- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 98/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/KH-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947 - 27/7/2017)
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 09/3/2016 của UBND Thành phố tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
Thực hiện văn bản số 228/TB-TU ngày 17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ nhà ở góp phần nâng cao điều kiện sống cho người có công với cách mạng.
- Hoàn thành việc xây mới và sửa chữa nhà ở của người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 02 năm 2016 và 2017 nhằm thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô trong việc chăm lo đời sống người có công với cách mạng.
2. Yêu cầu
- Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, đúng đối tượng và đủ điều kiện.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội vào công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố. Theo báo cáo của các quận, huyện, thị xã, tính đến 30/9/2016, toàn Thành phố còn 7.298 hộ chưa được hỗ trợ, bao gồm:
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới nhà ở: 3.520 hộ, trong đó số hộ đã tự xây mới: 1.649 hộ.
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 3.778 hộ, trong đó số hộ đã tự sửa chữa: 1.190 hộ.
- Những trường hợp phát sinh mới ngoài danh sách theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
2. Điều kiện được hỗ trợ
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
- Phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
- Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 70 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
- Hỗ trợ 35 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát để hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
- Từ nguồn ngân sách:
Ngân sách Trung ương, Thành phố hỗ trợ 3.520 hộ gia đình thuộc diện xây mới nhà ở mức 40 triệu đồng/hộ và 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở mức 20 triệu đồng/hộ. Tổng kinh phí: 216.360 triệu đồng.
- Từ nguồn vận động xã hội hóa:
Từ nguồn vận động được từ xã hội hóa, Thành phố và các quận, huyện, thị xã sẽ hỗ trợ thêm 3.520 hộ thuộc diện xây mới nhà với mức 30 triệu đồng/hộ, 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở với mức 15 triệu đồng/hộ (căn cứ số kinh phí huy động thực tế để hỗ trợ). Tổng kinh phí: 162.270 triệu đồng.
Tổng số kinh phí để thực hiện hỗ trợ 7.298 hộ là 378.630 triệu đồng.
(Phụ lục đính kèm)
6. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 27/7/2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương, ngân sách Thành phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng xây dựng văn bản liên ngành hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng (ảnh chụp hiện trạng nhà ở, xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn, các giấy tờ nhà đất liên quan theo quy định...).
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, dự thảo, trình UBND Thành phố thư kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân ủng hộ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 30/9/2013 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến nay. Bàn giao toàn bộ, đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tiếp tục thực hiện.
- Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính
- Trình UBND Thành phố báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cân đối, trình UBND Thành phố bố trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công theo Kế hoạch.
- Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
5. Sở Thông tin và truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành phố, hệ thống truyền thanh các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Ban Thi đua khen thưởng Thành phố
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ người có công về nhà ở.
- Thực hiện hỗ trợ đối với những hộ gia đình người có công có tên trong danh sách đã được phê duyệt sau khi đã kiểm tra, rà soát lại về đối tượng, tiêu chí, điều kiện nhà ở cần hỗ trợ xây mới và sửa chữa theo quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo đảm công khai, đúng quy định.
- Phân bổ kinh phí cho UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
- Tổng hợp định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng tháng.
8. UBND các xã, phường, thị trấn
- Kiểm tra, rà soát, xác minh danh sách, đánh giá thực trạng nhà ở của từng hộ gia đình người có công để thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách. Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng tại trụ sở UBND cấp xã.
- Tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự xây dựng, sửa chữa được nhà ở (gia đình có hoàn cảnh già cả, neo đơn, khuyết tật...).
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hộ gia đình xây dựng, sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng theo quy định.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh, quyết toán việc xây dựng, sửa chữa nhà ở của từng hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, công khai và đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã để tổng hợp, báo cáo Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP HỘ NCC THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY TBLS
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành phố)
TT | Quận, huyện, thị xã | Hộ NCC chưa được hỗ trợ báo cáo T8/2016 | Dự kiến nguồn kinh phí hỗ trợ (Tr đồng) | ||||||||||||
Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ | Xây mới (hộ) | Sửa chữa (hộ) | Nguồn kinh phí TW, TP, các | Nguồn kinh phí vận động XHH | Tổng cộng kinh phí hỗ trợ | ||||||||||
Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ) | Chưa xây mới (hộ) | Tổng cộng (hộ) | Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ trợ (hộ) | Chưa sửa chữa (hộ) | Tổng cộng (hộ) | Nguồn kinh phí TW, TP | Tổng cộng | Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ) | Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ) | Tổng cộng | |||||
Xây mới (40 tr/hộ) | Sửa chữa (20 tr/hộ) | ||||||||||||||
1 | 2 | 3=6+9 | 4 | 5 | 6=4+5 | 7 | 8 | 9=7+8 | 10=6*40 | 11=9*20 | 12=10+11 | 13=6*30 | 14=9*15 | 15=13+14 | 16=12+15 |
1 | Hoàn Kiếm | 73 | 0 | 6 | 6 | 9 | 58 | 67 | 240 | 1.340 | 1.580 | 180 | 1.005 | 1.185 | 2.765 |
2 | Đống Đa | 117 | 3 | 8 | 11 | 35 | 71 | 106 | 440 | 2.120 | 2.560 | 330 | 1.590 | 1.920 | 4.480 |
3 | Ba Đình | 26 | 1 | 3 | 4 | 5 | 17 | 22 | 160 | 440 | 600 | 120 | 330 | 450 | 1.050 |
4 | Hai Bà Trưng | 11 | 1 | 1 | 2 | 0 | 9 | 9 | 80 | 180 | 260 | 60 | 135 | 195 | 455 |
5 | Tây Hồ | 62 | 1 | 11 | 12 | 4 | 46 | 50 | 480 | 1.000 | 1.480 | 360 | 750 | 1.110 | 2.590 |
6 | Cầu Giấy | 11 | 0 | 0 | 0 | 3 | 8 | 11 | 0 | 220 | 220 | 0 | 165 | 165 | 385 |
7 | Hoàng Mai | 104 | 0 | 6 | 6 | 18 | 80 | 98 | 240 | 1.960 | 2.200 | 180 | 1.470 | 1.650 | 3.850 |
8 | Long Biên | 12 | 0 | 1 | 1 | 5 | 6 | 11 | 40 | 220 | 260 | 30 | 165 | 195 | 455 |
9 | Thanh Xuân | 20 | 2 | 3 | 5 | 5 | 10 | 15 | 200 | 300 | 500 | 150 | 225 | 375 | 875 |
10 | Hà Đông | 45 | 5 | 15 | 20 | 0 | 25 | 25 | 800 | 500 | 1.300 | 600 | 375 | 975 | 2.275 |
11 | Bắc Từ Liêm | 30 | 2 | 0 | 2 | 8 | 20 | 28 | 80 | 560 | 640 | 60 | 420 | 480 | 1.120 |
12 | Nam Từ Liêm | 0 |
|
| 0 |
|
| 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Đông Anh | 368 | 94 | 99 | 193 | 22 | 153 | 175 | 7.720 | 3.500 | 11.220 | 5.790 | 2.625 | 8.415 | 19.635 |
14 | Sóc Sơn | 201 | 29 | 66 | 95 | 19 | 87 | 106 | 3.800 | 2.120 | 5.920 | 2.850 | 1.590 | 4.440 | 10.360 |
15 | Gia Lâm | 206 | 23 | 51 | 74 | 41 | 91 | 132 | 2.960 | 2.640 | 5.600 | 2.220 | 1.980 | 4.200 | 9.800 |
16 | Thanh Trì | 219 | 26 | 55 | 81 | 51 | 87 | 138 | 3.240 | 2.760 | 6.000 | 2.430 | 2.070 | 4.500 | 10.500 |
17 | Ba Vì | 293 | 41 | 122 | 163 | 15 | 115 | 130 | 6.520 | 2.600 | 9.120 | 4.890 | 1.950 | 6.840 | 15.960 |
18 | Chương Mỹ | 699 | 146 | 299 | 445 | 65 | 189 | 254 | 17.800 | 5.080 | 22.880 | 13.350 | 3.810 | 17.160 | 40.040 |
19 | Đan Phượng | 110 | 54 | 28 | 82 | 17 | 11 | 28 | 3.280 | 560 | 3.840 | 2.460 | 420 | 2.880 | 6.720 |
20 | Hoài Đức | 119 | 27 | 23 | 50 | 19 | 50 | 69 | 2.000 | 1.380 | 3.380 | 1.500 | 1.035 | 2.535 | 5.915 |
21 | Mỹ Đức | 141 | 12 | 24 | 36 | 24 | 81 | 105 | 1.440 | 2.100 | 3.540 | 1.080 | 1.575 | 2.655 | 6.195 |
22 | Phú Xuyên | 1.121 | 256 | 151 | 407 | 345 | 369 | 714 | 16.280 | 14.280 | 30.560 | 12.210 | 10.710 | 22.920 | 53.480 |
23 | Phúc Thọ | 475 | 155 | 95 | 250 | 76 | 149 | 225 | 10.000 | 4.500 | 14.500 | 7.500 | 3.375 | 10.875 | 25.375 |
24 | Quốc Oai | 316 | 71 | 96 | 167 | 35 | 114 | 149 | 6.680 | 2.980 | 9.660 | 5.010 | 2.235 | 7.245 | 16.905 |
25 | Thạch Thất | 136 | 51 | 40 | 91 | 25 | 20 | 45 | 3.640 | 900 | 4.540 | 2.730 | 675 | 3.405 | 7.945 |
26 | Thanh Oai | 684 | 284 | 116 | 400 | 163 | 121 | 284 | 16.000 | 5.680 | 21.680 | 12.000 | 4.260 | 16.260 | 37.940 |
27 | Thường Tín | 455 | 98 | 124 | 222 | 57 | 176 | 233 | 8.880 | 4.660 | 13.540 | 6.660 | 3.495 | 10.155 | 23.695 |
28 | Ứng Hòa | 440 | 100 | 135 | 235 | 63 | 142 | 205 | 9.400 | 4.100 | 13.500 | 7.050 | 3.075 | 10.125 | 23.625 |
29 | Mê Linh | 673 | 146 | 247 | 393 | 45 | 235 | 280 | 15.720 | 5.600 | 21.320 | 11.790 | 4.200 | 15.990 | 37.310 |
30 | Sơn Tây | 131 | 21 | 46 | 67 | 16 | 48 | 64 | 2.680 | 1.280 | 3.960 | 2.010 | 960 | 2.970 | 6.930 |
| Tổng cộng | 7.298 | 1.649 | 1.871 | 3.520 | 1.190 | 2.588 | 3.778 | 140.800 | 75.560 | 216.360 | 105.600 | 56.670 | 162.270 | 378.630 |
- 1Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016
- 5Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch giải quyết hồ sơ của người có công với cách mạng còn tồn đọng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Kế hoạch 2573/KH-UBND năm 2017 về triển khai hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 154/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công và hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ gia đình người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Kế hoạch 5723/KH-UBND triển khai xây dựng nhà ở hỗ trợ người có công và hộ nghèo khó khăn về nhà ở do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre tài trợ năm 2023
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 98/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Hà Nội
- 5Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
- 7Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016
- 10Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch giải quyết hồ sơ của người có công với cách mạng còn tồn đọng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Kế hoạch 2573/KH-UBND năm 2017 về triển khai hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 154/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công và hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ gia đình người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Kế hoạch 5723/KH-UBND triển khai xây dựng nhà ở hỗ trợ người có công và hộ nghèo khó khăn về nhà ở do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre tài trợ năm 2023
Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017)
- Số hiệu: 190/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định