- 1Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/KH-UBND | Phú Thọ, ngày 11 tháng 6 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các nội dung trong Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ; làm cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả;
- Kiện toàn tổ chức, biên chế các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức trong công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng và triển khai phương án phải theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014, Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 và Kế hoạch này; phù hợp với thực tế, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện;
- Trong quá trình thực hiện phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc để kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn Ban Chỉ huy, đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm của các sở, ban, ngành các cấp.
2. Xây dựng các Kế hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tình huống cơ bản.
3. Đầu tư xây dựng các công trình thiết yếu phục vụ việc ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; sản xuất, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng bảo đảm hoạt động thường xuyên cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm; sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ tại các khu vực bảo đảm sẵn sàng ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc xây dựng kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trong các lĩnh vực cụ thể.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch, tổng hợp báo cáo kết quả cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Các sở, ngành chủ trì xây dựng kế hoạch ứng phó cụ thể (phân công tại phụ lục):
- Chủ động triển khai xây dựng kế hoạch ứng phó thuộc lĩnh vực của sở, ngành mình, gửi Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh để thống nhất ý kiến trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo thời gian quy định.
- Xây dựng dự toán kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch ứng phó triển khai tại địa phương.
- Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch; cân đối, đề xuất bố trí nguồn vốn thực hiện trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh.
4. UBND các huyện, thành, thị: Chủ động xây dựng Kế hoạch phục vụ cho công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương, phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả khi triển khai thực hiện.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo triển khai nghiêm túc các nội dung của kế hoạch./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2218/KH-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020)
Số TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Cơ quan phê duyệt | Ghi chú |
I | Kiện toàn Ban Chỉ huy, các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
|
|
|
|
1 | Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp tại địa phương. | Phòng, ban chức năng cấp huyện | Các phòng, ban, đơn vị liên quan | Hàng năm | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
II | Xây dựng kế hoạch ứng phó với các tình huống cơ bản |
|
|
|
|
|
1 | Sự cố cháy nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Công an tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, và các sở, ngành có liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương có liên quan | Phòng, ban chức năng cấp huyện | Các phòng, ban liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
2 | Sự cố đổ sập công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố sập, đổ công trình, nhà cao tầng cấp tỉnh | Sở Xây dựng | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở Công thương, GTVT, Y tế, và các sở, ngành liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ hầm lò khai thác khoáng sản cấp tỉnh | Sở Công thương | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở GTVT, Y tế, và các sở, ngành liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại các địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBND các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
3 | Sự cố rò rỉ phóng xạ và tán phát hóa chất độc hại |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở Công thương, Tài nguyên và môi trường, Y tế, và các sở, ngành liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương có liên quan | Phòng, ban chức năng cấp huyện | Các phòng, ban liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
4 | Sự cố động đất |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Công an tỉnh, các sở, ngành có liên quan. | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng, phê duyệt kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBND các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
5 | Tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | Công an tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, sở Y tế và các sở, ngành có liên quan. | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBND các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
6 | Tai nạn máy bay xảy ra trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành có liên quan. | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 | Sự cố vỡ đê, hồ, đập |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | BCHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở Công thương, Sở TN&MT, các sở, ngành liên quan. | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBND các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
8 | Sự cố cháy rừng |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan | Trước 30/9/2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBND các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
9 | Bão, áp thấp, lũ lụt, lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá |
|
|
|
|
|
- | Xác định cấp độ rủi ro thiên tai cho từng loại thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đài Khí tượng thủy văn khu Việt Bắc và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan | Năm 2015 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- | Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa phương | Phòng, ban chức năng UBND các huyện, thành, thị | Các phòng, ban liên quan của UBNDs các huyện, thành, thị | Năm 2015 | Chủ tịch UBND huyện, thành, thị |
|
- 1Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 3Quyết định 1481/QĐ-UBND.NN năm 2015 về kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch ứng phó sự cố tai nạn tàu, thuyền trên biển; tai nạn máy bay; tai nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 7Kế hoạch 4279/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 5Quyết định 1481/QĐ-UBND.NN năm 2015 về kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020, tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch ứng phó sự cố tai nạn tàu, thuyền trên biển; tai nạn máy bay; tai nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 9Kế hoạch 4279/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Kế hoạch 2218/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- Số hiệu: 2218/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Công Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định