Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2234/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 5 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức, chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Trên cơ sở nhu cầu đăng ký tuyển dụng công chức của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022 như sau:
1. Mục đích:
Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu:
Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện nghiêm túc và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
1. Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và đảm bảo phù hợp với lộ trình thực hiện tinh - giảm biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
2. Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và chất lượng để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển.
Tổng số: 68 chỉ tiêu, trong đó:
- 07 chỉ tiêu công chức loại C - trình độ Thạc sĩ, xếp theo ngạch Chuyên viên sau khi được tuyển dụng.
- 58 chỉ tiêu công chức loại C - trình độ Đại học, xếp theo ngạch Chuyên viên sau khi được tuyển dụng.
- 03 chỉ tiêu công chức loại D - trình độ Trung cấp, xếp theo ngạch Nhân viên sau khi được tuyển dụng.
(Cụ thể nêu tại 19 Phụ biểu kèm theo)
Đối tượng có trình độ cao hơn trình độ của ngạch theo chỉ tiêu tuyển dụng (cùng ngành hoặc chuyên ngành) vẫn được đăng ký dự thi theo nguyện vọng vào một trong hai ngạch công chức nêu trên nhưng sau khi trúng tuyển chỉ xếp lương theo ngạch đã đăng ký dự tuyển.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Phương thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển (qua 02 vòng thi - theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ).
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
Lưu ý:
- Trường hợp đăng ký thi tuyển công chức loại C (ngạch Chuyên viên), phải có:
Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Trường hợp đăng ký thi tuyển công chức loại D (ngạch Nhân viên):
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
V. MÔN THI, HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG THI:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính (kiểm tra kiến thức, năng lực chung):
1.1. Các đối tượng dự tuyển vào công chức loại C (ngạch Chuyên viên), dự thi 02 phần thi, cụ thể như sau:
a) Phần I: Môn Kiến thức chung:
- Nội dung thi: 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.
- Thời gian thi: 60 phút.
b) Phần II: Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Nội dung thi: 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức dự tuyển.
- Thời gian thi 30 phút.
Lưu ý:
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
1.2. Các đối tượng dự tuyển vào công chức loại D (ngạch Nhân viên), dự thi phần thi - môn Kiến thức chung (nêu tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1 Mục V của Kế hoạch này) - không bao gồm phần thi ngoại ngữ, do tiêu chuẩn của ngạch dự thi không yêu cầu phải có trình độ ngoại ngữ.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại khoản 1 Mục V của Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Mục V của Kế hoạch này.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
VI. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC:
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định tại khoản 2 Mục V của Kế hoạch này đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ: nêu tại Phụ lục đính kèm.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1. Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022:
a) Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; cơ cấu thành phần theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác thi tuyển công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thi tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
c) Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các bộ phận giúp việc, gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Tổ in sao đề thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có chấm phúc khảo) - đảm bảo theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Quy chế tổ chức thi tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
2. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022 (trong đó, giao Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức) và thành lập Ban Giám sát kỳ thi.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng công chức năm 2022 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
c) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi theo quy định.
d) Quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với thí sinh trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022 và Sở Nội vụ trong quá trình triển khai tổ chức kỳ thi đối với các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành; cụ thể: cử người tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi được tổ chức theo đúng quy định pháp luật hiện hành và hiệu quả.
b) Trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ của Kế hoạch vì lý do chủ quan; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | ||||
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 4 | 1 | Kế toán | Phòng Hành chính - Quản trị | Tham mưu công tác Kế toán tổng hợp. | Chuyên viên |
|
1 | Quản trị Kinh doanh quốc tế | Phòng Kinh tế - Tổng hợp | Tham mưu công tác tổng hợp. | Chuyên viên |
| |||
1 | Công nghệ thông tin | Phòng Văn xã - Ngoại vụ | Quản trị mạng, theo dõi công nghệ thông tin của Văn phòng, lĩnh vực thông tin truyền thông của tỉnh, tổng hợp báo cáo thống kê các văn bản trên TD Office. | Chuyên viên |
| |||
1 | Luật | Ban Tiếp công dân - Nội chính | Tham mưu lĩnh vực Nội chính, giải quyết đơn thư. | Chuyên viên |
| |||
2 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 1 | 1 | Luật; Hành chính | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tham mưu công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học, Thạc sĩ | |||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
Sở Nội vụ | I. Trình độ Đại học: 03 chỉ tiêu | ||||||
3 | 1 | Hành chính; Quản lý nhà nước | Phòng Tổ chức bộ máy | Tham mưu triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện lĩnh vực công tác Cải cách hành chính, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Chuyên viên |
| |
1 | Hành chính; Quản lý nhà nước | Phòng Thi đua-Khen thưởng | Tham mưu công tác QLNN về thi đua, khen thưởng. | Chuyên viên |
| ||
1 | Tôn giáo học; Luật; Hành chính | Phòng Tôn giáo | Tham mưu thực hiện chính sách tôn giáo; công tác thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; tổng hợp. | Chuyên viên |
| ||
II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | |||||||
1 | 1 | Quản trị nguồn nhân lực | Phòng Quản lý nhân sự | Tham mưu lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực; xây dựng các Đề án, chương trình về phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 1 | Quản trị kinh doanh | Phòng Đăng ký kinh doanh | Tham mưu lĩnh vực quản lý doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học Công chức loại D (Xếp ngạch Nhân viên) - trình độ Trung cấp | ||||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | ||||
1 | Sở Xây dựng | Trình độ Đại học: 04 chỉ tiêu | ||||||
4 | 1 | Máy tính; Công nghệ thông tin; Toán tin | Văn phòng Sở | Quản lý hộp thư điện tử; quản lý trang web của Sở; quản trị phần mềm văn phòng điện tử (TD Office); phục vụ công tác giao ban hàng tuần. | Chuyên viên |
| ||
1 | Kiến trúc | Phòng Quản lý quy hoạch kiến trúc và nhà ở | Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng. Thỏa thuận nhiệm vụ và đồ án quy xây dựng. Thẩm định dự toán các gói thầu. Thỏa thuận, giới thiệu địa điểm xây dựng công trình. Thỏa thuận kiến trúc-quy hoạch công trình. Cấp chứng chỉ quy hoạch, chuyển mục đích sử dụng đất. Góp ý kiến dự án phối hợp với Văn phòng Phát triển kinh tế. Hướng dẫn trình tự thủ tục lập quy hoạch xây dựng, trình tự thủ tục đầu tư xây dựng dự án và tham mưu các văn bản khác. | Chuyên viên |
| |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | Phòng Quản lý quy hoạch kiến trúc và nhà ở | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án phát triển khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh; thẩm định dự án phát triển đô thị tham mưu UBND tỉnh quyết định. Thẩm định các đồ án quy hoạch, xây dựng kế hoạch: cấp, thoát nước, nghĩa trang; thẩm định, cấp phép xây dựng các dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chuyên viên |
| |||
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Phòng Quản lý quy hoạch kiến trúc và nhà ở | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án phát triển khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh; thẩm định dự án phát triển đô thị tham mưu UBND tỉnh quyết định. Thẩm định các đồ án quy hoạch, xây dựng kế hoạch: cấp, thoát nước, nghĩa trang; thẩm định, cấp phép xây dựng các dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chuyên viên |
| |||
2 | Thanh tra Sở Xây dựng | I. Trình độ Đại học: 01 chỉ tiêu | ||||||
1 | 1 | Luật | Đội hành chính tổng hợp | Thực hiện giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; tiếp công dân; báo cáo định kỳ về công tác khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng. Thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành. | Chuyên viên |
| ||
II. Trình độ Trung cấp: 01 chỉ tiêu | ||||||||
1 | 1 | Trung cấp Văn thư- Lưu trữ | Đội hành chính tổng hợp | Tiếp nhận, quản lý văn bản đến; quản lý văn bản đi. Thực hiện công tác lưu trữ | Nhân viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học, Thạc sĩ | |||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
I. Trình độ Đại học: 02 chỉ tiêu | |||||||
2 | 2 | Tài chính; Kế toán | Thanh tra Sở | Tham gia các đoàn thanh tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Chuyên viên |
| |
II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | |||||||
1 | 1 | Tài chính và Đầu tư | Văn phòng Sở | Tham mưu, theo dõi tình hình sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước, các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học, Thạc sĩ | |||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
I. Trình độ Đại học: 02 chỉ tiêu | |||||||
2 | 1 | Chuyên ngành Văn hóa học; chuyên ngành Quản lý văn hóa; chuyên ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | Phòng Quản lý văn hóa và gia đình | - Tham mưu việc thực hiện các sản phẩm cổ động, các hoạt động tuyên truyền, quảng bá của các sở, ngành; các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội… có tài trợ và không có tài trợ. Quản lý, thẩm định các hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo sinh lợi trên bảng quảng cáo, băng rôn theo quy định pháp luật; - Hướng dẫn, tổ chức thực hiện hoạt động tuyên truyền, cổ động trên băng rôn, phướn phục vụ các nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ lớn trong năm. Kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng sau khi được phân cấp cho cấp huyện; - Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh. | Chuyên viên |
| |
1 | Chuyên ngành Giáo dục thể chất | Phòng Quản lý thể thao và Du lịch | - Tham mưu công tác phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan trong việc tạo điều kiện, hướng dẫn tập luyện TDTT cho người cao tuổi, người khuyết tật, TDTT phòng bệnh và chữa bệnh, các môn thể thao dân tộc, thể thao giải trí và cho các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao. Tham mưu phối hợp công tác giáo dục thể chất trong trường học, lực lượng thanh, thiếu nhi trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu đánh giá tiêu chí số người tập luyện TDTT, số gia đình thể thao trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu ký kết và triển khai Chương trình phối hợp giữa ngành văn hóa, thể thao và du lịch - Ngành Giáo dục và Đào tạo. | Chuyên viên |
| ||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | ||||||
1 | 1 | Quản trị kinh doanh | Phòng Quản lý thể thao và Du lịch | - Tham mưu tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của tỉnh theo quy định của Bộ VHTTDL - Tham mưu thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh - Tham mưu xây dựng dự thảo các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định liên quan hoạt động du lịch - Phối hợp các sở, ngành, địa phương tham gia tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể, quy hoạch chuyên đề phát triển du lịch; công bố quy hoạch, theo dõi tổng hợp việc triển khai quy hoạch sau khi được phê duyệt, triển khai xây dựng kế hoạch phát triển du lịch hàng năm, 5 năm - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, các Phòng Văn hóa Thông tin huyện, thành phố trong tỉnh | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học, Thạc sĩ | ||||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | ||||
1 | I. Trình độ Đại học: 03 chỉ tiêu | |||||||
3 | 1 | Kỹ sư Công nghệ thông tin | Văn phòng | Quản trị mạng | Chuyên viên |
| ||
1 | Bác sĩ Y học dự phòng | Phòng Kế hoạch nghiệp vụ Tài chính | Quản lý công tác Phòng chống dịch bệnh; Tiêm chủng; Y tế trường học | Chuyên viên |
| |||
1 | Quản lý công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Phòng chống tác hại của rượu bia; Phòng chống các bệnh không lây nhiễm | Chuyên viên |
| |||||
II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | ||||||||
1 | 1 | Quản lý kinh tế | Phòng Kế hoạch nghiệp vụ Tài chính | Phụ trách tổng hợp quyết toán thu chi NSNN ngành Y tế; theo dõi, quản lý tài sản công toàn ngành. | Chuyên viên |
| ||
2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Trình độ Đại học: 01 chỉ tiêu | ||||||
1 | 1 | Bác sĩ đa khoa; cử nhân Y tế công cộng | Phòng Nghiệp vụ | Quản lý công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Công chức loại C (Xếp ngạch Chuyên viên) - trình độ Đại học, Thạc sĩ | |||||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
I. Trình độ Đại học: 04 chỉ tiêu | |||||||
3 | 1 | Chuyên ngành Quản lý đất đai; chuyên ngành Kinh tế; chuyên ngành Tài nguyên môi trường; chuyên ngành Quản lý bất động sản | Phòng Quản lý đất đai | Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt; Kiểm tra giám sát, việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để trình UBND tỉnh. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. | Chuyên viên |
| |
1 | Chuyên ngành Địa chất; chuyên ngành Mỏ; chuyên ngành Tài nguyên môi trường | Phòng Tài nguyên nước khoáng sản và biến đổi khí hậu | Tham mưu giải quyết hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản; hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hồ sơ trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; hồ sơ đóng cửa mỏ đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; hồ sơ đăng ký khu vực khai thác trong trường hợp không phải xin giấy phép khai thác; Theo dõi, báo cáo giải quyết hồ sơ theo quy trình một cửa, rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản để tham mưu báo cáo UBND tỉnh đề nghị Bộ ngành TW kiến nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa, bổ sung, bãi bỏ theo quy định; Thực hiện giám sát, kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; Quản lý, lưu trữ các thông tin, tư liệu về quy hoạch, điều tra cơ bản địa chất, thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; thực hiện công tác thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản hàng năm theo quy định. | Chuyên viên |
| ||
1 | Chuyên ngành Khí tượng thủy văn; chuyên ngành Biến đổi khí hậu; chuyên ngành Tài nguyên nước; chuyên ngành Tài nguyên môi trường | Tham mưu Dự thảo Quyết định quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;Triển khai Luật khí tượng thủy văn; Triển khai lập Quy hoạch tài nguyên nước dưới đất tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2026 và tầm nhìn đến 2036; Triển khai dự án Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam; Tổ chức rà soát, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận. | Chuyên viên |
| |||
Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 | Chuyên ngành Tài nguyên môi trường; chuyên ngành Hàng hải; chuyên ngành Quản lý đất đai | Phòng biển | Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của địa phương. Thống kê, tổng hợp tình hình giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh; theo dõi tổng hợp, báo cáo và đề xuất các giải pháp thực hiện, xây dựng và tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện tuyên truyền về quản lý và phát triển bền vững biển trên địa bàn tỉnh định kỳ và hàng năm. Xây dựng nội dung tuyên truyền; theo dõi và báo cáo công tác tuyên truyền, quản lý, sử dụng và phát triển bền vững tài nguyên môi trường biển. Hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý và thống nhất các vấn đề về biển trên các lĩnh vực truyền thông về biển. | Chuyên viên |
|
II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | |||||||
1 | 1 | Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý đất đai | Phòng Quản lý đất đai | Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất; Ký hợp đồng thuê đất, thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất; việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính; việc thực hiện quyền sử dụng và nghĩa vụ của người sử dụng đất; | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | ||||
1 | 3 | 1 | Xây dựng cầu đường | Phòng Quản lý giao thông | Tham mưu công tác thẩm định và quản lý chất lượng công trình giao thông. Tham mưu các vấn đề về thẩm định và quản lý chất lượng công trình giao thông. Hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thẩm định và quản lý chất lượng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh. Tham mưu thực hiện công tác thẩm định của cơ quan chuyên ngành giao thông theo thẩm quyền quy định. | Chuyên viên |
| |
1 | Xây dựng cầu đường | Phòng Quản lý giao thông | Tham mưu thực hiện công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, công tác bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công trình giao thông, việc thiết lập và quản lý hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông đường bộ, quy hoạch đường thủy nội địa, đường ngang dân sinh với đường sắt trong phạm vi quản lý. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về đầu tư xây dựng các công trình giao thông trong tỉnh. Tham mưu cấp phép thi công, cấp phép quá khổ, quá tải theo quy định. Hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh. | Chuyên viên |
| |||
1 | Cơ khí ô tô | Phòng Quản lý vận tải | Tham mưu thực hiện công tác quản lý phương tiện-người lái. Thẩm định hồ sơ thiết kế, cải tạo xe cơ giới đường bộ; Tham gia thực hiện các quyết định trưng cầu giám định phương tiện vận tải khi có yêu cầu của cơ quan chức năng; tham gia hội đồng định giá phương tiện cơ giới của tỉnh; Thẩm định hồ sơ cấp giấy chức nhận và biển số xe máy chuyên dùng; Tham mưu công tác quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; Thực hiện nhiệm vụ cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe các loại. | Chuyên viên |
| |||
2 | Thanh tra Sở Giao thông Vận tải | 2 | 1 | Kế toán; Tài chính- Ngân hàng | Đội Hành chính - Tổng hợp | - Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng kinh phí theo dự toán đã duyệt; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, theo dõi quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản của Thanh tra Sở, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả. Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ, báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định. - Thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động của Thanh tra Sở; Chi tiền khen thưởng của các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thi đua thực hiện nhiệm vụ đảm bảo TTATGT trên địa bàn tỉnh. - Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các Sở, ban ngành liên quan lĩnh vực tài chính, kế toán. | Chuyên viên |
|
1 | Luật Dân sự; Giao thông vận tải; Điện tử viễn thông; Quản trị kinh doanh | Đội Hành chính - Tổng hợp | - Tham mưu trình lãnh đạo các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tước giấy phép lái xe và các quyết định khác thuộc chức năng của Đội; - Tham mưu trình lãnh đạo thông báo, giấy mời các trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông đối với các đối tượng không đến giải quyết hoặc không thực hiện nộp phạt theo quy định; nhận giấy tờ tạm giữ từ các đội, bảo quản giấy tờ tạm giữ và tiếp dân để trả giấy tờ tạm giữ của người vi phạm; - Tổng hợp báo cáo số liệu về xử lý vi phạm hành chính; - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Đội và lãnh đạo đơn vị giao. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
1 | 1 | Công nghệ thông tin | Phòng Công nghệ | Tham mưu lĩnh vực quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
1 | 1 | Chuyên ngành Quản trị nhân lực;chuyên ngành Công tác xã hội; chuyên ngành Luật; chuyên ngành Quản lý nhà nước; chuyên ngành Xã hội học; chuyên ngành Kế toán | Phòng Quản lý chính sách người có công | Thẩm tra hồ sơ và quyết định trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần cho các đối tượng là người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo quy định hiện hành; Thẩm tra hồ sơ và ra quyết định trợ cấp tuất, mai táng phí khi người có công với cách mạng và thân nhân của họ từ trần; Thẩm tra hồ sơ, đề nghị Nhà nước phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Thẩm tra hồ sơ và ra quyết định giải quyết BHYT cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ;Thực hiện xác định danh tính hài cốt liệt sĩ; thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di dời hài cốt liệt sỹ; Thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng không thuộc Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Hướng dẫn và tổ chức các phong trào đền ơn đáp nghĩa như vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, tặng nhà tình nghĩa, sửa chữa nhà ở, nhận phụng dưỡng, đỡ đầu, thăm, tặng quà các đối tượng chính sách; Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ ở địa phương. | Chuyên viên |
| |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 1 | 1 | Chuyên ngành Luật; chuyên ngành Công tác xã hội; chuyên ngành Khoa học xã hội và hành vi; chuyên ngành Quản trị - Quản lý; chuyên ngành Kế toán Kiểm toán | Thanh tra Sở | Tham gia thanh tra chuyên ngành theo chương trình kế hoạch và đột xuất theo chỉ đạo của cấp trên hoặc khi phát hiện sai phạm; Tham gia thanh tra công tác phòng chống tham nhũng;Tham gia thanh tra hành chính đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; Tham gia xác minh, kết luận, kiến nghị, giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo quy định của pháp luật; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trên các lĩnh vực công tác ngành; Tham gia tiếp công dân và tổ chức để Giám đốc Sở trực tiếp tiếp công dân; Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
| Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | ||||
1 | 2 | 1 | Công nghệ thông tin | Phòng Tổ chức hành chính | Quản lý các phần mềm số hóa của ngành, tham gia kiểm tra, thẩm định các đề án, chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành; Nghiên cứu xây dựng hoặc phối hợp tham mưu xây dựng các phần mềm số hóa một số lĩnh vực của ngành để tạo nền tảng số phục vụ công tác chuyển đổi số của ngành; Quản trị Website của Sở: quản trị dữ liệu, cập nhật thông tin sự kiện hoạt động của ngành-quản lý hòm thư điện tử cơ quan. | Chuyên viên |
| |
1 | Kế toán | Thanh tra Sở | Tham mưu công tác xử lý sau thanh tra và công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực tài chính; Theo dõi, quản lý về kinh phí hoạt động của Thanh tra Sở; báo cáo hàng tháng, quý, năm về công tác thanh tra, công tác phòng chống tham nhũng | Chuyên viên |
