ngoài công lập. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||||
Người kê đơn trong các cơ sở khám chữa bệnh | Các cơ sở KCB công lập; Các BV, PK đa khoa, PK chuyên khoa ngoài công lập | |||||
Tập huấn cho người bán lẻ thuốc các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định liên quan đến việc bán thuốc kê đơn; việc cần thiết thuyết phục bệnh nhân khi mua thuốc phải mua đủ đơn thuốc, dùng thuốc đủ liều và tuân thủ dùng đủ liều điều trị đặc biệt là kháng sinh. | Các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân, các nhà thuốc, quầy thuốc | UBND các huyện, thị xã, thành phố | ||||
Người buôn, bán bán lẻ thuốc làm việc tại cơ sở | Các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái | |||||
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin | |||||
| Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám chữa bệnh đồng thời kết nối giữa người dân, bác sỹ, dược sỹ tạo thuận lợi cho người dân được kê đơn, được mua thuốc và được tư vấn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. | Sở Y tế | Các cơ sở KCB công lập; Các phòng khám đa khoa tư nhân; Các cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc | Các đơn vị liên quan Các đơn vị liên quan (Viettel, VNPT và các đơn vị cung cấp phần mềm) | Phần mềm KCB; Phần mềm kết nối liên thông quản lý nhà thuốc và các phần mềm khác liên quan | Năm 2019, 2020 theo lộ trình kết nối mạng của cơ sở bán lẻ thuốc |
5 | Kiểm tra đánh giá hoạt động kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn sau khi triển khai kế hoạch | |||||
5.1 | Khảo sát nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc. | Sở Y tế | 220 người kê đơn | Các cơ sở điều trị công lập trong tỉnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân | Báo cáo khả năng thay đổi nhận thức của người kê đơn thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn. | Năm 2019-2020 |
Khảo sát nhận thức của người mua thuốc về việc mua thuốc và sử dụng thuốc. | 200 người mua thuốc | Các cơ sở bán lẻ thuốc ở địa bàn thành phố Yên Bái | Báo cáo khả năng thay đổi nhận thức của người mua thuốc về việc mua thuốc và sử dụng thuốc |
| ||
Khảo sát nhận thức của người bán lẻ thuốc về quy định của pháp luật liên quan đến bán thuốc kê đơn. | 300 người bán lẻ thuốc | UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chỉ đạo và Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tại các cơ sở bán lẻ thuốc | Báo cáo khả năng thay đổi nhận thức của người hành nghề kinh doanh thuốc về các quy định của pháp luật liên quan đến kê đơn thuốc, bán thuốc kê đơn. | |||
5.2 | Kiểm tra đánh giá hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | Sở Y tế và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ sở điều trị công lập trong tỉnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân | UBND các huyện,thị xã, thành phố; Các cơ sở điều trị công lập trong tỉnh; Các phòng khám đa khoa tư nhân | Báo cáo đánh giá hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và báo cáo đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc sau khi có giải pháp can thiệp | Năm 2019-2020 |
Kiểm tra đánh giá hoạt động bán thuốc kê đơn tại các nhà thuốc. | Các cơ sở bán lẻ thuốc trong tỉnh | |||||
6 | Đánh giá kết quả thực hiện Đề án |
|
|
|
| |
6.1 | Tổng kết đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn thành phố Yên Bái | Sở Y tế |
| UBND/ thành phố Yên Bái | Báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn | Quý IV/2019 |
6.2 | Đề xuất mô hình/phương thức phù hợp đối với hoạt động kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn tại tỉnh | Sở Y tế |
| UBND các huyện,thị xã, thành phố | Mô hình hoạt động kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt | Quý IV/2019 |
6.3 | Tổng kết đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Y tế |
| UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn | Năm 2019-2020 |
7 | Kiểm tra giám sát, báo cáo thực hiện Kế hoạch | |||||
7.1 | Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương và các đơn vị đầu mối triển khai hoạt động. | Sở Y tế |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. | Báo cáo kiểm tra, giám sát. | Thực hiện hàng năm |
7.2 | Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (theo từng giai đoạn). | Sở Y tế |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. | Hội nghị/báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm hoặc theo từng giai đoạn. | Thực hiện hàng năm |
- 1Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2018 triển khai dự án công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Kế hoạch 702/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019-2020
- 6Kế hoạch 326/KH-SYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2019 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 4041/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 3673/BYT-QLD năm 2018 triển khai Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 5071/QĐ-BYT năm 2018 về "Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2018 triển khai dự án công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 777/QĐ-QLD năm 2018 về "Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc" Phiên bản 1.0 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Kế hoạch 702/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019-2020
- 11Kế hoạch 326/KH-SYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2019 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 228/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định