- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1427/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, cụ thể như sau:
1. Triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo góp phần từng bước nâng cao mức sống cho người dân; thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ cho vay tín dụng ưu đãi, nhân rộng các mô hình giảm nghèo, hỗ trợ về y tế, giáo dục, hỗ trợ về nhà ở, đào tạo nghề tạo việc làm cho người nghèo góp phần tăng thu nhập ổn định đời sống.
2. Nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin cho nhân dân, đặc biệt là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ngày càng thuận lợi, đầy đủ.
3. Các chính sách giảm nghèo phải được triển khai đồng bộ, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, tổ chức hội, đoàn thể liên quan.
4. Các chính sách triển khai thực hiện không được trùng lắp đối tượng, bảo đảm cùng một đối tượng không hưởng một chính sách từ nhiều chương trình khác nhau.
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến cuối năm 2022, tỷ lệ theo chuẩn của tỉnh giảm còn 2,03%, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia còn 0,4% so với tổng số hộ dân.
2. Nhiệm vụ và giải pháp (có phụ lục kèm theo)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, hướng dẫn các chính sách giảm nghèo theo đúng quy định.
- Định kỳ 6 tháng, năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tiến độ triển khai thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người cận nghèo và người thuộc hộ gia đình thoát nghèo.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn toàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo việc khắc phục tồn tại hạn chế trong thực hiện chính sách giảm nghèo.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; hướng dẫn triển khai thực hiện công tác rà soát hộ nghèo; phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền chủ trương, chính sách về giảm nghèo của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế: Triển khai thực hiện các chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách hỗ trợ người nghèo bệnh nặng, chi phí cao không đủ khả năng thanh toán viện phí (Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Quy định về đối tượng, mức hỗ trợ từ Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu triển khai thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh con hộ nghèo; xây dựng giải pháp tăng tỷ lệ trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo từng cấp học, giảm tỷ lệ bỏ học, lưu ban học sinh con hộ nghèo.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng giải pháp để tăng tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch khu vực nông thôn; triển khai thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; tổ chức tập huấn, hướng dẫn người nghèo về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi,...
5. Sở Xây dựng: Xây dựng giải pháp để tăng tỷ lệ người dân có nhà ở bảo đảm về diện tích và chất lượng; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo (khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng).
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai các chương trình hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 1427/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2021 về việc ban hành chiến lược phát triển quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025; chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài của tỉnh tăng cường công tác truyền thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, mô hình giảm nghèo hiệu quả, tấm gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính đáng.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025; đồng thời tiếp tục phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách của Trung ương và của Tỉnh đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, khó khăn.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, căn cứ nhu cầu vay vốn thực hiện cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo quốc gia, hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh và hộ mới thoát nghèo. Phối hợp với các ngành, các cấp thực hiện cho vay đúng đối tượng thụ hưởng trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ trả lãi đầy đủ và xử lý nợ bị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ trì, phối với với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"; hướng dẫn, triển khai nâng cao chất lượng hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho bà con vùng xa, vùng khó khăn.
10. Sở Tư pháp: Thực hiện trợ giúp pháp lý cho các hộ nghèo.
11. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các chính sách giảm nghèo năm 2022 trên địa bàn cấp huyện.
- Triển khai cho các phòng chuyên môn tiến hành rà soát các mô hình giảm nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các mô hình giảm nghèo có hiệu quả để triển khai thực hiện tại địa phương về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh tổng hợp, làm cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trong năm 2022.
- Tăng cường vai trò Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã trong kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại địa phương.
- Giải quyết cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo kịp thời, đúng đối tượng nhằm bảo đảm nguồn vốn cho vay hộ nghèo. Nâng mức vay tối đa đối với các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, bồi vốn để chăn nuôi, sản xuất nhằm tạo điều kiện thoát nghèo bền vững.
- Trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo đầu năm 2022, phân tích nguyên nhân nghèo và đề xuất các giải pháp hỗ trợ cho hộ nghèo. Phấn đấu đến cuối năm 2022 đạt chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra.
- Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đảm bảo công bằng, công khai, thực hiện đúng quy trình.
- Chủ động bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 theo phân cấp quản lý ngân sách.
13. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách về giảm nghèo cho đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, có hành động thiết thực giúp đỡ hộ nghèo, đoàn viên, hội viên nghèo vươn lên thoát nghèo, thoát nghèo bền vững. Tăng cường vận động, huy động các nguồn lực xã hội thông qua Quỹ “Vì người nghèo” để góp phần thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả để hoàn thành mục tiêu đề ra. Định kỳ báo cáo 6 tháng (trước ngày 30/5) và báo cáo năm (trước ngày 10/12) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
STT | Nội dung nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Chính sách hỗ trợ người nghèo phát triển sản xuất, nâng cao tay nghề, tạo việc làm góp phần tăng thu nhập |
|
|
1.1 | Hỗ trợ vay vốn tín dụng để phát triển sản xuất |
|
|
| Giải quyết cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trong vòng 3 năm được vay vốn phát triển sản xuất | Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hội, đoàn thể tỉnh |
1.2 | Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo |
|
|
| Đào tạo nghề phi nông nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ban dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Hội, đoàn thể, các cơ sở dạy nghề |
| Đào tạo nghề nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Ban dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hội, đoàn thể, các cơ sở dạy nghề |
1.3 | Hỗ trợ giải quyết việc làm |
|
|
| Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người nghèo, người cận nghèo; Thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người nghèo đi lao động ở nước ngoài; Hỗ trợ vốn vay giải quyết việc làm cho hộ nghèo để tự tạo việc làm. Mức cho vay, thời hạn, mức lãi suất thực hiện theo quy định hiện hành về cho vay hỗ trợ việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hội, đoàn thể; Ngân hàng chính sách xã hội; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
1.4 | Hướng dẫn cách làm ăn |
|
|
| Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, bảo quản sơ chế, chế biến nông sản cho hộ nghèo; Tổ chức tập huấn về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và đất đai cho hộ nghèo; Triển khai thực hiện các mô hình giảm nghèo bền vững cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; UBND cấp huyện; Ban dân tộc; Hội Nông dân tỉnh. |
| Hỗ trợ cây, con giống nhằm phát triển sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo | Ban Dân tộc tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp huyện |
2 | Hỗ trợ tiếp cận y tế |
|
|
| Kịp thời mua và cấp thẻ BHYT cho người nghèo, hỗ trợ 100% mệnh giá mua thẻ BHYT người nghèo, người cận nghèo và hộ nghèo mới thoát nghèo trong vòng 03 năm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Tài chính, Sở Y tế, UBND cấp huyện |
| - Hỗ trợ bệnh nhân thuộc diện hộ nghèo mắc bệnh hiểm nghèo. Mức hỗ trợ được quy định trong Quy chế quản lý Quỹ “Vì người nghèo”. - Tuyên truyền vận động thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm hạn chế tình trạng sinh con thứ 3 rơi vào hộ nghèo | Sở Y tế | Sở Tài chính; UBMTTQVN tỉnh; Sở Lao động - TBXH; UBND các huyện, thị xã, TP. |
3 | Chính sách hỗ trợ giáo dục |
|
|
| - Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc diện hộ nghèo; hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc công lập có cha mẹ (hoặc người giám hộ trực tiếp nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo. - Tuyên truyền, vận động các mạnh thường quân hỗ trợ chi phí học tập nhằm hạn chế tình trạng học sinh con hộ nghèo bỏ học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện; các trường học |
4 | Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
|
|
| Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà Đại đoàn kết cho người nghèo theo Quy chế quản lý và sử dụng quỹ Vì người nghèo của tỉnh | UBMTTQVN tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, Các tổ chức Hội, đoàn thể |
5 | Hỗ trợ về điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
|
|
| Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nước sạch, vệ sinh vay vốn từ chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường để lắp đặt, sửa chữa, cải tạo công trình | Ngân hàng chính sách xã hội | UBND cấp huyện, Các tổ chức Hội, đoàn thể; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Triển khai thực hiện chi trả tiền điện cho hộ nghèo kịp thời. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
| Hỗ trợ điện sinh hoạt, nước sạch sinh hoạt, hố xí hợp vệ sinh cho đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân tộc | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Y tế, Tài chính và UBND cấp huyện |
6 | Hỗ trợ tiếp cận Thông tin - truyền thông |
|
|
| Tổ chức tuyên truyền về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, mô hình giảm nghèo hiệu quả, tấm gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính đáng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo BRVT; Các cơ quan tổ chức đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7 | Trợ giúp pháp lý cho người nghèo |
|
|
| Thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho các hộ nghèo, trong đó chú trọng các hình thức trợ giúp pháp lý: Tham gia tố tụng, đặc biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự, hôn nhân và gia đình; Đại diện ngoài tố tụng; Tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn pháp luật tiền tố tụng; Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở | Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý) | UBND cấp huyện, cơ quan truyền thông; các tổ chức hội, đoàn thể |
| Thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Tổ chức các lớp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chủ trương, đường lối của Đảng và các chính sách của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc. | Ban Dân tộc tỉnh | Sở Tư pháp, các sở ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
8 | Chính sách trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng |
|
|
| Thực hiện chi trả trợ cấp xã hội kịp thời, đúng chế độ. Mức chuẩn trợ cấp xã hội thực hiện theo quy định hiện hành. Xét duyệt trợ cấp xã hội bảo đảm công bằng, đúng đối tượng | UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
9 | Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo, cán bộ các tổ chức Hội, đoàn thể | Sở Lao động - Thươmg binh và Xã hội | UBND cấp huyện; các tổ chức hội đoàn thể cấp huyện, cấp xã |
10 | Tổ chức đoàn đi kiểm tra giám sát việc triển khai các chính sách giảm nghèo và quy trình rà soát hộ nghèo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh |
- 1Kế hoạch 1469/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 4506/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 4587/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 31-KH/TU thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 693/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Hướng dẫn 211/HD-SLĐTBXH năm 2022 thực hiện Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 745/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về “Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025” do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 887/QĐ-UBND về giao kế hoạch giảm nghèo năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 1469/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 4506/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 thực hiện năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 7Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1427/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông ban hành
- 9Kế hoạch 4587/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 31-KH/TU thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Kế hoạch 693/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Hướng dẫn 211/HD-SLĐTBXH năm 2022 thực hiện Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 745/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1705/QĐ-TTg về “Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025” do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 887/QĐ-UBND về giao kế hoạch giảm nghèo năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 15Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- Số hiệu: 211/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định