- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 6793/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1999/KH-UBND | Bình Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 6793/KH-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 với nội dung như sau:
1. Mục đích
Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; đề xuất giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải thực hiện đúng quy định, nghiêm túc, thực chất, khách quan, không làm cản trở hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo Kế hoạch. Sau mỗi cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận cụ thể, kiến nghị rõ ràng để đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
1. Kiểm tra theo kế hoạch: Tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; việc tổ chức quán triệt, triển khai các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương. Xây dựng, ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm và kết quả triển khai thực hiện các kế hoạch trên. Việc thực hiện quy định về thông tin báo cáo cải cách hành chính định kỳ, báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; việc gắn công tác thi đua, khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Cải cách thể chế: Ban hành hoặc tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, theo dõi thi hành pháp luật.
- Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Việc tuân thủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; xây dựng và tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo quy định. Thực hiện quy định về phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ (nếu có). Việc tổ chức triển khai đề án tinh giản biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11/5/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Tổ chức thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đề bạt bổ nhiệm; đánh giá, phân loại; khen thưởng, kỷ luật. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và kết quả thực hiện. Việc triển khai Đề án Văn hóa công vụ, thực hiện các quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức.
- Cải cách tài chính công: Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính theo quy định; việc thu phí, lệ phí (nếu có).
- Hiện đại hóa nền hành chính: Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước; tổ chức triển khai và sử dụng các hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý của đơn vị.
- Tình hình áp dụng, duy trì, mở rộng, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và chuẩn hóa thủ tục hành chính theo quy trình ISO.
2. Kiểm tra đột xuất
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra đột xuất một số cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó chú trọng kiểm tra đột xuất việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở; việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; sử dụng hiệu quả thời gian làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; quy tắc ứng xử, tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân. Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
Lãnh đạo và cán bộ, công chức chuyên môn của các đơn vị: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở, ban, ngành có liên quan.
2. Đối tượng kiểm tra (Theo Phụ lục đính kèm)
IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Hình thức, phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra theo kế hoạch (có thông báo trước, các đơn vị xây dựng báo cáo theo yêu cầu) và kiểm tra đột xuất.
- Kiểm tra trực tiếp và nghe báo cáo tình hình thực hiện.
- Kiểm tra qua hồ sơ, tài liệu có liên quan.
2. Thời gian kiểm tra
- Đối với kiểm tra theo kế hoạch: Kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 mục II của Kế hoạch này. Thời gian tổ chức kiểm tra trong quý II, III năm 2020; riêng đối với kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo thực hiện chậm nhất trong tháng 11/2020.
- Đối với kiểm tra đột xuất: Tùy vào yêu cầu tình hình thực tế, việc kiểm tra đột xuất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Kinh phí tổ chức Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2020.
1. Giám đốc Sở Nội vụ
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý phù hợp đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, phối hợp xây dựng đề cương hướng dẫn báo cáo nội dung kiểm tra và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra biết để thực hiện.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm tổ chức Đoàn kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này; thông báo kết luận trong các cuộc kiểm tra để các đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra đầy đủ, đúng thành phần; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng kiểm tra:
- Phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc (nếu có) và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để biết, thực hiện. Chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Đoàn kiểm tra; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra làm việc trong quá trình kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế được phát hiện thông qua kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 31/12/2020.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương và kiểm tra đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1999/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
A. KIỂM TRA CHUNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
1 | Sở Giao thông vận tải | Tháng 6/2020 |
|
2 | Sở Ngoại vụ | -nt- |
|
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7/2020 |
|
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | -nt- |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | -nt- |
|
6 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương | Tháng 8/2020 |
|
7 | UBND thành phố Dĩ An | -nt- |
|
8 | UBND huyện Phú Giáo | Tháng 9/2020 |
|
9 | UBND huyện Dầu Tiếng | -nt- |
|
B. KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ISO HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
I. Kiểm tra trực tiếp tại đơn vị | |||
1 | Cục Hải quan Bình Dương | Tháng 6/2020 |
|
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | -nt- |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 7/2020 |
|
4 | Sở Y tế | -nt- |
|
5 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | -nt- |
|
6 | UBND thành phố Thuận An | Tháng 8/2020 |
|
7 | UBND thị xã Bến Cát | -nt- |
|
8 | UBND thị xã Tân Uyên | -nt- |
|
9 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | Tháng 9/2020 |
|
10 | UBND huyện Bàu Bàng | -nt- |
|
II. Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo của các đơn vị gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ | |||
1 | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2020 |
|
2 | Sở Công Thương | -nt- |
|
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | -nt- |
|
4 | Sở Nội vụ | -nt- |
|
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | -nt- |
|
6 | Sở Tài chính | -nt- |
|
7 | Sở Tư pháp | -nt- |
|
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | -nt- |
|
9 | Sở Xây dựng | -nt- |
|
10 | Thanh tra tỉnh | -nt- |
|
11 | Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore | -nt- |
|
12 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | -nt- |
|
13 | Chi cục Phát triển Nông thôn | -nt- |
|
14 | Chi cục Thủy Lợi | -nt- |
|
15 | Chi cục Bảo vệ Thực vật | -nt- |
|
16 | Chi cục Kiểm Lâm | -nt- |
|
17 | Chi cục Bảo vệ môi trường | -nt- |
|
18 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | -nt- |
|
19 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | -nt- |
|
20 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | -nt- |
|
21 | Cục Thuế Bình Dương | -nt- |
|
22 | Kho bạc Nhà nước Bình Dương | -nt- |
|
23 | Cục Quản lý thị trường Bình Dương | -nt- |
|
24 | Toà án nhân dân tỉnh | -nt- |
|
- 1Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Kế hoạch 4984/KH-UBND năm 2016 công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Kế hoạch 32/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Kế hoạch 4984/KH-UBND năm 2016 công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Kế hoạch 6793/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020
- 9Kế hoạch 32/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Kế hoạch 1999/KH-UBND về công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 1999/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định