Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021;

Căn cứ Công văn số 4434/BNV-TCBC ngày 26/8/2020 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về quyết định biên chế công chức hành chính, phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng năm 2021;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 32/TTr-SNV ngày 08/01/2021 về việc phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước của thành phố năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố năm 2021 như sau:

1. Tổng biên chế công chức hành chính giao năm 2021 là 2.832 biên chế (chi tiết tại Biểu tổng hợp số 1 kèm theo).

2. Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thành phố năm 2021 là 34.394 người, bao gồm 33.089 người do ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí và 1.305 người tự chủ kinh phí (chi tiết tại Biểu tổng hợp số 5 kèm theo).

3. Số người làm việc trong các Hội đặc thù là 88 người và 60 hợp đồng lao động (chi tiết tại Biểu số 16 kèm theo).

4. Hợp đồng lao động hưởng lương ngân sách trong các cơ quan, đơn vị của thành phố là 974 người (chi tiết tại Biểu số 17 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ:

- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân thành phố, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về tổng biên chế hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước thành phố năm 2021, thông báo biên chế, số người làm việc đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, sử dụng biên chế của thành phố đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả.

- Phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.

- Tham mưu thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền để thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.

- Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ và quy định mới được ban hành về quản lý công chức, viên chức.

2. Sở Tài chính:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 gắn với chuyển đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập sang tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.

- Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan giám sát việc thực hiện biên chế, số người làm việc được giao và sử dụng kinh phí hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo, y tế tại các cơ quan, đơn vị.

- Phối hợp với các sở, ngành xây dựng mức thu phí dịch vụ theo quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả tối ưu trong việc thực hiện xã hội hóa theo quy định.

- Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện lộ trình về cơ chế tài chính tự chủ theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và đơn vị sự nghiệp giáo dục theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; thẩm định phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có cơ chế quản lý chặt chẽ việc sử dụng kinh phí từ ngân sách đã cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; không quyết toán kinh phí chi cho số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ.

- Đề xuất phân bổ kinh phí chi trả cho lao động hợp đồng vị trí nấu ăn do các quận, huyện báo cáo vào dự toán ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân thành phố và thực hiện phân bổ cho các địa phương, đơn vị theo quy định.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Đánh giá kết quả thực hiện và tham mun Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

- Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường mầm non, phổ thông, gắn nâng cao chất lượng giáo dục, hình thành trường phổ thông nhiều cấp học và các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy.

- Chủ trì, phối hợp các địa phương, đơn vị xây dựng phương án bố trí một số vị trí nhân viên trường học thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm hoặc phân công một người làm việc ở một số trường trên cùng địa bàn để tiết kiệm biên chế theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 6044/BGDĐT- NGCBQLCSGD ngày 08/12/2016.

- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Phân bổ số người làm việc, rà soát, sắp xếp đội ngũ giáo viên khối trung học phổ thông trong biên chế, thực hiện điều động, luân chuyển từ trường thừa về trường thiếu đảm bảo thực hiện đúng số người làm việc được giao và cân đối cơ cấu môn học; thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ đối với giáo viên dôi dư ở các trường trung học phổ thông công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Rà soát các trường ngoài công lập, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có biện pháp để giảm các trường hoạt động kém hiệu quả, từng bước củng cố, nâng cao chất lượng hệ thống trường ngoài công lập.

- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

4. Sở Y tế:

- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Bạn Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ; xây dựng phương án quy định cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức triển khai thực hiện.

- Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực y tế gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

5. Sở Văn hóa và Thể thao:

- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

- Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực văn hóa và thể thao gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mạng lưới quy hoạch các trường dạy nghề, làm cơ sở cho việc sắp xếp các đơn vị giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố.

7. Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ thực hiện một số nhiệm vụ sau:

- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

- Rà soát, sắp xếp lại bộ máy nội bộ tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối, bỏ cấp trung gian, giảm biên chế nhưng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện kế hoạch và lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức đúng yêu cầu của chức danh, vị trí việc làm và đảm bảo chất lượng.

- Rà soát, giải quyết, chấm dứt số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được giao theo đúng quy định; quản lý việc sử dụng hợp đồng lao động của các đơn vị trực thuộc.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hàng năm quyết định về số lượng nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trực thuộc theo định mức quy định; gửi Sở Nội vụ tổng hợp, gửi Sở Tài chính cấp kinh phí theo quy định.

8. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:

- Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của đơn vị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Rà soát, giải quyết số lao động hợp đồng dôi dư, vượt định mức quy định; sử dụng có hiệu quả số lượng người làm việc được giao.

- Chủ động rà soát lại nhiệm vụ, từng bước xây dựng phương án cung cấp dịch vụ để tiến tới hợp đồng công việc, nhằm giảm bớt biên chế sự nghiệp cho đơn vị; phân công, bố trí lại đội ngũ viên chức tiến tới giảm biên chế hàng năm.

- Khẩn trương xây dựng cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định, trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- BTCTU, VPTU;
- VP Đoàn ĐBQH HP;
- VP HĐND TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng KSTTHC;
- CV: NV2;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ- UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 1

STT

LOẠI BIÊN CHẾ

Biên chế UBND TP phân bổ năm 2020

Biên chế tinh giản năm 2021

Biên chế bổ sung

Biên chế giao năm 2021

Quỹ dự phòng BC thành phố

So sánh tăng, giảm giữa năm 2021 với năm 2020

Chi chú

Tổng cộng

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Sử dụng quỹ dự phòng

Tổng cộng

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Tổng số

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

A

B

1=2 3 4

2

3

4

5

6

7=8 9

8

9

10

11=7-1

12=8-2-3

13=9-3

 

 

TỔNG CỘNG

2.862

2.824

35

3

34

16

2.832

2.808

24

27

-30

-19

-11

 

1

Quản lý nhà nước

2.765

2.728

34

3

21

16

2.748

2.725

23

 

-17

-6

-11

 

2

Hội đồng nhân dân

97

96

1

0

13

 

84

83

1

 

-13

-13

0

 

 

BIÊN CHẾ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHỐI SỞ, NGÀNH NĂM 2021

Biểu số 2

STT

ĐƠN VỊ

Biên chế giao năm 2020

Biên chế có mặt đến 01/10/2020

Số đang đề nghị tuyển dụng, tiếp nhận

Số biên chế tinh giản 2021

Số biên chế bổ sung 2021

Biên chế giao năm 2021

So sánh tăng, giảm 2021 với năm 2020

Ghi chú

Hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế

Biên chế phục vụ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=1-6 7

9=4

10=8-1

11=9-2

 

1

Văn phòng UBND Thành phố

81

2

74

2

 

 

 

81

2

0

0

 

2

Sở Ngoại vụ

26

0

26

 

 

0

 

26

0

0

0

Sở có số lượng biên chế thấp đã phải thực hiện bổ sung biên chế

3

Sở Tư pháp

51

0

45

 

3

1

 

50

0

-1

0

 

4

Sở Tài chính

90

1

75

1

3

 

 

90

1

0

0

 

5

Sở Nội vụ

79

2

69

1

9

0

82

1

3

-1

 

-

Cơ quan Sở Nội vụ

41

1

37

0

 

1

42

0

1

-1

Tăng 01 BC do tăng nhiệm vụ theo NĐ 107/2020/NĐ-CP

-

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

13

0

9

 

4

 

 

13

0

0

0

 

-

Ban Tôn giáo

13

0

12

 

1

 

1

14

0

1

0

Tăng 01 biên chế do tăng nhiệm vụ theo NĐ 107/2020/NĐ-CP

-

Ban Thi đua - Khen thưởng TP

12

1

11

1

1

 

1

13

1

1

0

Tăng 01 biên chế do thực hiện công tác cán bộ của thành phố

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

60

1

58

1

 

 

 

60

1

0

0

 

7

Sở Khoa học và Công nghệ

56

0

51

0

4

0

0

56

0

0

0

 

-

Cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ

33

0

28

 

4

 

 

33

0

0

0

 

-

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng

23

0

23

 

 

 

 

23

0

0

0

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu lư

69

0

58

 

6

 

 

69

0

0

0

 

9

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

82

2

77

0

2

1

0

81

0

-1

-2

 

-

Cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

65

2

61

0

2

 

 

65

0

0

-2

 

-

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

17

0

16

 

 

1

 

16

0

-1

0

 

10

Sở Văn hóa và Thể thao

54

1

52

0

1

 

 

54

0

0

-1

 

11

Sở Du lịch

30

0

28

 

1

 

 

30

0

0

0

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

31

1

30

1

 

 

 

31

1

0

0

 

13

Sở Y tế

71

1

65

0

5

0

3

74

0

3

-1

 

-

Cơ quan Sở Y tế

39

1

36

0

3

 

3

42

0

3

-1

Tăng 03 BC do có khối lượng công việc lớn phát sinh do tình hình dịch bệnh, số lượng biên chế giao thấp, giao trả số biên chế đã thực hiện tinh giản.

-

Chi cục Dân số và KHH gia đình

16

0

13

 

2

 

 

16

0

0

0

 

-

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

16

0

16

 

 

 

 

16

0

0

0

 

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

85

1

80

1

4

0

6

91

1

6

0

 

-

Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường

41

1

37

1

4

 

4

45

1

4

0

Tăng 04 biên chế để đảm bảo thực hiện khối lượng công việc dược giao

-

Chi cục Bảo vệ môi trường

16

0

15

 

 

 

 

16

0

0

0

 

-

Chi cục Biển và Hải đảo

13

0

13

 

 

 

 

13

0

0

0

 

-

Chi cục Quản lý đất đai

15

0

15

 

 

 

2

17

0

2

0

Giao trả số biên chế tinh giản do khối lượng công việc lớn

15

Sở Công Thương

64

1

58

1

5

1

 

63

1

-1

0

 

16

Sở Giao thông vận tải

103

2

97

1

6

0

 

103

1

0

-1

 

-

Cơ quan Sở Giao thông vận tải

47

2

45

1

2

 

 

47

1

0

-1

 

-

VP Ban An toàn giao thông thành phố

3

0

3

 

 

 

 

3

0

0

0

 

-

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

53

0

49

 

4

 

 

53

0

0

0

 

17

Sở Xây dựng

143

1

131

1

8

3

 

140

1

-3

0

 

-

Cơ quan Sở Xây dựng

53

0

52

 

 

2

 

51

0

-2

0

 

-

Thanh tra Xây dựng

90

1

79

1

8

1

 

89

1

-1

0

 

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

226

2

213

2

3

2

 

224

2

-2

0

 

-

Cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

47

1

45

1

1

 

 

47

1

0

0

 

-

Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới

5

0

5

 

 

 

 

5

0

0

0

 

-

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai

36

0

31

 

 

1

 

35

0

-1

0

 

-

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

23

0

21

 

 

 

 

23

0

0

0

 

-

Chi cục Phát triển nông thôn

25

0

24

 

1

 

 

25

0

0

0

 

-

Chi cục Kiểm lâm

26

0

26

 

 

 

 

26

0

0

0

 

-

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

24

1

22

1

1

 

 

24

1

0

0

 

-

Chi cục Thủy sản

26

0

25

 

 

1

 

25

0

-1

0

 

-

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

14

0

14

 

 

 

 

14

0

0

0

 

19

Thanh tra Thành phố

42

0

42

 

 

 

 

41

0

-1

0

Chuyên trả 01 biên chế bố trí năm 2020 thực hiện công tác cán bộ

20

Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

52

0

46

 

6

1

 

51

0

-1

0

 

 

Cộng sở, ban, ngành

1495

18

1375

12

66

9

12

1497

12

2

-6

 

 

BIÊN CHẾ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHỐI QUẬN, HUYỆN NĂM 2021

Biểu số 3

STT

ĐƠN VỊ

Biên chế giao năm 2020

Biên chế có mặt đến 01/10/2020

Số đang đề nghị tuyển dụng, tiếp nhận

Số biên chế tinh giản năm 2021

Số biên chế bổ sung

Biên chế giao năm 2021

So sánh giữa năm 2021 với năm 2020

Ghi chú

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=1-6 7

9=4

10=8-1

11=9-2

 

1

Quận Hồng Bàng

84

0

81

0

3

 

 

84

0

0

0

 

2

Quận Ngô Quyền

103

0

95

0

4

3

 

100

0

-3

0

 

3

Quận Lê Chân

104

2

87

1

5

2

 

102

1

-2

-1

 

4

Quận Kiến An

79

3

71

3

4

0

 

79

3

0

0

Năm 2021 tiếp tục giảm 01 BC HDNĐ

5

Quận Hải An

88

1

87

0

0

1

 

87

0

-1

-1

Giao bằng số có mặt, tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế trong những năm tiếp theo để đảm bảo lộ trình theo quy định

6

Quận Đồ Sơn

80

2

75

2

4

1

 

79

2

-1

0

 

7

Quận Dương Kinh

78

0

69

0

4

1

 

77

0

-1

0

 

8

Huyện An Lão

71

0

66

0

1

 

 

71

0

0

0

 

9

Huyện An Dương

72

0

67

0

3

 

 

72

0

0

0

 

10

Huyện Kiến Thụy

71

1

65

 

2

 

 

71

 

0

-1

 

11

Huyện Thủy Nguyên

107

1

96

1

10

 

4

111

1

4

0

Có số lượng đơn vị hành chính cao nhất thành phố

12

Huyện Tiên Lãng

91

0

79

0

4

2

 

89

0

-2

0

 

13

Huyện Vĩnh Bảo

98

1

81

1

10

2

 

96

1

-2

0

 

14

Huyện Cát Hải

87

3

80

1

5

 

 

87

1

0

-2

 

15

Huyện Bạch Long Vỹ

23

2

20

2

0

 

 

23

2

0

0

Đơn vị hành chính đặc thù. Năm 2021 tiếp tục giảm 01 BC HĐND

 

Cộng quận, huyện

1236

16

1119

11

59

12

4

1228

11

-8

-5

 

 

BIÊN CHẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NĂM 2021

Biểu số 4

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Biên chế được giao năm 2020

Tổng biên chế đang thực hiện đến 01/10/2020

Số biên chế cắt giảm năm 2021

Biên chế giao năm 2021

So sánh giữa năm 2021 với năm 2020

Chi chú

Biên chế

Biên chế phục vụ

Biên chế

Biên chế phục vụ

Biên chế

Biên chế phục vụ

So với BC được giao năm 2020

Biên chế phục vụ

A

B

1

2

3

4

5

6=1-5

7=4

8=6-1

9=7-2

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố HP

35

1

26

1

0

35

1

0

0

 

2

Quận Hồng Bàng

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

Sẽ thực hiện giảm 01 biên chế Phó Chủ tịch HĐND tại quận Kiến An và huyện Bạch Long Vỹ sau khi kiện toàn HĐND cấp huyện nhiệm kỳ 2021-2026 theo đúng quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương

3

Quận Ngô Quyền

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

4

Quận Lê Chân

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

5

Quận Kiến An

4

0

3

0

0

4

0

0

0

6

Quận Hải An

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

7

Quận Đồ Sơn

4

0

4

0

1

3

0

-1

0

8

Quận Dương Kinh

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

9

Huyện An Dương

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

10

Huyện An Lão

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

11

Huyện Thủy Nguyên

6

0

5

0

1

5

0

-1

0

12

Huyện Kiến Thụy

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

13

Huyện Vĩnh Bảo

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

14

Huyện Tiên Lãng

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

15

Huyện Cát Hải

4

0

3

0

1

3

0

-1

0

16

Huyện Bạch Long Vỹ

3

0

2

0

0

3

0

0

0

 

Cộng

96

1

73

1

13

83

1

-13

0

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH ĐẢM BẢO MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021

Biểu số 5

STT

LOẠI BIÊN CHẾ

Số người làm việc giao năm 2020

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc tự chủ kinh phí

Tổng số

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc tự chủ kinh phí

 

TỔNG SỐ

34445

33435

1010

34394

33089

1305

 

1

Giáo dục đào tạo (Biểu số 6)

26325

26.325

 

26249

26.249

 

 

2

Sự nghiệp y tế (Biểu số 7)

4508

3.597

911

4508

3.302

1.206

 

3

Y tế cơ sở (Biểu số 8)

1378

1.378

 

1378

1.378

 

 

4

Sự nghiệp Dân số-KHHGĐ (Biểu 9)

274

274

 

274

274

 

 

5

Văn hóa thể thao (Biểu số 10)

382

382

 

394

394

 

 

6

Bảo hiểm xã hội (Biểu số 11)

453

453

 

474

474

 

 

7

Nông nghiệp (Biểu số 12)

362

362

 

361

361

 

 

8

Tài nguyên và Môi trường (Biểu số 13)

238

139

99

238

139

99

 

9

Sự nghiệp quận, huyện (Biểu số 14)

289

289

 

290

290

 

 

10

Sự nghiệp còn lại (Biểu số 15)

236

236

 

228

228

 

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021

Biểu số 6

STT

Loại biên chế

Tổng số người làm việc UBND thành phố phân bổ năm 2020

Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021

Số người làm việc tính theo định mức (theo số lớp, số học sinh năm học 2020-2021)

Số tinh giản biên chế

Số biên chế điều chuyển

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Học sinh

Lớp

A

B

2

3

4

5

6

7

8

 

1

Mầm non

7.437

91.360

3.053

7.617

75

 

7.413

 

2

Tiểu học

8.525

193.006

5.190

8.786

92

 

8.522

 

3

Trung học cơ sở

6.746

126.161

3.015

7.096

59

5

6.746

 

4

Trung học phổ thông

2.777

48.052

1.088

2.848

75

 

2.773

 

5

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX

305

 

 

 

 

8

313

Do điều chuyển biên chế kèm viên chức từ đơn vị giải thể (Trường TC An Dương)

6

Giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề

535

 

 

 

41

 

482

 

Tổng

26325

458579

12346

26347

342

13

26249

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC MẦM NON NĂM 2021

Biểu 6a

STT

Quận, huyện

Số trường

Số học sinh, số lớp năm học 2020 - 2021

Tổng số người làm việc giao năm 2020

Định mức số người làm việc

(Theo quy định tại Thông tư số 06)

Số giảm 50% (nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2020 và điều chuyển y tế trường học)

Tổng số người được giao năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó trường có 9 nhóm lớp trở lên

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Nhân viên (KT,VT, TQ)

Định mức

Tổng số

Số người làm việc được giao

Hợp đồng theo NQ 102

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=8 9 10

12

13

14

15

 

1

Hồng Bàng

17

8

4056

148

373

42

300

34

376

7

369

369

0

 

2

Ngô Quyền

14

10

4427

140

366

39

316

28

383

5

378

366

12

 

3

Lê Chân

17

12

5497

179

450

46

388

34

468

3

465

450

15

 

4

Kiến An

13

8

3665

122

315

34

259

26

319

2

317

315

2

 

5

Hải An

8

8

3213

104

268

24

229

16

269

1

268

268

0

 

6

Đồ Sơn

8

4

2250

81

205

21

168

16

205

2

203

203

0

 

7

Dương Kinh

6

6

2828

83

208

18

187

12

217

1

216

208

8

 

8

An Lão

19

18

7249

261

632

56

538

38

632

5

627

627

0

 

9

An Dương

17

17

9507

303

713

52

646

34

732

6

726

713

13

 

10

Kiến Thuỵ

18

18

6827

232

596

54

499

36

589

6

583

583

0

 

11

Thủy Nguyên

37

37

19813

627

1538

111

1382

74

1567

17

1550

1538

12

Số giảm bao gồm cả 01 Y tế trường học đã chuyển

12

Tiên Lãng

25

24

8989

301

726

74

627

50

751

6

745

726

19

 

13

Vĩnh Bảo

31

29

11289

393

877

91

782

62

935

13

922

877

45

 

14

Cát Hải

10

4

1712

76

167

24

127

20

171

1

170

167

3

 

15

Bạch Long Vĩ

 

 

38

3

3

0

3

0

3

0

3

3

0

 

Tổng cộng

240

203

91360

3053

7437

686

6451

480

7617

75

7542

7413

129

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC TIỂU HỌC NĂM 2021

Biểu 6b

STT

Quận, huyện

Số trường

Số học sinh, số lớp năm học 2020-2021

Tổng sngười làm việc giao năm 2020

Định mức số người làm việc

(theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT và Đề án VTVL)

Số giảm 50% (số nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2019)

Số giảm (do chuyển y tế trường học về Trung tâm Y tế quận, huyện)

Số người làm việc năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó trường có từ 28 lớp trở lên

Tổng số học sinh

Tổng số lớp học 1 buổi/ngày

Tổng số lớp học 2 buổi/ngày

CBQL

Giáo viên

Nhân viên (theo VTVL)

Định mức

Tổng số

Số người làm việc được giao

Hợp đồng theo NQ 102

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12=9 10 11

13

14

15

16

17

18

1

Hồng Bàng

9

6

10794

304

214

480

24

438

27

489

1

4

478

478

0

 

2

Ngô Quyền

11

8

14681

354

243

557

30

509

33

572

4

9

559

557

2

 

3

Lê Chân

12

10

20030

458

244

686

34

635

36

705

5

5

695

686

9

 

4

Kiến An

11

5

10326

266

79

393

27

354

33

414

4

 

410

393

17

 

5

Hải An

8

5

12558

285

138

418

21

391

24

436

2

5

429

418

11

 

6

Đồ Sơn

6

1

4216

118

118

210

13

183

18

214

2

2

210

210

0

 

7

Dương Kinh

6

4

5990

149

105

241

16

220

18

254

3

3

248

241

7

 

8

An Lão

19

1

14503

406

381

692

39

621

57

717

7

8

702

692

10

 

9

An Dương

17

9

19448

495

414

782

43

735

51

829

8

7

814

782

32

 

10

Kiến Thuỵ

18

1

13973

393

370

670

37

601

54

692

8

4

680

670

10

 

11

Thủy Nguyên

38

17

33531

947

747

1578

93

1399

114

1606

25

 

1581

1578

3

 

12

Tiên Lãng

26

2

13943

429

429

780

54

670

78

802

5

3

794

780

14

 

13

Vĩnh Bảo

29

 

16477

477

440

864

58

733

87

878

8

 

870

864

6

 

14

Cát Hải

4

1

2513

104

75

168

9

151

12

172

4

1

167

167

0

 

15

Bạch Long Vĩ

1

 

23

5

5

6

1

4

1

6

0

 

6

6

0

 

Tổng cộng

215

70

193006

5190

4002

8525

499

7644

643

8786

92

51

8643

8522

121

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2021

Biểu 6c

STT

Quận, huyện

Số trường

Số học sinh, số lớp năm học 2020 - 2021

Tổng số người làm việc giao năm 2020

Định mức số người làm việc

(theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT và Đề án VTVL)

Số giảm 50% (số nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2020)

Số giảm (do chuyển y tế trường học về Trung tâm Y tế quận, huyện)

Số người làm việc năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó trường có từ 28 lớp trở lên

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

CBQL

Giáo viên

Nhân viên (theo VTVL)

Định mức

Tổng số

Số người làm việc được giao

Hợp đồng theo NQ 102

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=8 9 10

12

13

14

15

16

18

1

Hồng Bàng

8

1

7201

161

352

17

314

32

363

6

1

356

352

4

 

2

Ngô Quyền

8

3

10301

222

459

19

430

32

481

7

3

471

459

12

 

3

Lê Chân

10

6

16151

335

675

26

647

40

713

5

 

708

675

33

 

4

Kiến An

7

2

7052

154

327

16

300

28

344

3

 

341

327

14

 

5

Hải An

6

3

7711

165

331

15

320

24

359

1

1

357

331

26

 

6

Đồ Sơn

5

 

2878

71

156

10

140

20

170

2

 

168

156

12

 

7

Dương Kinh

6

 

3786

80

184

12

158

24

194

2

 

192

184

8

 

8

An Lão

17

 

9511

235

530

34

464

68

566

5

 

561

530

31

 

9

An Dương

16

 

11903

293

627

32

573

64

669

5

 

664

627

37

 

10

Kiến Thuỵ

18

 

8715

216

508

36

428

72

536

3

 

533

508

25

 

11

Thủy Nguyên

35

2

19872

501

1143

72

987

140

1199

7

 

1192

1143

49

 

12

Tiên Lãng

21

 

8760

232

573

45

462

84

591

4

 

587

573

14

 

13

Vĩnh Bảo

23

 

10608

278

661

46

551

92

689

9

 

680

661

19

 

14

Cát Hải

12

1

1712

72

220

25

149

48

222

0

 

222

220

2

 

Tổng cộng

192

18

126161

3015

6746

405

5923

768

7096

59

5

7032

6746

286

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Biểu số 6d

Số TT

TÊN TRƯỜNG

Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021

Định mức số người làm việc

Biên chế có mặt đến 01/10/2020

Tinh giản biên chế 2021, trừ nhân viên Kế toán

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

TS Lớp có mặt

TS Học sinh có mặt

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Tổng cộng

Cán bộ quản lý

GV

Nhân viên

Tổng số

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Nhân viên

Kế toán

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Tổng số

TV, TBTN, CNTT

Văn thư; kế toán;y tế; thủ quỹ

Giáo vụ

1

Chuyên Trần Phú

52

1931

18

670

18

674

16

587

168

4

151

13

7

4

2

130

4

115

11

 

-2

166

 

2

Thái Phiên

37

1683

12

540

12

542

13

601

93

4

83

6

3

3

 

87

2

79

5

1

0

93

 

3

Ngô Quyền

37

1636

12

540

12

490

13

606

93

4

83

6

3

3

 

80

4

74

2

 

-4

89

 

4

Trần Nguyên Hãn

35

1608

11

495

11

498

13

615

89

4

79

6

3

3

 

84

4

74

6

 

0

89

 

5

Lê Chân

21

934

7

315

7

317

7

302

55

3

47

5

2

3

 

44

3

39

2

 

-3

52

 

6

Hồng Bàng

29

1313

9

405

9

408

11

0

75

4

65

6

3

3

 

68

4

61

2

1

-3

72

 

7

Lê Hồng Phong

25

1086

8

360

8

359

9

367

64

3

56

5

2

3

 

57

3

52

2

 

-3

61

 

8

Lê Quý Đôn

34

1543

11

495

11

496

12

552

87

4

77

6

3

3

 

83

4

76

2

1

-3

84

 

9

Hải An

31

1391

10

450

10

450

11

491

80

4

70

6

3

3

 

70

4

61

5

 

-1

79

 

10

Kiến An

35

1558

11

495

11

495

13

568

89

4

79

6

3

3

 

84

4

75

4

1

-1

88

 

11

Đồng Hoà

25

1098

8

360

8

361

9

377

64

3

56

5

2

3

 

60

2

54

3

l

-1

63

 

12

An Dương

40

1807

13

585

13

586

14

636

100

4

90

6

3

3

 

87

4

79

4

 

-2

98

 

13

Nguyễn Trãi

39

1733

13

585

13

582

13

566

98

4

88

6

3

3

 

65

4

59

1

1

-4

94

 

14

Lý Thường Kiệt

30

1337

10

450

10

450

10

437

78

4

68

6

3

3

 

67

4

61

2

 

-4

74

 

15

Quang Trung

29

1304

9

405

10

450

10

449

75

4

65

6

3

3

 

70

4

63

2

1

-3

72

 

16

Bạch Đằng

31

1393

10

450

11

496

10

447

80

4

70

6

3

3

 

76

4

67

5

 

-1

79

 

17

Phạm Ngũ Lão

30

1354

10

450

10

450

10

454

78

4

68

6

3

3

 

74

4

66

3

1

-2

76

 

18

Lê Ích Mộc

30

1339

10

450

10

455

10

434

78

4

68

6

3

3

 

71

4

63

3

1

-2

76

 

19

Thủy Sơn

25

1122

8

367

8

361

9

394

64

3

56

5

2

3

 

54

3

48

3

 

-2

62

 

20

Tiên Lãng

30

1361

10

450

10

450

10

461

78

4

68

6

3

3

 

74

3

67

4

 

-2

76

 

21

Nhữ Văn Lan

21

923

7

315

7

300

7

308

55

3

47

5

2

3

 

52

3

46

2

1

-2

53

 

22

Toàn Thắng

25

1072

7

315

8

360

10

397

64

3

56

5

2

3

 

62

3

54

5

 

0

64

 

23

Hùng Thắng

22

969

7

315

7

314

8

340

58

3

50

5

2

3

 

56

2

50

3

1

-1

57

 

24

Nguyễn Khuyến

25

1112

7

315

8

358

10

439

64

3

56

5

2

3

 

58

3

53

2

 

-3

61

 

25

Vĩnh Bảo

29

1313

10

450

9

406

10

457

75

4

65

6

3

3

 

76

3

69

3

1

-2

73

 

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

28

1257

10

450

8

359

10

448

73

4

63

6

3

3

 

70

3

64

2

1

-3

70

 

27

Tô Hiệu

23

1026

8

360

7

321

8

345

60

3

52

5

2

3

 

60

3

54

2

1

-2

58

 

28

Cộng Hiền

22

976

7

315

7

315

8

346

58

3

50

5

2

3

 

63

2

56

5

 

0

58

 

29

An Lão

29

1304

10

450

10

450

9

404

75

4

65

6

3

3

 

66

4

60

2

 

-4

71

 

30

Quốc Tuấn

23

1027

8

360

8

359

7

308

60

3

52

5

2

3

 

54

3

49

2

 

-3

57

 

31

Trần Hưng Đạo

24

1063

8

360

8

361

8

342

62

3

54

5

2

3

 

62

3

55

4

 

-1

61

 

32

Kiến Thụy

30

1353

10

450

10

451

10

452

78

4

68

6

3

3

 

76

4

67

5

 

-1

77

 

33

Thụy Hương

23

1030

8

360

8

359

7

311

60

3

52

5

2

3

 

53

2

46

5

 

0

60

 

34

Nguyễn Đức Cảnh

25

1100

8

360

8

351

9

389

64

3

56

5

2

3

 

55

3

48

4

 

-1

63

 

35

Mạc Đĩnh Chi

38

1675

11

495

13

585

14

595

96

4

86

6

3

3

 

90

4

82

4

 

-2

94

 

36

Đồ Sơn

23

1027

8

360

7

316

8

351

60

3

52

5

2

3

 

49

2

46

1

 

-4

56

 

37

Nội trú Đồ Sơn

10

392

3

135

3

110

4

147

32

3

23

6

2

3

1

31

2

23

6

 

0

32

 

38

Cát Hải

11

457

4

174

3

121

4

162

33

3

25

5

2

3

 

32

3

25

4

 

-1

32

 

39

Cát Bà

12

445

4

140

4

136

4

169

35

3

27

5

2

3

 

27

2

22

2

1

-2

33

 

Tổng cộng

1088

48052

355

15796

355

15702

378

16054

2848

138

2486

224

103

118

3

2577

126

2302

134

15

-75

2773

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021

Biểu số 6e

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc đã được giao năm 2020

Thực hiện đến tháng 01/10/2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc tinh giản biên chế 2019 chưa cắt giảm

Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc tinh giản biên chế 2020

BC cắt giảm 2021

Số người làm việc

So với số người làm việc được giao năm 2021

1

Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố

29

23

 

 

 

29

0

 

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Hồng Bàng

21

18

 

 

 

21

0

 

2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Ngô Quyền

17

17

 

 

 

17

0

 

3

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX Lê Chân

13

10

 

 

 

13

0

 

4

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Kiến An

15

15

 

 

 

15

0

 

5

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Hải An

19

17

 

 

 

19

0

 

6

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Đồ Sơn

13

12

 

 

 

13

0

 

7

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Dương Kinh

7

5

 

 

 

7

0

 

8

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện An Lão

20

20

 

 

 

20

0

 

9

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện An Dương

18

26

 

 

 

26

8

Điều chuyển 08 biên chế từ Trường TC An Dương

10

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Kiến Thụy

23

22

 

1

 

23

0

 

11

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Thủy Nguyên

30

29

 

1

 

30

0

 

12

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Tiên Lãng

32

31

 

 

 

32

0

 

13

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Vĩnh Bảo

36

33

 

 

 

36

0

 

14

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Cát Hải

12

12

 

 

 

12

0

 

 

Cộng

305

290

0

2

0

313

8

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ NĂM 2021

Biểu số 6f

Số TT

Đơn vị

Số người làm việc được giao năm 2020

Số người làm việc thực hiện đến 01/10/2020

Số tinh giản biên chế

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc, tinh giản biên chế 2020

Biên chế tinh giản 2021

Số người làm việc

So với số người làm việc giao năm 2020

1

Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng

60

58

2

 

60

0

 

2

Trường Cao đẳng công nghiệp HP

49

37

 

 

49

0

 

3

Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội Hải Phòng

29

25

3

 

29

0

 

4

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng

105

100

5

5

100

-5

Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

5

Trung tâm Tin học, Sở Giáo dục và Đào tạo

16

15

 

 

16

0

 

6

Trung tâm Giáo dục kỹ thuật TH - Hướng nghiệp và Bồi dưỡng nhà giáo

38

38

2

2

36

-2

tinh giản biên chế 02 người sau sắp xếp tcbm

7

Trường Trung cấp An Dương

8

 

 

 

 

-8

Đã giải thể chuyển biên chế sang TT Dạy nghề-GDTX huyện An Dương

8

Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Công nghệ HP

23

23

 

23

 

-23

Đã giải thể

9

Trường Trung cấp giao thông vận tải

31

29

2

2

29

-2

Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

10

Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản

40

38

2

2

34

-6

Điều chuyển 04 biên chế kèm 04 viên chức sang sự nghiệp Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật, tinh giản 02 biên chế

11

Trường Trung cấp xây dựng

31

24

3

7

24

-7

Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

12

Trường Trung cấp khu kinh tế HP

15

10

 

 

15

0

 

13

Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật

25

21

 

 

25

0

 

14

Trường Khiếm thính Hải Phòng

37

34

 

 

37

0

 

15

Trường Khiếm thị Hải Phòng

28

23

 

 

28

0

 

Cộng

535

475

19

41

482

-53

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP NĂM 2021

(Biểu số 7)

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Năm 2020

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2021

Ghi chú

ĐỊNH MỨC

Số biên chế tinh giản năm 2021

Số người làm việc năm 2021

Tổng số người làm việc năm 2020

Trong đó

Khám, chữa bệnh

Y tế dự phòng

Số người làm việc theo định mức tối thiểu

Tổng số người làm việc năm 2021

Trong đó

So sánh với năm 2021

Tổng số người làm việc so với định mức

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

Giường bệnh

Định mức biên chế tối thiểu theo TT 08

Dân số trên địa bàn (nghìn người)

Định mức biên chế tối thiểu tại TT 08

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

Tổng số người làm việc

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

Tổng số

Điều trị

Cấp cứu

1

Bệnh viện Phổi

275

238

37

250

230

20

281

 

 

281

 

275

238

37

 

0

0

98%

Công suất GB 98%

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

242

147

95

220

220

0

242

 

 

242

 

242

147

95

 

0

0

100%

Công suất GB 98%

3

Bệnh viện Tâm thần

279

268

11

230

220

10

279

 

 

279

17

279

251

28

 

-17

17

100%

 

4

BV Phục hồi chức năng

103

66

37

120

160

5

117

 

 

117

 

103

66

37

 

0

0

88%

Công suất GB 88%

5

TT Da liễu

51

47

4

 

 

 

 

1,5-2tr

51

51

1

51

46

5

 

-1

1

100%

 

6

TT YTDP Thành phố

82

77

5

 

 

 

 

1,5-2tr

82

82

3

82

74

8

 

-3

3

100%

 

7

TT Chăm sóc sức khỏe sinh sản

31

30

1

 

 

 

 

1,5-2tr

31

31

2

31

28

3

 

-2

2

100%

 

8

TT Truyền thông giáo dục sức khoẻ

15

13

2

 

 

 

 

1,5-2tr

15

15

 

15

13

2

 

0

0

100%

 

9

TT Kiểm nghiệm Dược phẩm MP

31

28

3

 

 

 

 

1,5-2tr

31

31

 

31

28

3

 

0

0

100%

 

10

TT Phòng, chống HIV/AIDS

31

28

3

 

 

 

 

1,5-2tr

31

31

 

31

28

3

 

0

0

100%

 

11

TT Giám định y khoa

16

14

2

 

 

 

 

1,5-2tr

16

16

 

16

14

2

 

0

0

100%

 

12

TT Cấp cứu 115 Hải Phòng

79

73

6

 

 

 

 

 

79

79

 

79

79

 

 

6

-6

100%

 

13

TT Pháp y Hải Phòng

16

14

2

 

 

 

 

1,5-2tr

16

16

 

16

14

2

 

0

0

100%

 

14

BV ĐK quận Ngô Quyền

203

162

41

160

150

10

203

 

 

203

60

203

102

101

 

-60

60

100%

 

15

BV ĐK huyện Thủy Nguyên

630

267

363

400

478

22

504

 

 

630

 

630

267

363

 

0

0

100%

Thực hiện tự chủ 100%

16

BV ĐK huyện Vĩnh Bảo

356

244

112

230

258

22

356

 

 

356

66

356

178

178

 

-66

66

100%

 

17

BV ĐK huyện An Lão

314

243

71

250

234

6

314

 

 

314

86

314

157

157

 

-86

86

100%

 

18

Trung tâm Y tế quận Hồng Bàng

139

131

8

95

85

10

108

109322

31

139

6

139

125

14

 

-6

6

100%

 

19

Trung tâm Y tế quận quận Lê Chân

138

130

8

90

80

10

102

158680

36

138

6

138

124

14

 

-6

6

100%

 

20

Trung tâm Y tế quận Hải An

100

82

18

50

50

10

69

125700

31

100

 

100

82

18

 

0

0

100%

 

21

Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng

248

237

11

190

180

10

212

159997

36

248

14

248

223

25

 

-14

14

100%

 

22

Trung tâm Y tế quận Đồ Sơn

93

87

6

60

55

5

68

52000

25

93

3-

93

84

9

 

-3

3

101%

 

23

TT Y tế huyện Cát Hải

105

98

7

50

45

5

68

30600

37

105

3

105

95

10

 

-3

3

100%

 

24

BV ĐK Đôn Lương

58

54

4

50

45

5

68

 

 

68

2

58

52

6

 

-2

2

86%

Công suất 86%

25

Trung tâm Y tế Quân dân y Bạch Long Vỹ

21

21

0

20

16

4

21

4000

 

21

 

21

21

0

 

0

0

100%

 

26

TT Y tế huyện Kiến Thuỵ

199

190

9

 

 

 

 

138.495

31

199

11

199

179

20

 

-11

11

100%

 

27

TT Y tế huyện An Dương

236

224

12

 

 

 

 

117.956

36

236

12

236

212

24

 

-12

12

100%

 

28

TT Y tế quận Kiến An

114

106

8

80

78

2

89

114.576

25

114

3

114

103

11

 

-3

3

100%

 

29

TT Y tế quận Dương Kinh

104

97

7

70

65

5

79

54.742

25

104

3

104

94

10

 

-3

3

100%

 

30

TT Y tế quận Ngô Quyền

36

33

3

 

 

 

 

180.000

36

36

1

36

32

4

 

-1

1

100%

 

31

TT Y tế huyện An Lão

31

28

3

 

 

 

 

144.300

31

31

 

31

28

1

 

0

0

100%

 

32

TT Y tế huyện Thủy Nguyên

41

36

5

 

 

 

 

327.700

41

41

 

41

36

5

 

0

0

100%

 

33

TT Y tế huyện Vĩnh Bảo

36

33

3

 

 

 

 

191.707

36

36

1

36

32

4

 

-1

1

100%

 

34

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

55

51

4

50

50

 

 

 

55

55

1

55

50

5

 

-1

1

100%

 

Cộng:

4.508

3.597

911

2.665

2.699

161

3.179

1.909.775

864

4.537

301

4.508

3.302

1.206

0

-295

295

99%

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ CƠ SỞ NĂM 2021

Biểu số 8

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số trạm y tế

Số người làm việc được giao năm 2020

Dân số trên địa bàn

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng số người làm việc năm 2021

So với số người được giao năm 2020

1

Quận Hồng Bàng

11

65

109.322

65

0

Giữ nguyên sổ giao năm 2020

2

Quận Ngô Quyền

13

80

158.368

80

0

3

Quận Lê Chân

15

100

215.972

100

0

4

Quận Kiến An

10

60

120.830

60

0

5

Quận Hải An

8

51

116.803

51

0

6

Quận Đồ Sơn

7

37

49.255

37

0

7

Quận Dương Kinh

6

35

56.108

35

0

8

Huyện An Dương

16

111

185.029

111

0

9

Huyện An Lão

17

105

147.199

105

0

10

Huyện Thủy Nguyên

37

256

334.731

256

0

11

Huyện Kiến Thụy

18

108

142.640

108

0

12

Huyện Tiên Lãng

23

130

161.278

130

0

13

Huyện Vĩnh Bảo

30

169

195.822

169

0

14

Huyện Cát Hải

13

71

31.357

71

0

 

Cộng

224

1.378

2.024.714

1.378

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DS-KHHGĐ QUẬN, HUYỆN VÀ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH DÂN SỐ CẤP XÃ NĂM 2021

Biểu số 9

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Số có mặt tính đến 01/10/2020

Số người làm việc năm 2021

So sánh giữa năm 2021 và 2020

Ghi chú

Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

Trung tâm DS - KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

A

B

1

2

3

4

5

6

7=5-1

8=6-2

 

1

TT DS-KHHGĐ quận Hồng Bàng

3

11

3

11

3

11

0

0

 

2

TT DS-KHHGĐ quận Ngô Quyền

4

12

3

12

4

12

0

0

 

3

TT DS-KHHGĐ quận Lê Chân

3

15

3

15

3

15

0

0

 

4

TT DS-KHHGĐ quận Kiến An

3

10

3

10

3

10

0

0

 

5

TT DS-KHHGĐ quận Hải An

4

8

4

8

4

8

0

0

 

6

TT DS-KHHGĐ quận Đồ Sơn

4

6

4

6

4

6

0

0

 

7

TT DS-KHHGĐ quận Dương Kinh

3

6

2

5

3

6

0

0

 

8

TT DS-KHHGĐ huyện An Lão

4

17

4

16

4

17

0

0

 

9

TT DS-KHHGĐ huyện An Dương

4

16

3

16

4

16

0

0

 

10

TT DS-KHHGĐ huyện Kiến Thụy

4

18

4

18

4

18

0

0

 

11

TT DS-KHHGĐ huyện Thủy Nguyên

6

37

6

35

6

37

0

0

 

12

TT DS-KHHGĐ huyện Tiên Lãng

5

21

5

21

5

21

0

0

 

13

TT DS-KHHGĐ huyện Vĩnh Bảo

4

30

4

28

4

30

0

0

 

14

TT DS-KHHGĐ huyện Cát Hải

4

12

4

9

4

12

0

0

 

Cộng

55

219

52

210

55

219

0

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA -THÔNG TIN-THỂ DỤC THỂ THAO CÔNG LẬP NĂM 2021

Biếu số 10

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng cộng

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số người làm việc năm 2021

So với số người được giao năm 2020

1

Đoàn Cải lương Hải Phòng

25

0

 

 

 

25

0

 

2

Đoàn Ca múa

17

0

 

 

 

17

0

 

3

Đoàn Chèo Hải Phòng

29

0

 

 

 

29

0

 

4

Đoàn Kịch nói Hải Phòng

19

0

 

 

 

19

0

 

5

Đoàn Nghệ thuật múa rối Hải Phòng

20

0

 

 

 

20

0

 

6

Trung tâm Văn hóa thành phố

15

2

1

1

 

15

0

 

7

Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

43

1

 

1

 

43

0

 

8

Cung Văn hóa thể thao thanh niên

29

1

 

1

 

29

0

 

9

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

114

3

 

3

 

114

0

 

10

Thư viện Khoa học tổng hợp thành phố

34

0

 

 

 

34

0

 

11

Trung tâm Thông tin Triển lãm và Điện ảnh

15

0

 

 

 

27

12

Tăng 12 người do chuyển cơ chế HĐLĐ nâng sách hỗ trợ sang viên chức

12

Bảo tàng Hải Phòng

22

0

 

 

 

22

0

 

 

Cộng

382

7

1

6

0

394

12

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 2021

Biểu số 11

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Định mức số người làm việc

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tối thiểu

Tối đa

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số người làm việc

So với số người làm việc được gia năm 2021

1

Làng Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng

25

25

36

 

1

 

25

0

 

2

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần

93

 

265

1

1

 

93

0

 

3

Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội

28

37

45

 

 

 

37

9

Giao định mức tối thiểu theo Thông tư 25/2018/TT-BLĐTBXJ

4

Trường Lao động Xã hội Thanh Xuân

73

80

92

 

 

 

80

7

Giao định mức tối thiểu theo Thông tư 25/2018/TT-BLDTBXJ

5

Trung tâm Điều dưỡng người có công

23

23

 

 

 

 

23

0

 

6

Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

91

 

91

 

 

 

91

0

 

7

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

86

 

86

 

 

 

86

0

 

8

Trung tâm Dịch vụ việc làm

18

 

 

 

 

 

18

0

 

9

Quĩ Bảo trợ trẻ em

6

 

 

 

 

 

6

0

 

10

Trung tâm Công tác xã hội thành phố

10

 

 

 

 

 

15

5

Tăng theo lộ trình đề án thành lập

 

Cộng

453

165

615

1

2

0

474

21

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2021

Biểu số 12

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Số người làm việc có mặt tính đến 01/10/2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng cộng

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số người làm việc năm 2021

So với số người được giao năm 2020

1

Sự nghiệp thuộc Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai (09 Hạt và 01 Trạm)

63

54

0

 

0

1

66

3

Điều chuyển 04 biên che từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tinh giản 01 biên chế

2

Sự nghiệp thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (7 trạm)

23

23

1

 

1

 

27

4

Tăng 04 người do chuyển 01 viên chức kèm biên chế từ Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản và 03 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

3

Sự nghiệp thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y (16 Trạm)

69

68

1

 

1

 

76

7

Điều chuyển 07 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

4

Sự nghiệp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (02 trạm)

4

4

0

 

0

 

12

8

Tăng 08 người do chuyển 03 viên chức kèm biên chế từ Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản và 05 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

5

Trung tâm Khuyến nông

44

40

4

3

1

1

46

2

Điều chuyển 03 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao; tinh giản 01 biên chế

6

Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

54

22

3

3

0

1

31

-23

Giảm 22 biên chế do điều chuyển về các đơn vị trong ngành Nông nghiệp, tinh giản 01 biên chế

7

Vườn Quốc gia Cát Bà

89

83

3

 

3

2

87

-2

Tinh giản biên chế theo lộ trình

8

Ban Quản lý cảng cá, bến cá

13

13

0

 

0

 

13

0

 

9

Thường trực BQL Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà

3

3

0

 

0

 

3

0

 

 

Cộng

362

310

12

6

6

5

361

-1

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021

Biểu số 13

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Số người làm việc đang thực hiện 01/10/2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc tự chủ

Tổng cộng

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc tự chủ

1

Trung tâm Kỹ thuật - Dữ liệu, Thông tin tài nguyên môi trường

29

29

 

20

1

 

1

 

29

29

 

Đã hợp nhất 02 đơn vị

2

Trung tâm Phát triển quỹ đất

19

19

 

19

0

 

0

 

19

19

 

 

3

Văn phòng Đăng ký đất đai

190

91

99

83

1

 

1

 

190

91

99

 

Cộng

238

139

99

122

2

0

2

0

238

139

99

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN NĂM 2021

Biểu số 14

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Số đang thực hiện có mặt thời điểm 01/10/2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số người làm việc năm 2021

So số người làm việc được giao 2020

1

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hồng Bàng

7

5

 

 

 

8

1

Tăng 01 BC để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Ngô Quyền

10

7

 

 

 

10

0

 

3

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Lê Chân

10

8

 

 

 

10

0

 

4

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Kiến An

32

21

 

3

 

32

0

 

5

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hải An

14

14

 

 

 

14

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh và Trung tâm Văn hóa - Thể thao

6

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Đồ Sơn

14

14

 

 

 

14

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao và Đài Phát thanh

7

Trung tâm Văn hóa thể thao quận Dương Kinh

8

8

 

 

 

8

0

 

8

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Dương

19

17

1

 

 

19

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

9

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Lão

19

18

 

 

 

19

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Thủy Nguyên

35

32

 

 

 

35

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

11

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Kiến Thụy

21

17

2

 

 

21

0

 

12

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Tiên Lãng

22

11

1

 

 

22

 

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung lâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

13

Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao huyện Vĩnh Bảo

19

16

 

2

 

19

0

 

14

Huyện Cát Hải

30

20

 

 

 

30

0

 

-

Trạm Khuyến ngư - nông - lâm nghiệp Cát Hải

6

4

 

 

 

6

0

 

-

Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao

24

16

1

1

 

24

 

Đã sáp nhập Nhà Văn hóa thiếu nhi

15

Huyện Bạch Long Vỹ

29

25

 

 

 

29

0

 

-

BQL và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ

15

11

 

 

 

15

0

 

-

Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ

5

5

 

 

 

5

0

 

-

Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao

9

9

 

 

 

9

0

Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao

Cộng

289

233

4

5

0

290

1

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÒN LẠI NĂM 2021

Biểu số 15

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2020

Số người làm việc đang thực hiện tính đến 01/10/2020

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc giao năm 2021

Ghi chú

Tổng cộng

Số tinh giản biên chế năm 2020

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

BC cắt giảm năm 2021

Tổng số người làm việc năm 2021

So với biên chế giao năm 2020

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=7-1

 

1

Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại

5

5

0

 

 

 

5

0

 

2

Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố

13

10

1

 

1

 

13

0

 

3

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Dịch vụ việc làm Khu Kinh tế HP

11

11

0

 

 

 

11

0

 

4

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

20

20

1

1

 

1

19

-1

Sắp xếp tcbm

5

Trung tâm Tư vấn đấu thầu Hải Phòng

5

5

0

 

 

 

5

0

 

6

Sự nghiệp thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ

8

7

0

 

 

 

8

0

 

7

Tổng đội Thanh niên xung phong 13 - 5

7

7

0

 

 

 

7

0

 

8

Tổng đội Thanh niên xung phong Hải Phòng

25

25

0

 

 

 

25

0

 

9

Cảng vụ đường thủy nội địa

25

21

0

 

 

 

25

0

 

10

Trung tâm Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ

26

23

0

 

 

 

26

0

 

11

Viện Quy hoạch

37

31

0

 

0

 

37

0

 

12

Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng Hải Phòng

3

3

0

 

 

3

0

-3

Chuyển tự chủ 100%

13

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình

3

3

0

 

 

3

0

-3

Chuyển tự chủ 100%

14

Trung tâm Thông tin tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

11

11

0

 

 

 

11

0

 

15

Trung tâm Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

14

9

1

 

1

 

14

0

 

16

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

23

19

2

1

1

1

22

-1

 

Cộng

236

210

5

2

3

8

228

-8

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG MỘT SỐ HỘI ĐẶC THÙ NĂM 2021

Biểu số 16

STT

TÊN HỘI

Năm 2020

Tổng lao động đang thực hiện

Số người làm việc năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Biên chế

Lao động hợp đồng

Tổng số

Biên chế

Lao động hợp đồng

Tổng số

Trong đó

Biên chế

Lao động hợp đồng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Hội Làm vườn

4

1

3

4

3

1

4

1

3

 

2

Hội Chữ thập đỏ

24

24

 

24

20

4

24

24

 

 

3

Hội Người mù

48

2

46

48

2

46

48

2

46

 

4

Hội Nhà báo

2

2

 

2

2

 

2

2

 

 

5

Hội Đông y

4

3

1

4

3

1

4

3

1

 

6

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

9

9

 

9

5

4

9

9

 

 

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

10

8

2

10

6

4

10

8

2

 

8

Hội Luật gia

5

2

3

5

2

3

5

2

3

 

9

Câu lạc bộ Bạch Đằng

3

3

 

3

3

 

3

3

 

 

10

Liên minh Hợp tác xã

24

24

 

15

15

 

23

23

 

01 trường hợp nghỉ tinh giản biên chế

11

Văn phòng các Tổ chức hữu nghị thành phố

5

5

 

5

4

1

5

5

 

 

12

Hội Kế hoạch hóa gia đình

1

1

 

1

1

 

1

1

 

 

13

Hội Người cao tuổi

3

 

3

3

 

3

3

 

3

 

14

Hội Bảo trợ NTT & TMC

2

 

2

2

 

2

2

 

2

 

15

Trung tâm Dạy nghề thuộc Hội Nông dân

5

5

 

5

4

 

5

5

 

 

 

Tổng

149

89

60

140

70

69

148

88

60

 

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH

Biểu số 17

STT

Tên đơn vị

Số lao động hợp đồng đã giao 2020

Số lao động hợp đồng giao 2021

Ghi chú

Tổng số

So sánh với số giao năm 2020

I

HĐLĐ trong cơ quan hành chính

61

61

0

 

1

Thanh tra Giao thông vận tải

42

42

0

 

2

Chi cục Thủy sản

19

19

0

 

II

trong các đơn vị sự nghiệp công lập

377

377

0

 

1

Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

80

80

0

 

2

Cơ sở cai nghiện ma túy Số 2

80

80

0

 

3

Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư

191

191

0

 

4

Tàu Hoa Phượng Đỏ

16

16

0

 

5

Đội Tàu Bạch Long

10

10

0

 

III

HĐLĐ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và Đào tạo theo Nghị quyết 102

0

536

536

 

 

Tổng cộng

438

974

536

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021

  • Số hiệu: 194/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/01/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản