- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 9 năm 2021 |
VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THEO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2021 TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế; số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 về việc phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố năm 2021;
Để bổ sung kịp thời đội ngũ công chức có trình độ chuyên môn vào làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước theo đúng quy định hiện hành; căn cứ các quy định của pháp luật và nhu cầu tuyển dụng công chức của các cơ quan, địa phương, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức theo chỉ tiêu biên chế giao năm 2021 tại thành phố Hải Phòng, gồm các nội dung sau:
- Thông qua việc tuyển dụng để tuyển dụng những người có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức, trình độ, chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm còn thiếu, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo thực hiện đúng lộ trình tinh giản hiên chế theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Phù hợp với Đề án án vị trí việc làm của cơ quan, địa phương được phê duyệt; phù hợp các quy định của pháp luật và quy định về phân cấp hiện hành.
1. Nhu cầu, điều kiện đăng ký tuyển dụng
- Số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao (không bao gồm số biên chế ghi nhận): 2.814
- Số lượng biên chế chưa sử dụng: 189 (bao gồm 177 biên chế công chức và 12 biên chế lãnh đạo các cơ quan, địa phương còn thiếu).
- Số lượng biên chế cần tuyển dụng: 95
- Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
- Số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm: Theo Biểu chi tiết gửi kèm Kế hoạch.
2. Hình thức và nội dung tuyển dụng
Tổ chức tuyển dụng công chức thành phố năm 2021 qua hình thức thi tuyển, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức: Trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung: Gồm 02 phần:
- Phần I. Kiến thức chung:
Số lượng câu hỏi: 60 câu.
Nội dung: Hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác.
Thời gian làm bài: 60 phút.
- Phần II. Ngoại ngữ Tiếng Anh:
Số lượng câu hỏi: 30 câu.
Nội dung: Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
Thời gian làm bài: 30 phút.
* Trường hợp thí sinh đăng ký thi ngoại ngữ khác (không phải tiếng Anh) thì phần thi ngoại ngữ thực hiện bằng hình thức thi trắc nghiệm trên giấy: Số lượng câu hỏi, nội dung và thời gian làm bài thực hiện như đối với thi trắc nghiệm trên máy vi tính môn ngoại ngữ tiếng Anh.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
d) Cách thức tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính:
Sau khi khai mạc kỳ thi, tổ chức các ca thi liên tục tại một phòng thi; mỗi ca thi bố trí tối đa 50 thí sinh. Danh sách thí sinh tham gia các ca thi được xếp theo thứ tự A, B, C của tên thí sinh.
Trong một ca thi, thí sinh phải làm 02 phần thi liên tục: Phần thi Kiến thức chung 60 phút và phần thi Ngoại ngữ 30 phút (trừ các trường hợp được miễn phần thi ngoại ngữ theo quy định).
đ) Kết quả thi vòng 1:
- Kết quả sẽ được thông báo (trên máy vi tính của thí sinh) ngay sau khi kết thúc mỗi phần thi. Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi của mỗi phần thi trở lên thì được thi tiếp vòng 2.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức: Phỏng vấn.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm, gồm 3 phần như sau:
- Phần 1. Kiến thức chuyên ngành theo vị trí dự tuyển: Hiểu biết về các nội dung quy định tại các văn bản quy định pháp luật của Trung ương, thành phố theo từng chuyên ngành liên quan đến vị trí dự tuyển.
Điểm tối đa: 50 điểm.
- Phần 2. Hiểu biết cần thiết về quản lý nhà nước, công vụ công chức và liên hệ thực tiễn (Giám khảo tự đặt câu hỏi theo bố cục dưới đây):
Hiểu biết về quản lý nhà nước, công vụ công chức: Tối đa 10 điểm.
Liên hệ thực tiễn về vị trí việc làm, vị trí công tác dự kiến tuyển dụng: Tối đa 10 điểm.
Năng lực kỹ năng thực thi công vụ theo yêu cầu của vị trí công tác dự kiến tuyển dụng: Tối đa 10 điểm.
Tổng điểm tối đa: 30 điểm.
- Phần 3. Kỹ năng giao tiếp, diễn đạt, ứng xử, xử lý tình huống (Giám khảo tự đặt câu hỏi, đánh giá về phong cách, thái độ, khả năng ứng xử, diễn đạt và xử lý tình huống cụ thể).
Điểm tối đa: 20 điểm.
c) Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Cách thức tổ chức phỏng vấn:
Danh sách thí sinh tham gia phỏng vấn tại vòng 2 được xếp thứ tự A, B, C của tên thí sinh theo từng vị trí việc làm của từng chuyên ngành phỏng vấn. Hội đồng căn cứ số lượng thí sinh và địa điểm tổ chức, bố trí thành các bàn phỏng vấn. Ban Kiểm tra sát hạch tổ chức phỏng vấn và chấm điểm thí sinh theo đúng đáp án, thang điểm của để phỏng vấn trên nguyên tắc mỗi thí sinh dự phỏng vấn phải có ít nhất 02 thành viên trở lên chấm điểm. Mỗi bàn phỏng vấn gồm: 01 lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố (hoặc thành viên Hội đồng tuyển dụng công chức) làm Trưởng bàn: thành viên còn lại là lãnh đạo các sở chuyên ngành có liên quan hoặc là chuyên gia có kinh nghiệm.
Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên 01 đề thi và được sắp xếp vào vị trí để chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
III. CÁC BƯỚC TỔ CHỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC
BƯỚC 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1. Thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng công chức
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố.
- Thời gian: Dự kiến trước ngày 09/9/2021.
- Nội dung thông báo tuyển dụng công chức bao gồm:
Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển;
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại di động hoặc điện thoại cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
Hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển.
Thông báo tuyển dụng công chức được đăng tải công khai ít nhất 01 lần trên Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, đồng thời được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ).
2. Thành lập Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian: Dự kiến trước ngày 09/9/2021.
- Số lượng: 07 thành viên.
- Thành phần gồm có:
(1) Trưởng Bộ phận: Trưởng phòng Công chức viên chức, Sở Nội vụ.
(2) Thành viên: Gồm công chức của các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (01 người), Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố (01 người), Thanh tra thành phố (01 người), Sở Nội vụ (03 người).
3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Bộ phận Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức.
- Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai, dự kiến bắt đầu tiếp nhận Phiếu đăng ký từ ngày 09/9/2021.
- Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức: Sở Nội vụ.
BƯỚC 2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức
- Cơ quan thành lập: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian: Dự kiến hoàn thành trước ngày 19/9/2021.
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 138/2020/NĐ-CP), Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức:
- Số lượng: 05 thành viên.
- Thành phần gồm có:
(1) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố.
(2) Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
(3) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách về công tác tuyển dụng công chức.
(4) 02 ủy viên: Lãnh đạo sở, ngành liên quan (gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo).
Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức
Căn cứ quy định tại Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức:
- Số lượng: 05 thành viên.
- Thành phần gồm có:
(1) Trưởng ban: Chánh Thanh tra thành phố.
(2) Thành viên: Gồm lãnh đạo Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố (01 người); công chức (lãnh đạo từ cấp phòng trở lên) của các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (01 người), Thanh tra Sở Nội vụ (01 người), Thanh tra thành phố (01 người kiêm Thư ký).
Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định nêu trên.
BƯỚC 3. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1:
1. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
2. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổng hợp danh sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi, báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
- Cơ quan thực hiện: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian: Dự kiến hoàn thành trước ngày 18/10/2021.
3. Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Thời gian: Dự kiến trước ngày 23/10/2021.
4. Phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển
- Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Thời gian: Dự kiến trước ngày 28/10/2021.
5. Thông báo công khai danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thời gian: Chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày tổ chức thi vòng 1.
BƯỚC 4. Căn cứ các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức, Hội đồng tuyển dụng công chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Về đăng tải danh mục tài liệu
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian: Hoàn thành trong tháng 9/2021.
* Danh mục tài liệu phần thi Kiến thức chung và danh mục tài liệu chuyên ngành (phỏng vấn): Trên cơ sở kiểm tra, rà soát, cập nhật văn bản quy định của Trung ương và thành phố, các sở, ngành liên quan xây dựng danh mục tài liệu tham khảo môn nghiệp vụ chuyên ngành (phỏng vấn), Sở Nội vụ xây dựng danh mục tài liệu phần thi Kiến thức chung.
* Giao Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức thành phố về danh mục tài liệu; các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, hiệu lực pháp lý của các văn bản trong danh mục và đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan (có đính kèm theo các văn bản trong danh mục) để thí sinh biết, tham khảo (sau khi đã báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức).
2. Kiểm tra, hoàn thiện phần mềm thi tuyển công chức
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian: Hoàn thành trong tháng 9/2021.
3. Tổ chức hướng dẫn cách làm bài thi
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu, phối hợp: Sở Nội vụ, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
4. Thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức: Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Kiểm tra sát hạch và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các sở ngành có liên quan.
- Thời gian: Trước khi Hội đồng tổ chức thi tuyển.
Các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức quyết định thành lập và hoạt động theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
5. Niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức, thời gian thi đối với từng phần thi, môn thi, nội dung thi tại địa điểm tổ chức thi
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian: Trước ngày thi ít nhất 01 ngày làm việc.
6. Tổ chức thi tuyển
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tư vấn dụng công chức, Ban Giám sát và các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Thời gian:
Vòng 1: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Vòng 2: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tổ chức tiến hành phỏng vấn tại vòng 2.
- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố.
7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
BƯỚC 5.
1. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian: Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2.
2. Phê duyệt kết quả tuyển dụng
- Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dán thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Thời gian: Sau khi nhận được báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng công chức.
3. Thông báo công khai kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thời gian: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng.
Sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của thành phố, Cổng Thông tin điện tử của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
- Người thực hiện: Thí sinh trúng tuyển.
- Cơ quan nhận hồ sơ: Sở Nội vụ
- Thời gian: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người trúng tuyển nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
4.1. Hồ sơ tuyển dụng
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
4.2. Người trúng tuyển có một trong những hành vi sau sẽ bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển:
- Không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
- Có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển.
4.3. Người đăng ký dự tuyển có một trong những hành vi sau thì Ủy ban nhân dân thành phố thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử thành phố và không được tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo:
- Có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển.
- Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Kinh phí tổ chức kỳ thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí cho công tác tuyển dụng công chức theo biên chế giao 2021, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Để tổ chức kỳ thi tuyển công chức thành phố đảm bảo theo quy định, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu:
1. Hội đồng tuyển dụng công chức thành phố: Tổ chức kỳ thi tuyển công chức thành phố theo biên chế giao năm 2021 đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức thành phố:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố và giúp Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức triển khai kỳ thi tuyển công chức thành phố theo biên chế giao năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật và đúng các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này.
- Nhận hồ sơ và hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
- Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; hủy bỏ kết quả trúng tuyển và quyết định tuyển dụng (nếu có) theo quy định.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm tra dự toán, đảm bảo đủ kinh phí phục vụ kỳ thi tuyển công chức theo quy định; hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí phục vụ kỳ thi tuyển công chức của thành phố.
- Trên cơ sở đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức thẩm định, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí nâng cấp phần mềm, đầu tư trang thiết bị vận hành phần mềm (máy chủ, máy ảnh...) phục vụ kỳ thi tuyển công chức thành phố theo biên chế giao năm 2021 và các năm tiếp theo.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, rà soát, điều chỉnh, nâng cấp, bổ sung dữ liệu phần mềm thi trắc nghiệm đáp ứng việc tổ chức thi, khắc phục những tồn tại, hạn chế xảy ra tại các kỳ thi trước đây (hoàn thành trong tháng 9/2021). Quản lý và vận hành phần mềm thi tuyển công chức trên máy vi tính phục vụ kỳ thi tuyển công chức thành phố theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định về việc đầu tư kinh phí nâng cấp phần mềm, trang thiết bị để vận hành phần mềm thi tuyển công chức trên máy tính, đảm bảo hiệu quả tiết kiệm.
5. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng công chức: Tiếp nhận, phân công công chức trúng tuyển theo đúng vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng; thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức trúng tuyển theo quy định.
6. Sở Y tế: Chủ trì, đảm bảo các điều kiện về y tế và phòng chống dịch trong quá trình tổ chức kỳ thi.
7. Điện lực thành phố: Tổ chức phương án cấp điện ổn định tại địa điểm thi, trong thời gian tổ chức thi.
8. Công an thành phố: Phối hợp với Sở Nội vụ, và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quy định pháp luật hiện hành.
9. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố: Rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản phục vụ kỳ thi tuyển công chức theo biên chế giao năm 2021 do Sở Nội vụ và Hội đồng tuyển dụng công chức trình.
10. Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, phối hợp với Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức) để triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tuyển dụng công chức thành phố Hải Phòng theo chỉ tiêu biên chế giao năm 2021. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THEO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 07/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Chỉ tiêu, yêu cầu của vị trí tuyển dụng theo vị trí việc làm | Chuyên ngành thi |
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Hành chính tổng hợp, Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Luật; Quản trị văn phòng. | Văn phòng |
2 | Sở Tư pháp: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở, Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành Luật. | Tư pháp |
3 | Sở Tài chính: 06 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Kinh tế. | Tài chính |
| 02 người vào vị trí Quản lý dự án đầu tư, Phòng Tài chính Đầu tư, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Kinh tế; Xây dựng. | Tài chính |
| 02 người vào vị trí Quản lý công sản, Phòng Quản lý Giá - Công sản, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Kinh tế. | Tài chính |
| 01 người vào vị trí Quản lý tài chính doanh nghiệp, Phòng Tài chính doanh nghiệp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Kinh tế. | Tài chính |
4 | Sở Khoa học và Công nghệ: 03 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Công nghệ thông tin, Văn phòng Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Máy tính và Công nghệ thông tin. | Công nghệ thông tin |
| 01 người vào vị trí Quản lý sở hữu trí tuệ, Phòng Quản lý chuyên ngành, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Pháp luật: Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật. | Khoa học và Công nghệ |
| 01 người vào vị trí Quản lý thị trường khoa học công nghệ, Phòng Quản lý Công nghệ, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật. | Khoa học và Công nghệ |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: 04 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Thẩm định dự án đầu tư, Phòng Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Xây dựng; Kỹ thuật; Kinh tế. | Kế hoạch và Đầu tư |
| 01 người vào vị trí Quản lý công tác đấu thầu, Phòng Kinh tế ngành, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kinh tế; Tài chính; Xây dựng. | Kế hoạch và Đầu tư |
| 02 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Tài chính; Xây dựng. | Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 03 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Hành chính tổng hợp. Văn phòng Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Kinh tế; Hành chính. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Quản lý kế hoạch - thống kê, Phòng Kế hoạch - Tài chính, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính. | Tài chính |
| 01 người vào vị trí Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội, Phòng Bảo trợ xã hội, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Kinh tế; Xã hội học; Công tác xã hội; Tâm lý học. | Lao động - Thương binh và xã hội. |
7 | Sở Văn hóa và Thể thao: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản trị công sở, Văn phòng Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Quản trị văn phòng. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Tổ chức nhân sự, Phòng Tổ chức - Pháp chế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Tổ chức; Thể dục thể thao; Văn hóa; Luật; Quản trị tổng hợp. | Tổ chức nhà nước |
8 | Sở Du lịch: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Hành chính một cửa, Văn phòng Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Văn hóa; Du lịch; Kinh tế. | Du lịch |
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Du lịch; Kinh tế. | Du lịch |
9 | Sở Y tế: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý tài chính - kế toán, Phòng Kế hoạch - Tài chính, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính. | Tài chính |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 chỉ tiêu |
|
| 02 người vào vị trí Hành chính một cửa, Văn phòng Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kỹ thuật môi trường; Hành chính học (Quản lý nhà nước). | Quản lý đất đai |
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ; Quản lý đất đai (Địa chính); Luật. | Đo đạc và bản đồ |
| 02 người vào vị trí Quản lý đo đạc bản đồ và viễn thám, Phòng Đo đạc Bản đồ và Viễn thám, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ; Quản lý đất đai (Địa chính); Viễn thám. | Đo đạc và bản đồ |
| 02 người vào vị trí Quản lý khai thác khoáng sản, Phòng Khoáng sản, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai (Địa chính); Địa chất học; Quản lý tài nguyên khoáng sản. | Quản lý khoáng sản |
11 | Sở Công Thương: 06 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý an toàn thực phàm trong kinh doanh, Phòng Kỹ thuật, an toàn và môi trường, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật Thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. | Công nghiệp |
| 01 người vào vị trí Quản lý kỹ thuật an toàn và môi trường, Phòng Kỹ thuật, an toàn và môi trường, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật khai thác mở; Môi trường và Bảo vệ môi trường. | Công nghiệp |
| 02 người vào vị trí Quản lý công nghiệp, Phòng Quản lý Công nghiệp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật; Quản lý nhà nước. | Công nghiệp |
| 01 người vào vị trí Quản lý xuất nhập khẩu - Hợp tác quốc tế, Phòng Quản lý đầu tư và Hợp tác Quốc tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Thương mại; Quản lý nhà nước; Kinh doanh và quản lý. | Thương mại |
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra Sở, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kinh tế; Quản lý kinh tế; Thương mại; Luật; Công nghệ kỹ thuật. | Công nghiệp |
12 | Ban Quản lý Khu Kinh tế: 03 chỉ tiêu |
|
| 03 người vào vị trí Quản lý quy hoạch và xây dựng, Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy; Xây dựng dân dụng; Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông. | Xây dựng |
13 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý văn thư, lưu trữ, Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Văn thư; Lưu trữ; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng. | Văn thư - Lưu trữ |
14 | Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội: 03 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Kế toán, Phòng Tổ chức Hành chính - Kế toán; Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính. | Tài chính |
| 01 người vào vị trí Văn thư, Lưu trữ, Phòng Tổ chức Hành chính - Kế toán, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Lưu trữ học; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng hoặc Đại học trở lên các chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ. | Văn thư - Lưu trữ |
| 01 người vào vị trí Phòng, chống tệ nạn xã hội, Phòng Quản lý nghiệp vụ, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công tác xã hội; Xã hội học; Luật. | Phòng chống tệ nạn xã hội |
15 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ, Văn phòng Chi cục, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Lưu trữ học; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng hoặc Đại học trở lên các chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ. | Văn thư - Lưu trữ |
16 | Chi cục Bảo vệ môi trường: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý đa dạng sinh học, Phòng Kiểm soát ô nhiễm, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường. | Quản lý bảo vệ môi trường |
17 | Chi cục Biển và Hải đảo: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý tổng hợp về biển đảo, Phòng Quản lý tài nguyên biển và hải đảo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Khí tượng và khí hậu học; Hải dương học. | Quản lý bảo vệ môi trường |
18 | Chi cục Quản lý đất đai: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Thẩm định giá đất, Phòng Kinh tế - Định giá đất, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Kinh tế. | Quản lý đất đai |
19 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Đội Thanh tra Giao thông số 5, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Giao thông vận tải; Xây dựng. | Giao thông vận tải |
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Đội Thanh tra Hành chính; trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Giao thông vận tải; Xây dựng. | Giao thông vận tải |
20 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Văn thư, Lưu trữ, Phòng Hành chính - Tổng hợp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Lưu trữ học; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng hoặc Đại học trở lên các chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ văn thư - lưu trữ. | Văn thư - Lưu trữ |
21 | Chi cục Thủy sản: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản trị công sở, Phòng Hành chính - Tổng hợp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Quản trị văn phòng; Kinh tế; Kế toán; Tài chính: Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh. | Văn phòng |
22 | UBND quận Hồng Bàng: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý kế hoạch và đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kinh tế. | Tài chính |
| 01 người vào vị trí Quản lý nghiệp vụ y, Quản lý dược, mỹ phẩm, Phòng Y tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Y; Dược. | Dược |
23 | UBND quận Ngô Quyền: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật, Phòng Tư pháp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành Luật | Tư pháp |
| 01 người vào vị trí Hành chính một cửa, Văn phòng HĐND và UBND quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kinh tế; Hành chính; Luật. | Văn phòng |
24 | UBND quận Lê Chân: 09 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý giáo dục cộng đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Sư phạm; Quản lý giáo dục. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kế toán; Tài chính; Quản lý giáo dục. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng, Phòng Y tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Y; Dược. | Chăm sóc sức khỏe và y tế dự phòng |
| 01 người vào vị trí Tiếp nhận và xử lý đơn thư, Văn phòng HĐND và UBND quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kinh tế; Hành chính; Nhân học. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Quản trị công sở, Văn phòng HĐND và UBND quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Quản trị văn phòng; Thống kê. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Tiếp công dân, Văn phòng HĐND và UBND quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Luật; Nhân học. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Hành chính tổng hợp, Văn phòng HĐND và UBND quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hệ thống thông tin quản lý; Văn thư. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, Phòng Kinh tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Quản trị kinh doanh. | Công nghiệp |
| 01 người vào vị trí Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị, Phòng Quản lý đô thị, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị; Quản lý đô thị; Giao thông. | Giao thông |
25 | UBND quận Kiến An: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai; Quy hoạch; Địa chính. | Quản lý đất đai |
26 | UBND quận Đồ Sơn: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Thanh tra, Thanh tra quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Môi trường; Xây dựng. | Thanh tra |
27 | UBND quận Dương Kinh: 07 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Hành chính tư pháp, Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính, Phòng tư pháp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành Luật. | Tư pháp |
| 01 người vào vị trí Quản lý văn hóa thông tin cơ sở, Phòng Văn hóa và Thông tin, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Báo chí và thông tin; Văn hóa; Thông tin - thư viện. | Văn hóa |
| 01 người vào vị trí Quản lý giáo dục trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Sư phạm khối trung học. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Giáo dục mầm non. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý bảo hiểm Y tế, quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng, Phòng Y tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Y; Dược; Thực phẩm. | Chăm sóc sức khỏe và y tế dự phòng |
| 01 người vào vị trí Giải quyết khiếu nại tố cáo, Thanh tra quận, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính. | Thanh tra |
| 01 người vào vị trí Quản lý quy hoạch - kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Xây dựng; Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị. | Xây dựng |
28 | UBND huyện An Dương: 03 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý thi đua - khen thưởng, Quản lý tôn giáo, Phòng Nội vụ, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính; Quản lý nhà nước. | Thi đua khen thưởng |
| 01 người vào vị trí Quản lý về chăn nuôi, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Nông nghiệp; Thú y. | Chăn nuôi - Thú y |
| 01 người vào vị trí Giải quyết khiếu nại tố cáo, Thanh tra huyện, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính. | Thanh tra |
29 | UBND huyện An Lão: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, Phòng Y tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Y; Dược; Thực phẩm. | An toàn vệ sinh thực phẩm |
30 | UBND huyện Thủy Nguyên: 02 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Quản lý tài chính - ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán. | Tài chính |
| 01 người vào vị trí Quản lý Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường sinh thái; Công nghệ môi trường. | Quản lý bảo vệ môi trường |
31 | UBND huyện Kiến Thụy: 07 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Tiếp công dân, Quản trị công sở, Văn phòng HĐND và UBND huyện, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính; Quản trị văn phòng. | Văn phòng |
| 01 người vào vị trí Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật), Quản lý về lâm nghiệp, Quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy lợi. | Trồng trọt - Lâm nghiệp |
| 01 người vào vị trí Hành chính tư pháp, Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính, Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật, Phòng Tư pháp, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành Luật. | Tư pháp |
| 01 người vào vị trí Theo dõi giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Sư phạm THCS; Quản lý giáo dục. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý giáo dục cộng đồng, Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Quản trị tài chính kế toán; Kế toán; Quản lý giáo dục. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Quản lý về y tế cơ sở và y tế dự phòng, Phòng Y tế, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Y; Dược. | Chăm sóc sức khỏe và Y tế dự phòng |
| 01 người vào vị trí Quản lý xây dựng, Quản lý khoa học công nghệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Xây dựng; Công trình; Kiến trúc. | Xây dựng |
32 | UBND huyện Vĩnh Bảo: 04 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Công nghệ thông tin, Văn phòng HĐND và UBND huyện, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Máy tính và Công nghệ thông tin. | Công nghệ thông tin |
| 01 người vào vị trí Bảo vệ và chăm sóc trẻ em, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Công tác xã hội; Tâm lý học. | Lao động, Thương binh và Xã hội |
| 01 người vào vị trí Thực hiện chính sách người có công, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Công tác xã hội; Luật; Kế toán. | Lao động, Thương binh và Xã hội |
| 01 người vào vị trí Quản lý văn hóa thông tin cơ sở, Phòng Văn hóa và Thông tin, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Việt Nam học; Văn hóa - Du lịch; Báo chí và thông tin. | Văn hóa |
33 | UBND huyện Tiên Lãng: 01 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Tiếp nhận và xử lý đơn thư, Văn phòng HĐND và UBND huyện, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Hành chính; Luật; Nhân học. | Văn phòng |
34 | UBND huyện Cát Hải: 04 chỉ tiêu |
|
| 01 người vào vị trí Cải cách hành chính, Phòng Nội vụ, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính; Quản lý nhà nước. | Tổ chức nhà nước |
| 01 người vào vị trí Quản lý giáo dục tiểu học, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Sư phạm khối tiểu học. | Giáo dục và Đào tạo |
| 01 người vào vị trí Giải quyết khiếu nại, tố cáo, Thanh tra huyện, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Luật; Hành chính. | Thanh tra |
| 01 người vào vị trí Theo dõi về biển đảo, Phòng Tài nguyên và Môi trường, trình độ Đại học trở lên các ngành, chuyên ngành: Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Khí tượng Thủy văn; Hải dương học. | Quản lý bảo vệ môi trường |
- 1Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2019/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 2019/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021
Kế hoạch 202/KH-UBND về tuyển dụng công chức theo chỉ tiêu biên chế giao năm 2021 tại thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 202/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định