| |||
2 | Chi cục Kiểm lâm | 5 | 2 | Kỹ sư Lâm nghiệp; Kỹ sư Lâm sinh | Tổ Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng | Tham mưu kiểm tra hoạt động quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn TP. Phan Rang - Tháp chàm theo quy định của pháp luật; Tổ chức tuần tra, phát hiện những hành vi xâm hại tài nguyên rừng, báo cáo kịp thời cho Đội trưởng để ngăn chặn và xử lý kịp thời; Hướng dẫn và giám sát các tổ chức, cá nhân gây nuôi, trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã trên địa bàn TP. Phan Rang - Tháp Chàm; Tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện Luật Lâm nghiệp, Tham mưu xử lý vi phạm theo thẩm quyền. | Chuyên viên |
|
2 | Kỹ sư Lâm nghiệp | Tổ Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Hạt Kiểm lâm Ninh Sơn | Tham mưu tổ chức tuần tra, phát hiện những hành vi xâm hại rừng, báo cáo kịp thời cho Hạt trưởng để ngăn chặn và xử lý kịp thời; kiểm tra hoạt động QLBVR và quản lý lâm sản trên địa bàn huyện Ninh Sơn theo quy định; Hướng dẫn và giám sát các đơn vị chủ rừng, các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ninh Sơn trong việc bảo vệ và phát triển rừng, gây nuôi, trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã; Tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện luật Lâm nghiệp; Tham mưu xử lý vi phạm theo thẩm quyền. | Chuyên viên |
| |||
1 | Kỹ sư quản lý tài nguyên rừng | Trạm Kiểm lâm Nhị Hà thuộc Hạt Kiểm Lâm Thuận Nam | Tham mưu thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng và chống phá rừng trên lâm phần Trạm Kiểm lâm Nhị Hà quản lý; Tổ chức, tuyên truyền vận động nhân dân các xã thuộc khu vực Trạm Kiểm lâm Nhị Hà quản lý về thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy rừng và chống phá rừng. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
2 | 1 | Ngành Kế toán | Văn phòng | Tham mưu công tác quản lý, quyết toán kinh phí | Chuyên viên |
| |
1 | Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Phòng nghiệp vụ | Tổ chức thực hiện và tham mưu trực tiếp công tác quản lý quy hoạch và xây dựng tại các khu công nghiệp; Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển khu công nghiệp. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
1 | 1 | Công nghệ thông tin | Tổ Hành chính, tổng hợp | Tham mưu thực hiện công tác cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số; Quản trị và phát triển Website nội bộ; niêm yết công khai các hoạt động liên quan đến công tác CB, hành chính; tham mưu thực hiện công tác thi đua- khen thưởng, đánh giá phân loại. | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
2 | 1 | Kiểm lâm | Trạm kiểm lâm Vĩnh Hy | Tuần tra, truy quét, bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn trạm quản lý | Nhân viên |
| |
1 | Kiểm lâm | Trạm kiểm lâm Kiền Kiền |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
I. Trình độ Đại học: 01 chỉ tiêu | |||||||
1 | 1 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Phòng Tài chính và Kế hoạch | Tham mưu theo dõi tổng hợp xây dựng dự thảo các kế hoạch đầu tư, tham mưu các chương trình danh mục, dự án, đầu tư trên địa bàn; tổ chức thực hiện các văn bản hướng dẫn dưới Luật, cơ chế chính sách về đầu tư trên địa bàn thành phố; thẩm định chủ trương các dự án chương trình theo luật đầu tư công | Chuyên viên |
| |
II. Trình độ Thạc sĩ: 01 chỉ tiêu | |||||||
1 | 1 | Quản trị kinh doanh | Phòng Tài chính và Kế hoạch | Tham mưu công tác quản lý kinh tế tập thể và tư nhân; Quản lý hợp tác xã; theo dõi biến động giá cả thị trường tại địa phương và báo cáo theo quy định; tham mưu triển khai, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý giá; định giá tài sản phục vụ điều tra, xét xử, thi hành án; phối hợp cơ quan liên quan kiểm tra thực hiện Luật giá của các tổ chức cá nhân hoạt động trên địa bàn thành phố | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
6 | 1 | Công nghệ thông tin | Văn phòng Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân | Quản lý trang tin điện tử; TD Office | Chuyên viên |
| |
1 | Văn thư lưu trữ; Lưu trữ học; Quản trị văn phòng | Phụ trách công tác văn thư, lưu trữ | Chuyên viên |
| |||
1 | Chăn nuôi; Thủy lợi | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tham mưu xây dựng kế hoạch tiêm phòng gia súc, gia cầm | Chuyên viên |
| ||
1 | Giáo dục Tiểu học | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Tham mưu xây dựng kế hoạch, phụ trách chuyên môn và quản lý giáo dục tiểu học | Chuyên viên |
| ||
1 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Phòng Tài chính và Kế hoạch | Thẩm tra quyết toán công trình hoàn thành | Chuyên viên |
| ||
1 | Xây dựng; Kinh tế Xây dựng | Phòng Kinh tế và hạ tầng | Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình, chính sách nhà ở | Chuyên viên |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên cơ quan, đơn vị | Chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Ngành hoặc Chuyên ngành | Vị trí việc làm dự kiến bố trí sau tuyển dụng | Mô tả vị trí việc làm | Ngạch công chức tuyển dụng | |||
4 | 1 | Luật Kinh tế | Phòng Tài chính và Kế hoạch | Tham mưu theo dõi tổng hợp xây dựng dự thảo các kế hoạch đầu tư trên địa bàn huyện, tham mưu các chương trình, danh mục,dự án, đầu tư trên địa bàn huyện ; tổ chức thực hiện các văn bản hướng dẫn dưới Luật, cơ chế chính sách về đầu tư trên địa bàn huyện; thẩm định chủ trương các dự án chương trình theo luật đầu tư công. | Chuyên viên |
| |
1 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Giúp Trưởng phòng quản lý Tài nguyên nước, khoáng sản trên địa bàn, kiểm tra, khảo sát, khai thác khoáng sản, triển khai công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, quản lý công tác khai thác và xả thải nước vào nguồn, giải quyết khiếu nại, tranh chấp về tài nguyên nước, khoáng sản. | Chuyên viên |
| ||
1 | Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Thẩm định, thẩm tra thiết kế - thiết kế - dự toán xây dựng công trình; quản lý trật tự, cấp phép xây dựng; quản lý chất lượng xây dựng công trình; quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; quản lý hạ tầng và phát triển đô thị. | Chuyên viên |
| ||
1 | Chuyên ngành Lưu trữ | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | Đảm nhiệm việc thu nhận, phân loại, cập nhật văn bản, đóng hộp lưu trữ, bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định. Báo cáo công tác lưu trữ theo quy định. | Chuyên viên |
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì tham mưu, thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến thực hiện | Ghi chú |
1. | Thông báo tuyển dụng công chức năm 2022 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022 |
|
2. | Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ có liên quan của người đăng ký dự tuyển | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành có liên quan | Kể từ ngày thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng; trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ. | Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày (theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ). |
3. | Thành lập Hội đồng tuyển dụng và Ban Giám sát kỳ thi tuyển công chức năm 2022 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. |
|
4. | Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển | Cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ) | Sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức | Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
5. | Thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng thi (gồm: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Tổ in sao đề thi). Riêng Ban chấm phúc khảo sẽ thành lập nếu có phúc khảo sau khi thi tuyển | Cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ) | Sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất công tác phối hợp cử thành viên tham gia |
|
6. | Công bố, đăng tải tài liệu tham khảo ôn thi trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ | Cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ) | Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Sau khi có ý kiến thống nhất về tài liệu tham khảo ôn tập của Hội đồng tuyển dụng công chức |
|
7. | Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến kỳ thi | Hội đồng tuyển dụng công chức |
| Trước ngày thi ít nhất 20 ngày |
|
8. | Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1; đồng thời, đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ | Hội đồng tuyển dụng công chức | Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Trước ít nhất 15 ngày tính đến ngày tổ chức các môn thi trắc nghiệm (vòng 1) | Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
9. | Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án các môn thi (bao gồm cả môn thi nghiệp vụ chuyên ngành); trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức xem xét, quyết định | Ban đề thi - Hội đồng tuyển dụng công chức |
| Trước ngày thi ít nhất 05 ngày |
|
10. | Tiến hành nhập dữ liệu câu trắc nghiệm các môn thi vòng 1 (môn Kiến thức chung và môn Tiếng Anh) vào phần mềm máy vi tính | Hội đồng tuyển dụng công chức | Ban Giám sát kỳ thi và tổ chức, cá nhân có liên quan | Thực hiện trong vòng 24 giờ trước thời điểm bắt đầu môn thi trắc nghiệm | Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Quy chế tổ chức thi tuyển công chức - ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ. |
11. | Tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính vòng 1 (môn Kiến thức chung và môn Tiếng Anh) và thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. | Hội đồng tuyển dụng công chức | Ban Giám sát kỳ thi và các Sở, ban, ngành có liên quan | Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1. | Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
12. | Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2; đồng thời, đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ | Hội đồng tuyển dụng công chức | Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thi vòng 1. | Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
13. | In sao, nhân bản đề thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành | Hội đồng tuyển dụng công chức | Ban Giám sát kỳ thi và tổ chức, cá nhân có liên quan | Hoàn thành trước giờ họp Ban coi thi để phân công giám thị phòng thi ít nhất 30 phút. | Theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Quy chế tổ chức thi tuyển công chức - ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ. |
14. | Tổ chức thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành (vòng 2) | Hội đồng tuyển dụng công chức | Ban Giám sát kỳ thi và các Sở, ban, ngành có liên quan | Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2. | Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
15. | Tổ chức chấm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành | Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban chấm thi | Ban Giám sát kỳ thi và các Sở, ban, ngành có liên quan | Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi môn nghiệp vụ chuyên ngành | |
16. | Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả điểm thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ và thông báo, niêm yết công khai kết quả điểm thi | Hội đồng tuyển dụng công chức |
| Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành | |
17. | Tiếp nhận Đơn đề nghị phúc khảo của thí sinh và trình Chủ tịch Hội đồng thi thành lập Ban chấm phúc khảo (nếu thí sinh có Đơn đề nghị phúc khảo) | Cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ) |
| Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Thông báo kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành | Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
18. | Tổ chức chấm phúc khảo (nếu có) và tổng hợp, thông báo, niêm yết công khai kết quả điểm phúc khảo | Hội đồng tuyển dụng công chức | Ban Giám sát kỳ thi và các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận Đơn phúc khảo | |
19. | Tổng hợp kết quả điểm phúc khảo vào điểm thi; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức | Hội đồng tuyển dụng công chức |
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm phúc khảo | Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
20. | Thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển | Cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ) |
| Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng. | Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
21. | Rà soát, xác minh văn bằng, chứng chỉ đăng ký dự tuyển của thí sinh | Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngay sau khi thí sinh hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký dự tuyển | (*) |
22. | Ban hành Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển và gửi quyết định tới người trúng tuyển | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng | Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. |
___________________
(*) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển và thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- 1Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 2Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 1008/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
- 4Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 5Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật giá 2012
- 3Luật khí tượng thủy văn 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 10Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 12Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 14Quyết định 1008/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
- 15Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 16Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
Kế hoạch 2234/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- Số hiệu: 2234/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra