Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1935/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 16 tháng 3 năm 2023 |
THU THẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA, TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 02/02/2023 của Tỉnh ủy về tăng cường triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; văn bản số 222/LĐTBXH-VL ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện tiểu dự án “Hỗ trợ việc làm bền vững” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 về quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và triển khai Đề án 06/CP của Chính phủ; văn bản số 5224/CV-TCTTKĐA ngày 03/8/2022 của Tổ công tác triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Xây dựng và đồng bộ cơ sở dữ liệu về người lao động trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh việc kết nối, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư theo đúng mục tiêu của Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống đáp ứng yêu cầu của chương trình chuyển đổi số quốc gia.
b) Người lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ các thông tin theo quy định.
c) Việc xây dựng cơ sở dữ liệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, lưu trữ điện tử, an ninh, an toàn, bảo vệ dữ liệu, bảo mật thông tin và các quy định khác có liên quan; thông tin, dữ liệu trao đổi được mã hóa, đảm bảo tính toàn vẹn, xác thực được với cơ sở dữ liệu dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan đến chính sách lao động, việc làm.
d) Việc chia sẻ thông tin, dữ liệu tuân thủ quy định của pháp luật trong việc tạo lập, quản lý và sử dụng dữ liệu; đảm bảo không làm ảnh hưởng tới quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan; không được xâm phạm quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bí mật kinh doanh trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
đ) Việc xây dựng, kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin cơ sở dữ liệu về người lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan nhà nước; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1371/QĐ-LĐTBXH ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bộ chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội.
1. Đối tượng thu thập thông tin
Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động
a) Cơ sở dữ liệu về người lao động là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp các thông tin cơ bản về nhân khẩu học, việc làm, quan hệ lao động của người lao động, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
b) Cơ sở dữ liệu về người lao động bao gồm các thông tin cơ bản của người lao động, trình độ, kỹ năng lao động, tình trạng việc làm, quan hệ lao động, tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
c) Thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động được xác lập từ các nguồn:
- Thông tin đăng ký lao động của người lao động thông qua ứng dụng điện tử đăng ký việc làm hoặc các ứng dụng khác có liên quan.
- Thông tin về người lao động được số hóa, chuẩn hóa từ nghiệp vụ thu thập, cập nhật thông tin về lao động.
- Thông tin được kết nối, chia sẻ, đối soát với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác.
d) Thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động được cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau:
- Kết quả của quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nghiệp vụ liên quan đến quản lý lao động.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thay đổi hoặc phát hiện các thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động chưa đầy đủ, chính xác.
- Từ các cơ sở dữ liệu khác có liên quan khi có thay đổi.
đ) Mẫu biểu: Thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Khai thác, sử dụng dữ liệu người lao động
a) Các thông tin từ cơ sở dữ liệu về người lao động được sử dụng để làm cơ sở quản lý lao động và thiết lập sổ lao động điện tử của người lao động.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động, việc làm ở Trung ương, địa phương khai thác, sử dụng dữ liệu phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước về lao động theo thẩm quyền.
c) Người lao động sử dụng sổ lao động điện tử để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, tuyển dụng lao động, tham gia các chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và các hoạt động của cơ quan liên quan khác.
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu người lao động qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cổng thông tin điện tử của địa phương và các hình thức khác do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
4. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu người lao động
a) Xây dựng, vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu người lao động nhằm đảm bảo tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.
b) Cập nhật, xử lý và tích hợp thông tin vào các cơ sở dữ liệu liên quan.
c) Quản lý quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
d) Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
1. Nguồn kinh phí bố trí trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Tiểu dự án 3 về hỗ trợ việc làm bền vững, nội dung “Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác”.
2. Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý.
b) Cung cấp đến UBND cấp huyện “Phiếu thông tin về người lao động” (Mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022).
c) Phối hợp với UBND cấp huyện triển thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động.
d) Tổng hợp, báo cáo việc triển khai thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Công an tỉnh
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan Công an cấp xã triển khai nhập, cập nhật dữ liệu thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Công an).
b) Cơ quan Công an cùng cấp quản lý thông tin nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cung cấp các thống kê, báo cáo tình hình biến động của người lao động cho đơn vị chuyên trách cùng cấp phục vụ công tác quản lý khi có yêu cầu.
c) Tổng hợp, báo cáo việc triển khai nhập, cập nhật dữ liệu thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai công tác thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội, tổ chức tập huấn, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý.
c) Tiếp nhận “Phiếu thông tin về người lao động” để cung cấp đến UBND cấp xã.
d) Chỉ đạo UBND cấp xã triển khai công tác thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý. Trong quá trình thu thập, nhập thông tin giao đồng chí Chủ tịch UBND cấp xã phân công trách nhiệm cụ thể các thành viên trong tổ triển khai Đề án 06 cấp xã, lưu giữ hồ sơ đầy đủ, gắn chỉ tiêu, thời gian hoàn thành.
đ) Chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp xã giao cán bộ phụ trách về lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội phối hợp các thành viên trong tổ tiến hành thu thập thông tin theo “Phiếu thông tin về người lao động”, thường xuyên cung cấp các thông tin thay đổi hoặc bổ sung các công dân chưa có thông tin và chuyển cho Công an cấp xã thực hiện triển khai nhập vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
e) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý.
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này; trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND về tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh Yên Bái với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2023
- 4Kế hoạch 1164/KH-UBND năm 2023 thu thập thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025
- 5Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2023 tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1371/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Bộ chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Công văn số 222/LĐTBXH-VL năm 2023 thực hiện tiểu dự án "Hỗ trợ việc làm bền vững" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 về quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và triển khai Đề án 06/CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Kế hoạch 90/KH-UBND về tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh Yên Bái với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2023
- 11Kế hoạch 1164/KH-UBND năm 2023 thu thập thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025
- 12Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2023 tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 1935/KH-UBND năm 2023 thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1935/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra