ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 05 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH NINH THUẬN”
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 7165/BYT-QLD ngày 29/9/2016 của Bộ Y tế về việc xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại tỉnh Ninh Thuận” như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Cung ứng đủ thuốc phục vụ nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trong tỉnh với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác.
2. Phát huy thế mạnh, tiềm năng của tỉnh để phát triển dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu.
3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa; phát triển hệ thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa.
4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng, cảnh giác dược.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá cả hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, vùng sâu, vùng xa.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
a) 100% thuốc được cung ứng kịp thời cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh.
b) Phấn đấu tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước /tổng số tiền mua thuốc tiêu thụ trong năm đạt chỉ tiêu:
- Bệnh viện tuyến tỉnh đạt 60% (tăng bình quân 2% - 4%/năm).
- Bệnh viện tuyến huyện đạt 75% (tăng bình quân 2% - 4%/năm).
Trong đó tiền sử dụng thuốc từ dược liệu chiếm khoảng 10%.
c) 100% cơ sở bán buôn thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP), 100% Nhà thuốc, Quầy thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP), Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” (GLP).
d) 50% Bệnh viện tuyến tỉnh có bộ phận dược lâm sàng, 50% bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tư nhân có hoạt động dược lâm sàng.
đ) 100% Trạm Y tế xã, phường có cán bộ dược.
e) Đạt tỷ lệ 1,15 dược sĩ đại học/10.000 dân (75 DSĐH), trong đó Dược sĩ lâm sàng chiếm tỷ lệ 15%.
f) 100% Bệnh viện có kho thuốc đủ điều kiện bảo quản theo tiêu chuẩn “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP), có phần mềm quản lý dược đến tận các khoa lâm sàng.
3. Mục tiêu định hướng đến năm 2030
a) Tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước/tổng số tiền mua thuốc trong năm đạt: 80% hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc ngang bằng các tỉnh trong cả nước.
b) Mở rộng diện tích nuôi trồng dược liệu trên các khu vực thế mạnh của tỉnh tại các huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Sơn, Bác Ái, Ninh Phước, Thuận Nam.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến dược liệu thành nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược, thuốc cổ truyền, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
a) Khuyến khích sản xuất và sử dụng thuốc trong nước, chuẩn hóa điều kiện kinh doanh thuốc, áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt (GPs), cung ứng, đấu thầu, quản lý chặt chẽ giá thuốc phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo thuận lợi cho người dân tiếp cận, lựa chọn, sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, với giá cả hợp lý.
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả tiêu chuẩn thực hành tốt kê đơn thuốc, thực hành tốt phân phối thuốc, thực hành tốt nhà thuốc và các chính sách liên quan đến hoạt động cảnh giác dược, thông tin, quảng cáo thuốc.
c) Cụ thể hóa các chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu, chọn lựa, lai tạo, sản xuất giống cây dược liệu, tham gia phát triển nuôi trồng dược liệu; hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao; ưu tiên sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam từ nguồn ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế.
2. Giải pháp về quy hoạch
a) Định hướng cho các doanh nghiệp Dược trong tỉnh phát triển công nghiệp bào chế thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm từ dược liệu, ưu tiên thực hiện các biện pháp sáp nhập, mua bán, mở rộng quy mô, liên doanh liên kết để nâng cao tính cạnh tranh.
b) Quy hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu trên cơ sở tăng cường đầu tư kỹ thuật - công nghệ tiên tiến phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của từng địa phương trong tỉnh.
c) Triển khai và nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm-Mỹ phẩm tỉnh đạt tiêu chuẩn GLP và tiếp nhận chức năng kiểm nghiệm thực phẩm vào năm 2020, theo đề án kiện toàn tổ chức bộ máy Ngành Y tế Ninh Thuận đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra và hoàn thiện tổ chức
a) Quản lý toàn diện chất lượng thuốc, tăng cường các giải pháp để bảo đảm thuốc lưu hành trên thị trường có chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn đã đăng ký.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi sản xuất, lưu thông, phân phối, cung ứng thuốc giả, thuốc kém chất lượng trên thị trường.
4. Giải pháp về đầu tư
a) Đẩy mạnh việc huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển ngành Dược trên địa bàn tỉnh. Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn, lai tạo, sản xuất giống cây dược liệu, phát triển nuôi trồng cây dược liệu quy mô lớn; đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất thuốc; thực phẩm chức năng; mỹ phẩm từ dược liệu có chất lượng cao.
b) Đầu tư, hỗ trợ phát triển hệ thống cung ứng thuốc cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
c) Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm đạt tiêu chuẩn GLP và kêu gọi đầu tư vào các dự án trong lĩnh vực Dược (Phụ lục kèm theo).
5. Giải pháp về khoa học công nghệ, nhân lực và đào tạo
a) Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại; khuyến khích công tác nghiên cứu, triển khai dự án khoa học, đề tài khoa học về phát triển cây dược liệu.
b) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực dược đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Dược, chú trọng đào tạo Dược sỹ lâm sàng.
6. Giải pháp về hợp tác và hội nhập quốc tế
a) Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về Dược.
b) Tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm, năng lực quản lý của các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển ngành Dược. Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực về phát triển dược liệu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai hiệu quả Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng trong việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Dược.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhân lực dược, nhất là Dược sỹ đại học, Dược sỹ lâm sàng, Dược sỹ sau đại học.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt “Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”; triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, GACP-WHO trong nhân dân.
e) Tổ chức triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”.
f) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả cho Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở Công Thương
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, chế biến các sản phẩm dược liệu thông qua chương trình khuyến công nhằm nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong và ngoài tỉnh;
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện xây dựng và đăng ký thương hiệu, tham gia hội chợ, triển lãm trong nước thông qua các chương trình khuyến công;
c) Phối hợp thực hiện công tác xúc tiến kêu gọi dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp dược liệu (thuốc đông y, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Y tế xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt “Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”; triển khai quy hoạch các vùng nuôi, trồng dược liệu; nghiên cứu, lựa chọn, lai tạo các loại cây dược liệu phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng từng vùng; phổ biến các kỹ thuật canh tác cây dược liệu.
b) Phối hợp Sở Y tế đẩy mạnh và phát triển nhanh việc thực hiện GACP- WHO trong trồng trọt, thu hái dược liệu và chuyển đổi nền sản xuất dược liệu manh mún, tự phát sang tập trung, có quản lý theo cơ chế sản xuất hàng hóa dược liệu.
5. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực dược, dược sỹ lâm sàng, dược sỹ sau đại học.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí và cân đối các nguồn lực đầu tư cho ngành Dược, vận động các nguồn vốn ODA, PPP ưu tiên phát triển ngành Dược của tỉnh.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, các chính sách liên quan đến ưu đãi đầu tư để tạo điều kiện thúc đẩy ngành Dược của tỉnh phát triển; phối hợp tìm kiếm nhà đầu tư đủ năng lực thực hiện các dự án phát triển ngành Dược.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì phối hợp với Sở Y tế triển khai các đề tài khoa học từ dược liệu; chuyển giao các kết quả đề tài khoa học về dược liệu đến doanh nghiệp và các hộ nông dân để nhân rộng mô hình phát triển dược liệu.
8. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện Kế hoạch; ưu tiên bố trí giao đất, giao rừng cho các dự án phát triển dược liệu.
Căn cứ Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, gửi báo cáo kết quả về Sở Y tế để tổng hợp. Giao Sở Y tế hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TẬP TRUNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1955/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên dự án | Nội dung | Thời gian |
Sở Y tế phối hợp Sở Công thương | |||
01 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, mỹ phẩm từ cây Neem (Azadirachta indica A.Juss) | Đầu tư xây dựng tại Khu Công nghiệp Phước Nam dây chuyền chiết xuất nguyên liệu làm thuốc từ cây Neem; dây chuyền sản xuất thuốc và mỹ phẩm 15 triệu sản phẩm/năm. Vốn đầu tư 150 tỷ VNĐ. | 2017-2025 |
02 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng từ cây Lô hội (Aloe vera) | Đầu tư xây dựng tại Khu Công nghiệp Phước Nam dây chuyền sản xuất thuốc và mỹ phẩm và thực phẩm chức năng 10 triệu sản phẩm/năm. Vốn đầu tư 100 tỷ VNĐ. | 2017-2025 |
03 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng từ Nho, Dê, Cừu. | Đầu tư xây dựng tại Khu Công nghiệp Phước Nam dây chuyền sản xuất thuốc và mỹ phẩm và thực phẩm chức năng 5 triệu sản phẩm/năm. Vốn đầu tư 50 tỷ VNĐ. | 2017-2025 |
Sở Y tế phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
04 | Dự án lập quy hoạch các vùng trồng cây dược liệu tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 | Lập quy hoạch các vùng trồng cây dược liệu tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030. | 2017-2020 |
05 | Dự án trồng các cây dược liệu bằng công nghệ cao | Đầu tư trồng 50 ha các cây dược liệu phục vụ nhu cầu sản xuất thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ. | 2017-2020 |
Sở Y tế phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||
06 | Dự án phát triển Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm - Thực phẩm đến năm 2025 | Đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị, hóa chất phục vụ xác định chất lượng thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm. Vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ. | 2017-2025 |
- 1Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 2Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 4Thông báo 112/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bộ Y tế và các chuyên gia về Dự thảo Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Công văn 7165/BYT-QLD năm 2016 xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030; Báo cáo 03 năm (2014-2016) về tình hình thực hiện Chiến lược do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 5Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 7Thông báo 112/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bộ Y tế và các chuyên gia về Dự thảo Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 1955/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1955/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định