- 1Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 2Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 3Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và Điều 30 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Thông báo 16/TB-VPCP năm 2023 về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/KH-UBND | An Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN CHUẨN HÓA THÔNG TIN THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG THÚC ĐẨY DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, HỖ TRỢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/20218 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông báo số 16/TB-VPCP ngày 28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày 25 tháng 12 năm 2022;
Căn cứ Chương trình số 553/CTr-UBND ngày 09/9/2021 của UBND tỉnh chuyển đổi số tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 18/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Quyết định 06 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nhằm hỗ trợ người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao di động (TTTB) để đảm bảo quyền lợi cá nhân trong quá trình sử dụng, góp phần đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), triển khai có hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh An Giang. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB thúc đẩy DVCTT, hỗ trợ triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc chuẩn hóa TTTB phục vụ DVCTT.
Chuẩn hóa TTTB trên địa bàn tỉnh, góp phần triển khai có hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh An Giang; Triển khai hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, góp phần thúc đẩy DVCTT.
Đảm bảo người dân đăng ký tài khoản công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia được xác thực TTTB di động chính chủ.
2. Yêu cầu:
Cần có sự phối hợp chặt chẽ các đơn vị có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện tốt.
Việc triển khai hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB đảm bảo nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức của người dân.
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, đúng quy trình, quy định pháp luật có liên quan.
II. MỤC TIÊU
Mục tiêu cụ thể cụ thể như sau:
- 100% người dân có nhu cầu được hỗ trợ chuẩn hóa TTTB theo quy định.
- 100% người dân sử dụng DVCTT được chuẩn hóa TTTB và hỗ trợ kịp thời các phát sinh vướng mắc liên quan đến chuẩn hóa TTTB.
- 100% người dân khi giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) tại Bộ Phận một cửa các cấp có nhu cầu được chuẩn hóa TTTB kịp thời, nhanh chóng.
III. THỜI GIAN
- Bắt đầu triển khai cao điểm trong quý I năm 2023.
- Tiếp tục triển khai trong năm 2023 và giai đoạn tới sau khi đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch.
IV. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
a) Nội dung:
- Mục đích, ý nghĩa của việc triển khai hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB phục vụ dịch vụ công và nội dung Kế hoạch này.
- Các hướng dẫn, tài liệu, văn bản có liên quan đến chuẩn hóa TTTB.
b) Hình thức:
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin: Cơ quan báo chí, truyền hình, hệ thống Đài truyền thanh, Cổng thông tin điện tử, mạng xã hội, các chuyên trang, chuyên mục về chuyển đổi số.
- Nhắn tin đến các thuê bao điện thoại di động trên địa bàn tỉnh qua tên định danh UBNDANGIANG.
- Xây dựng các tài liệu, tin bài, phóng sự chuyên đề để truyền tải thông tin.
- Các hình thức cổ động trực quan bằng tờ rơi, treo băng rôn, khẩu hiệu trên bảng điện tử… tại các địa điểm thực hiện dịch vụ công, các địa điểm công cộng.
- Lồng ghép các nội dung tuyên truyền trong các bài phát biểu, trình bày chuyên đề tại các buổi hội thảo, hội nghị có liên quan.
- Tuyên truyền tại các cuộc họp, hội nghị nội bộ cơ quan, đơn vị.
2. Hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB
a) Nội dung:
- Hướng dẫn các bước thực hiện chuẩn hóa TTTB qua ứng dụng, hệ thống của doanh nghiệp.
- Thực hiện chuẩn hóa TTTB của người dân khi có yêu cầu.
- Tiếp nhận, giải đáp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình chuẩn hóa TTTB.
b) Hình thức:
- Thực hiện chuẩn hóa TTTB trực tiếp tại điểm cung cấp dịch vụ công, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Tiếp nhận, hướng dẫn qua Tổng đài hỗ trợ khách hàng của doanh nghiệp viễn thông.
- Mở các đợt ra quân của Tổ Công nghệ số cộng đồng địa phương hướng dẫn, hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách trong dự toán hằng năm của các cơ quan, đơn vị trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các doanh nghiệp viễn thông di động chủ động bố trí kinh phí hỗ trợ nhân sự thực hiện chuẩn hóa TTTB từ nguồn kinh phí của các doanh nghiệp với mức hỗ trợ tối thiểu: 10.000 đồng/lượt chuẩn hóa TTTB thành công.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì cùng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này;
- Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông di động, các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, người sử dụng dịch vụ điện thoại di động chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật về chuẩn hóa TTTB;
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng, chỉ đạo tuyên truyền trên các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông của tỉnh về chuẩn hóa TTTB; biên soạn tài liệu, nội dung, sản phẩm truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền về chuẩn hóa TTTB cho các cơ quan, đơn vị triển khai thống nhất trên toàn tỉnh.
- Định hướng các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo hạ tầng số, an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh phục vụ kết nối ổn định, chuẩn hóa TTTB.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan tiếp nhận và xử lý các phản ánh; kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuẩn hóa TTTB.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tại địa phương;
- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông, bưu điện, Đoàn thanh niên tổ chức, hướng dẫn các Tổ Công nghệ số cộng đồng tại địa phương triển khai chuẩn hóa TTTB tận nơi cho người dân có nhu cầu;
- Bố trí nhân sự kiêm nhiệm hoặc phối hợp Bưu điện tại huyện, thị xã, thành phố bố trí nhân sự thực hiện chuẩn hóa TTTB cho người dân (đăng ký tài khoản công dân) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp xã tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền rộng rãi về việc chuẩn hóa TTTB trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở ở địa phương để các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn biết.
- Định hướng cho phóng viên cộng tác viên viết tin, bài tuyên truyền theo nội dung của Kế hoạch đề ra.
3. Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung, kết quả triển khai của Kế hoạch này trên các chuyên mục, bản tin, hệ thống thông tin do đơn vị quản lý.
4. Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh
- Yêu cầu công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đăng ký TTTB.
- Tăng cường tuyên truyền các nội dung về đăng ký TTTB đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại di động trong phạm vi quản lý ngành.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu cấp thẩm quyền, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Bưu điện An Giang
- Chủ trương cho phép các nhân sự thuộc quyền quản lý tại các điểm cung cấp dịch vụ công sắp xếp thời gian (nếu có) tham gia thực hiện công tác chuẩn hóa TTTB.
7. Các doanh nghiệp viễn thông di động
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức các đợt ra quân, chiến dịch cao điểm thực hiện chuẩn hóa TTTB cho người dân tại các địa phương (nếu có) và thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông và các địa phương để theo dõi, hỗ trợ.
- Xem xét bố trí nhân sự thuộc quyền quản lý hướng dẫn, trực tiếp thực hiện chuẩn hóa TTTB cho người dân có nhu cầu tại các điểm cung cấp dịch vụ công.
- Bố trí tổng đài điện thoại, kênh tư vấn trực tuyến và các hình thức hỗ trợ có liên quan để hướng dẫn, hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB.
- Hỗ trợ chi phí, chế độ ưu đãi có liên quan cho nhân sự có tham gia thực hiện chuẩn hóa TTTB tại các điểm cung cấp dịch vụ công, trong các đợt ra quân.
- Đảm bảo hạ tầng số, an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh phục vụ kết nối ổn định chuẩn hóa TTTB.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ người dân chuẩn hóa TTTB thúc đẩy DVCTT, hỗ trợ triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 2Kế hoạch 204/KH-UBND về thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 3Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 4Kế hoạch 31/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
- 5Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hỗ trợ điện thoại thông minh cho hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 2Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và Điều 30 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 10Kế hoạch 204/KH-UBND về thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 11Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 12Kế hoạch 31/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
- 13Thông báo 16/TB-VPCP năm 2023 về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hỗ trợ điện thoại thông minh cho hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao điện thoại di động thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 185/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định