Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 187/KH-UBND

Hà Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2017

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;

Căn cứ Chương trình số 99-CTr/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế và Chương trình hành động số 179/CTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-BLĐTBXH ngày 21/12/2016 của Bộ Lao động - TBXH ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - TBXH thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;

UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, góp phần thúc đẩy phát triển và tăng cường gắn kết các thể chế, khuôn khổ chính sách nhằm đạt được mục tiêu khu vực về xây dựng cộng đồng ASEAN mang lại lợi ích cho người dân, lấy người dân làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội;

- Nâng cao nhận thức và năng lực cho các cơ quan, tổ chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN;

- Huy động các nguồn lực để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu quốc gia về xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN gắn kết và mang lại lợi ích, hòa nhập, bền vững, tự lực tự cường và năng động.

2. Yêu cầu

- Chủ động, tích cực trong việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ trong khuôn khổ Kế hoạch hành động thực hiện Đề án;

- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan để thực hiện đánh giá giữa kỳ vào năm 2020, đánh giá cuối kỳ - tổ chức tổng kết thực hiện Đề án vào năm 2025;

- Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ quan, tổ chức và người dân tham gia vào quá trình xây dựng, triển khai, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Đề án trên cơ sở phù hợp chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân

- Tăng cường sự tham gia và nâng cao năng lực cho tất cả các cấp, các ngành từ tỉnh tới địa phương và toàn dân trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN;

- Nâng cao năng lực cho các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh và toàn dân để tăng cường sự tham gia trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN;

- Từng bước hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy, xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân; củng cố và hoàn thiện hệ thống dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.

2. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập

- Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng trong các lĩnh vực đời sống của xã hội, đẩy mạnh việc tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội cho tất cả mọi người, đặc biệt là đối tượng yếu thế;

- Thúc đẩy tiếp cận cộng đồng bằng các dịch vụ xã hội, phát triển nguồn nhân lực, việc làm, giảm nghèo bền vững và môi trường hòa nhập cho tất cả mọi người;

- Thúc đẩy, bảo vệ quyền của nhóm yếu thế và những đối tượng đặc thù.

3. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững

- Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên;

- Xây dựng bền vững về môi trường hướng tới ASEAN xanh, sạch, đẹp;

- Xây dựng cộng đồng có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững với sự tham gia tích cực của các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, của cộng đồng, tư nhân và các đối tác quốc tế;

- Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.

4. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực tự cường

- Tăng cường khả năng dự báo, ứng phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả;

- Tăng cường khả năng ứng phó với các nguy hại có nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh;

- Nâng cao năng lực của các bộ máy, cơ quan, tổ chức và người dân để thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu;

- Tăng cường an sinh xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác;

- Tăng cường và phát huy tối đa vai trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng và chuẩn bị mạng lưới an sinh xã hội để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra;

- Nỗ lực tổ chức thực hiện các biện pháp hướng tới một ASEAN “không ma túy”.

5. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động

- Xây dựng một xã hội mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo, khuyến khích các hoạt động tình nguyện và thúc đẩy hình ảnh ASEAN;

- Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi mới và thích ứng với việc tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực, thúc đẩy hợp tác khu vực trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo;

- Từng bước xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh trong ASEAN.

III. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện

Kế hoạch hành động thực hiện Đề án này được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh Hà Giang.

2. Thời gian thực hiện

- Năm 2017: Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2017 - 2020 của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

- Năm 2020: Đánh giá giữa kỳ; tổ chức sơ kết 4 năm thực hiện Đề án 161 trong giai đoạn 2017 - 2020 và xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án giai đoạn 2021 - 2025;

- Năm 2025: Đánh giá cuối kỳ; tổ chức tổng kết Kế hoạch thực hiện Đề án.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch

- Rà soát, xây dựng, lồng ghép các chính sách, chương trình, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy để thực hiện trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;

- Nghiên cứu và lựa chọn các biện pháp thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực lao động, xã hội và điều kiện thực tế của tỉnh;

- Xây dựng và lồng ghép vào các chiến lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể về lao động và xã hội để thực hiện các mục tiêu;

- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, hoạt động.

2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN

- Tổ chức tuyên truyền các hoạt động, thành tựu về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN;

- Cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN các tin bài về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; tăng cường chuyên trang, chuyên mục trên đài, báo, trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành, địa phương để đưa tin, quảng bá về các lĩnh vực Văn hóa - Xã hội ASEAN;

- Tổ chức diễn đàn đối thoại, hội thảo với các cơ quan truyền thông, báo chí để truyền thông về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu

- Tăng cường cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo, giao ban định kỳ giữa các cơ quan, địa phương liên quan;

- Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về chủ trương, chính sách hợp tác ASEAN;

- Định kỳ đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu.

4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực

Đa dạng hóa việc vận động các nguồn lực từ các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài tỉnh, trong nước và nước ngoài để thực hiện Kế hoạch.

5. Nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Kế hoạch

Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN và năng lực tiếng Anh nhằm xây dựng đội ngũ giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ tham gia tích cực vào hợp tác trong nước và khu vực; thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, trợ giúp kỹ thuật của các nhà tài trợ trong và ngoài nước.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này;

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hàng năm, tổ chức đánh giá sơ kết thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020, tổng kết giai đoạn 2017 - 2025, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Các sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ban chỉ đạo Phòng, chống thiên tai tỉnh và UBND các huyện, thành phố:

- Xây dựng Kế hoạch hành động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hoàn thành trong Quý III/2017. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan để thực hiện nhiệm vụ trong khuôn khổ Kế hoạch hành động thực hiện Đề án 161; đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giữa kỳ vào năm 2020 và cuối kỳ vào năm 2025;

- Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ quan, tổ chức và mọi người dân tham gia vào quá trình xây dựng, triển khai, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan, tổ chức có liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban ngành và đơn vị có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Ngoại vụ thúc đẩy thực hiện và huy động nguồn lực của ASEAN và các tổ chức, cá nhân ngoài nước để thực hiện Kế hoạch.

6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh kế hoạch, các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH;
- CT, PCT UBND tỉnh phụ trách KGVX;
- Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ LĐ-TBXH;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Vnpti Office;
- Lưu: VT, KGVX

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Đức Quý

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 187/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/06/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Trần Đức Quý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản