- 1Quyết định 6677/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 2Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 134/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/KH-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Kế hoạch số 178/KH-UBND, ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố về việc triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học (XHH) xác định Chỉ số CCHC năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, sự tham gia của các ngành, các cấp, của người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả CCHC, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Thành phố.
- Xác định được điểm điều tra xã hội học, kết quả thành phần cấu thành Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố trong năm 2020.
- Thu thập những thông tin, lấy ý kiến đánh giá khách quan, toàn diện về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Hà Nội phục vụ xác định chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố năm 2020, từ đó có cơ sở để phát huy những kết quả đạt được, khắc phục điểm yếu, đề ra các giải pháp phù hợp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả CCHC của Thành phố nói chung, từng đơn vị nói riêng trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch số 178/KH-UBND, ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố.
- Thủ trưởng các đơn vị được điều tra XHH chỉ đạo xây dựng Kế hoạch phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm túc các phương án, kế hoạch điều tra XHH được Thành phố phê duyệt, bố trí cán bộ, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ hoạt động điều tra XHH bảo đảm chất lượng và tiến độ.
- Tổ chức điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC trên cơ sở bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã ban hành tại Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 và Kế hoạch số 178/KH-UBND, ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố.
- Sử dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị; thông tin thu thập được phản ánh xác thực và khách quan về thực trạng tình hình và kết quả công tác CCHC của các đơn vị. Cơ sở dữ liệu điều tra phải được cập nhật, khoa học, chính xác, kịp thời, bao quát đại diện theo tiến độ được duyệt.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN ĐIỀU TRA VÀ THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Đối tượng Điều tra xã hội học
1.1. Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở (gọi chung là Sở) bao gồm 5 đối tượng sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) Thành phố;
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở;
- Lãnh đạo phòng cấp huyện;
- Doanh nghiệp, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
1.2. Đối với UBND các quận, huyện, thị xã (gọi chung là huyện) bao gồm 5 đối tượng sau:
- Đại biểu HĐND cấp huyện;
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc huyện;
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
2. Phạm vi điều tra:
Điều tra XHH trên địa bàn thành phố Hà Nội để xác định chỉ số CCHC của 22 sở và 30 đơn vị cấp huyện tại Phụ lục 1 đính kèm theo Quyết định 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố.
3. Thời gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu:
- Thời gian điều tra: Từ tháng 9/2020 đến ngày 30/11/2020.
- Thời kỳ thu thập thông tin: Thu thập những thông tin về công tác CCHC của các đơn vị phát sinh từ 01/01/2020 đến 30/11/2020.
III. PHIẾU ĐIỀU TRA, PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
1. Phiếu Điều tra
- Số lượng phiếu điều tra: Khoảng 3064 phiếu, được phân bổ chi tiết cho các đơn vị (tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
- Nội dung Phiếu Điều tra XHH thuộc các nhóm đối tượng Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo UBND cấp xã được xây dựng dựa trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần Điều tra XHH đã được phê duyệt theo Quyết định số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 và Kế hoạch số 178/KH-UBND, ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố; Phiếu Điều tra XHH thuộc các nhóm đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh có giao dịch thủ tục hành chính và người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính thực hiện theo mẫu phiếu quy định tại Phụ lục 2 Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2020.
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các mẫu phiếu, các câu hỏi thông tin liên quan, bao gồm 05 mẫu phiếu đối với cấp sở và 05 mẫu phiếu đối với cấp huyện. Cụ thể:
1.1. Phiếu điều tra xã hội học của các Sở:
+ Phiếu số 01-SBN: Phiếu điều tra lấy ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố đánh giá về công tác CHCC của các Sở, cơ quan tương đương Sở;
+ Phiếu số 02-SBN: Phiếu điều tra lấy ý kiến của lãnh đạo phòng cấp huyện đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở;
+ Phiếu số 03-SBN: Phiếu điều tra lấy ý kiến của cán bộ, công chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở;
+ Phiếu số 04-SBN: Phiếu điều tra lấy ý kiến của đại diện doanh nghiệp, tổ chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2020);
+ Phiếu số 05-SBN: Phiếu điều tra lấy ý kiến của người dân đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2020).
1.2. Phiếu điều tra XHH đối với UBND cấp huyện:
+ Phiếu số 01-QH: Phiếu điều tra lấy ý kiến của Đại biểu HĐND cấp huyện đánh giá về công tác CHCC của UBND quận huyện, thị xã;
+ Phiếu số 02-QH: Phiếu điều tra lấy ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá về công tác CCHC của cấp trên trực tiếp (UBND quận, huyện, thị xã);
+ Phiếu số 03-QH: Phiếu điều tra lấy ý kiến của cán bộ, công chức đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã;
+ Phiếu số 04-QH: Phiếu điều tra lấy ý kiến của tổ chức, hộ kinh doanh có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2020);
+ Phiếu số 05-QH: Phiếu điều tra lấy ý kiến của người dân, có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2020).
2. Loại điều tra, phương án điều tra
2.1. Loại điều tra: Cuộc điều tra XHH này có quy mô trên toàn Thành phố để xác định chỉ số CCHC đối với 22 Sở, cơ quan tương đương Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hình thức chọn mẫu điều tra có chủ đích kết hợp với lựa chọn mẫu ngẫu nhiên tùy vào từng đối tượng điều tra XHH. Số lượng phiếu được phân bổ cụ thể cho từng đơn vị.
2.1. Phương án điều tra:
- Đối với Đại biểu HĐND Thành phố: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp Văn phòng HĐND Thành phố để thực hiện lấy phiếu đối với các Đại biểu.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra XHH là cán bộ, công chức, viên chức của Sở, cơ quan tương đương Sở, quận, huyện, thị xã; Đại biểu HĐND cấp huyện; Lãnh đạo phòng, ban cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp xã: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp 52 đơn vị tổ chức điều tra, lấy ý kiến trực tiếp tại Hội nghị.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra XHH là các doanh nghiệp, tổ chức và người dân: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội căn cứ kết quả đo lường đã được tích hợp trên Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2020 đối với các cơ quan, đơn vị để tính điểm đối với chỉ số CCHC; đối với Thanh tra Thành phố và Ban Dân tộc Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội phối hợp 02 đơn vị này để điều tra người dân đã trực tiếp thực hiện giao dịch, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm điều tra.
3. Tổng hợp kết quả điều tra
- Sau khi hoàn thành việc điều tra XHH, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp các nhóm chuyên trách điều tra XHH tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra XHH và lập báo cáo kết quả điều tra XHH.
- Các báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích kết quả điều tra hoàn chỉnh gửi về Sở Nội vụ để phục vụ cho công tác xác định Chỉ số CCHC đối với 52 đơn vị theo quy định.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
1. Nội dung
- Điều tra XHH xác định chỉ số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần để làm cơ sở phân tích, đánh giá đúng thực trạng chất lượng công tác CCHC của từng đơn vị.
- Tiến hành điều tra đối với các đối tượng đã được xác định gắn với từng đơn vị cụ thể, nhằm thu thập những thông tin đánh giá khách quan, đa chiều về công tác CCHC và quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thông qua việc lấy ý kiến đánh giá, góp phần nâng cao vai trò giám sát, tăng cường sự hiểu biết và tham gia của người dân vào công tác quản lý nhà nước của các cấp chính quyền.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề và các báo cáo tổng hợp nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân, đề xuất, kiến nghị các giải pháp cho từng khối cơ quan, đơn vị và của Thành phố theo các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần, làm cơ sở đề ra giải pháp cải thiện chỉ số CCHC cho những năm tiếp theo.
2. Tiến độ triển khai
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Tập huấn nghiệp vụ điều tra XHH. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Các cán bộ tham gia điều tra XHH. | Trước 30/9/2020 |
2 | Tổ chức 01 Hội nghị triển khai Kế hoạch điều tra XHH đối với cán bộ đầu mối của 22 Sở, ngành và 30 quận, huyện, thị xã. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Các Sở và cơ quan tương đương Sở; - UBND các quận, huyện, thị xã. | Trước 30/9/2020 |
3 | Tổ chức Hội nghị để tiến hành điều tra XHH tại 22 Sở, ngành và 30 quận, huyện, thị xã. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ giám sát; - Các Sở và tương đương Sở; UBND các quận, huyện, thị xã phối hợp tổ chức Hội nghị. | Từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2020 |
4 | Xây dựng bảng dữ liệu, nhập phiếu, xử lý số liệu điều tra XHH của 52 đơn vị và dữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng các báo cáo nghiên cứu, đánh giá phân tích. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Đơn vị tư vấn và các chuyên gia. | Từ tháng 11/2020 đến 15/12/2020 |
5. | Nghiên cứu, đánh giá, phân tích và xây dựng: 18 báo cáo chuyên đề; 02 báo cáo tổng hợp nghiên cứu, phân tích kết quả chỉ số CCHC của 02 Khối đơn vị; 01 báo cáo đề xuất giải pháp đối với Thành phố; 01 báo cáo tổng hợp kết quả điều tra XHH. | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Các chuyên gia | Trước 31/01/2021 |
6. | Gửi kết quả điều tra XHH về Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC Thành phố (qua Sở Nội vụ). | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Sở Nội vụ | Trước 01/02/2021 |
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) giao Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội năm 2020 và 2021.
- Chế độ chi triển khai công tác Điều tra, nghiên cứu, xây dựng các báo cáo được thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước và áp dụng Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND, ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội.
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Triển khai Kế hoạch điều tra xã hội học theo yêu cầu, tiến độ đề ra;
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra XHH; xây dựng các báo cáo điều tra XHH; các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả điều tra XHH của các cơ quan hành chính nhà nước Thành phố và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo; báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ báo cáo kết quả xác định chỉ số CCHC (thông qua điều tra XHH) của các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã năm 2020 gửi Hội đồng thẩm định Thành phố theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã tổ chức điều tra XHH đúng yêu cầu, tiến độ; hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tổng hợp kết quả điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, cơ quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã.
- Tham gia giám sát việc phát và thu phiếu trực tiếp tại Hội nghị được tổ chức tại các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã.
3. Văn phòng HĐND Thành phố
Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong việc lấy ý kiến đánh giá của các Đại biểu HĐND Thành phố đối với công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối hợp chặt chẽ Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong quá trình triển khai Kế hoạch này.
- Cử 01 cán bộ làm đầu mối phối hợp tổ chức điều tra XHH với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
- Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội để tổ chức Hội nghị triển khai, tiến hành phát và thu phiếu tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo đủ số lượng, đúng thành phần, đối tượng tham gia.
Trên đây là Kế hoạch Điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện thị xã thuộc Thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 189/KH-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố)
I. PHÂN BỔ PHIẾU SỞ, BAN, NGÀNH
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG TRA | Tổng số phiếu | |||
ĐẠI BIỂU HĐND | LÃNH ĐẠO PHÒNG CẤP HUYỆN | CB, CC, VC | Người dân | |||
1 | Sở Tư pháp | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
3 | Sở Nội vụ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
4 | Sở Tài chính | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
6 | Văn phòng UBND thành phố | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
8 | Sở Công Thương | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
9 | Sở Tài nguyên Môi trường | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
10 | Sở Lao động - TB và XH | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
11 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
12 | Sở Xây dựng | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
15 | Sở Y tế | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
17 | Sở Văn hóa và Thể thao | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
18 | Sở Du lịch | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
19 | Sở Ngoại vụ | 15 | 30 | 20 |
| 65 |
20 | Thanh tra Thành phố | 15 | 30 | 20 | 30 | 95 |
21 | Ban Quản lý Khu CN và CX | 15 |
| 20 |
| 35 |
22 | Ban Dân tộc | 15 | 5 | 15 | 30 | 65 |
| TỔNG SỐ | 330 | 605 | 435 | 60 | 1430 |
II. PHÂN BỐ PHIẾU QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG TRA | Tổng số phiếu | ||
ĐẠI BIỂU HĐND | UBND CẤP XÃ | CB,CC,VC | |||
1 | Quận Ba Đình | 15 | 14 | 20 | 49 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 15 | 13 | 20 | 48 |
3 | Quận Cầu Giấy | 15 | 8 | 20 | 43 |
4 | Quận Đống Đa | 15 | 21 | 20 | 56 |
5 | Quận Hà Đông | 15 | 17 | 20 | 52 |
6 | Quận Hoàn Kiếm | 15 | 18 | 20 | 53 |
7 | Quận Hai Bà Trưng | 15 | 20 | 20 | 55 |
8 | Quận Hoàng Mai | 15 | 14 | 20 | 49 |
9 | Quận Long Biên | 15 | 14 | 20 | 49 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 15 | 10 | 20 | 45 |
11 | Quận Tây Hồ | 15 | 8 | 20 | 43 |
12 | Quận Thanh Xuân | 15 | 11 | 20 | 46 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 15 | 15 | 20 | 50 |
14 | Huyện Ba Vì | 15 | 31 | 20 | 66 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 15 | 32 | 20 | 67 |
16 | Huyện Đan Phượng | 15 | 16 | 20 | 51 |
17 | Huyện Đông Anh | 15 | 24 | 20 | 59 |
18 | Huyện Gia Lâm | 15 | 22 | 20 | 57 |
19 | Huyện Hoài Đức | 15 | 20 | 20 | 55 |
20 | Huyện Mê Linh | 15 | 18 | 20 | 53 |
21 | Huyện Mỹ Đức | 15 | 22 | 20 | 57 |
22 | Huyện Phú Xuyên | 15 | 28 | 20 | 63 |
23 | Huyện Phúc Thọ | 15 | 23 | 20 | 58 |
24 | Huyện Quốc Oai | 15 | 21 | 20 | 56 |
25 | Huyện Sóc Sơn | 15 | 26 | 20 | 61 |
26 | Huyện Thạch Thất | 15 | 23 | 20 | 58 |
27 | Huyện Thanh Oai | 15 | 21 | 20 | 56 |
28 | Huyện Thanh Trì | 15 | 16 | 20 | 51 |
29 | Huyện Thường Tín | 15 | 29 | 20 | 64 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 15 | 29 | 20 | 64 |
TỔNG SỐ | 450 | 584 | 600 | 1634 |
- 1Kế hoạch 155/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 1280/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1543/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 6677/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 2Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 134/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2020
- 5Kế hoạch 155/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 178/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 1280/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1543/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 12Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 189/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 189/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/09/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định