- 1Luật Luật sư 2006
- 2Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 4Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2016 công tác quản lý hoạt động bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2017 |
KIỂM TRA VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
Thi hành Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ sung năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2017 của Bộ Tư pháp, Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/12/2016 của UBND Thành phố về công tác quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố năm 2017, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hanh Kế hoạch kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn thành phố năm 2017 với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Thông qua hoạt động kiểm tra nhằm đánh giá về tình hình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn Thành phố; kịp thời phát hiện những tồn tại, vi phạm để có biện pháp chấn chỉnh, xử lý theo quy định, đồng thời biểu dương, khen thưởng các luật sư, tổ chức hành nghề luật sư hoạt động chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật;
- Nắm bắt, ghi nhận và đề ra giải pháp khắc phục những vấn đề chưa hợp lý, bất cập, khó khăn khi thực hiện các quy định của pháp luật về luật sư trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo công khai, khách quan, minh bạch; tuân thủ theo quy định của pháp luật, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các tổ chức được kiểm tra; bảo đảm tính bảo mật trong hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan, không trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định.
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan, theo các nội dung cụ thể sau:
1. Thực hiện quy định về đăng ký hoạt động, thay đổi đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về thuế, tài chính, kế toán, thống kê, báo cáo;
3. Ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý;
4. Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo sự phân công của Đoàn luật sư và thực hiện trợ giúp pháp lý;
5. Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư; mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định;
6. Nhận người tập sự hành nghề luật sư, cử người hướng dẫn tập sự và giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư;
7. Thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trong trường hợp có thuê lao động.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tiến hành kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư;
2. Đại diện tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra trình bày báo cáo đánh giá tóm tắt tình hình, kết quả thực hiện theo các nội dung tại Mục II của Kế hoạch này;
3 Các thành viên của Đoàn kiểm tra (theo sự phân công của Trưởng đoàn) đối chiếu, kiểm tra, đánh giá nội dung báo cáo và các sổ sách, giấy tờ tài liệu được xuất trình theo quy định của pháp luật. Đại diện tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra báo cáo, giải trình làm rõ những nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
4. Lập biên bản kiểm tra về tổ chức, hoạt động luật sư sau khi kết thúc kiểm tra;
5. Trưởng Đoàn kiểm tra kết luận kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật (nếu có).
Kết thúc đợt kiểm tra sẽ có Thông báo đánh giá kết quả kiểm tra đối với tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra.
IV. ĐOÀN KIỂM TRA, PHẠM VI, NIÊN ĐỘ KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Sở Tư pháp;
- Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp;
- Thanh tra Sở;
- Mời đại diện cơ quan, tổ chức tham gia Đoàn kiểm tra: Phòng Nội chính - Văn phòng UBND Thành phố; Đoàn Luật sư Thành phố; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chi cục thuế và Phòng Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra.
2. Phạm vi, niên độ kiểm tra
- Phạm vi kiểm tra: thực hiện các nội dung tại Mục II của Kế hoạch này.
- Niên độ kiểm tra: tính từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 30/6/2017.
V. TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
1. Tổ chức được kiểm tra (Có danh sách kèm theo).
2. Thành phần tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra
- Đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư;
- Nhân viên kế toán; nhân viên có trách nhiệm liên quan khác của tổ chức hành nghề luật sư.
3. Thời gian kiểm tra
- Đợt 1: dự kiến thực hiện trong tháng 8/2017;
- Đợt 2: dự kiến thực hiện trong tháng 10/2017.
(Đoàn kiểm tra sẽ thông báo lịch cụ thể cho tổ chức được kiểm tra trước 07 ngày)
4. Địa điểm kiểm tra: Tại trụ sở đã đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra.
1. Sở Tư pháp
a) Căn cứ Kế hoạch này ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và thông báo đến các tổ chức được kiểm tra đúng thời gian quy định;
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các tổ chức được kiểm tra thực hiện việc báo cáo theo nội dung tại Mục II Kế hoạch này để phục vụ công tác kiểm tra;
c) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra theo nội dung Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả sau khi kết thúc kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc các tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra thực hiện nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra;
d) Báo cáo UBND Thành phố sau các đợt kiểm tra; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập trong hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn Thành phố thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố.
2. Đoàn Luật sư Thành phố
- Cử đại diện Ban chủ nhiệm tham gia Đoàn kiểm tra;
- Phối hợp kiểm tra việc đăng ký, hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư; thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư; và việc thực hiện các quy định khác của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư...
3. Trách nhiệm của tổ chức được kiểm tra
Ngoài việc thực hiện các nội dung tại Mục II của Kế hoạch này, các tổ chức có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị nội dung báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp; các biểu mẫu báo cáo trong niên độ kiểm tra theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê ngành tư pháp;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Ký biên bản kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra;
d) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chức mình;
đ) Chuẩn bị địa điểm làm việc và phân công người đại diện, luật sư và nhân viên tham dự, phục vụ hoạt động kiểm tra.
4. Đại diện các cơ quan, tổ chức tham gia Đoàn kiểm tra
Căn cứ chức năng, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình thực hiện việc kiểm tra và hướng dẫn tổ chức hành nghề luật sư được kiểm tra thực hiện đúng và đầy đủ quy định của pháp luật theo lĩnh vực quản lý.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật luật sư trên địa bàn thành phố năm 2017, yêu cầu các đơn vị, tổ chức có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này, kịp thời tổng hợp, báo cáo kết quả và phản ánh, đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện với UBND Thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ ĐƯỢC KIỂM TRA ( đợt 1)
(Theo kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên tổ chức hành nghề luật sư | Người đại diện | Số điện thoại | Địa chỉ trụ sở |
01 | VPLS Đông A và nhóm tinh hoa | Trần Minh Tân | 0913030298 | Tầng 21, tòa nhà Capital Tower Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
02 | VPLS Vĩnh Phát và Liên Danh | Nguyễn Thanh Hằng | 04.62841212 | Số 18, ngõ 281/5 Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội. |
03 | VPLS Hoàng Trung và anh em | Nguyễn Hoàng Trung |
| Số 381 Trường Chinh, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. |
04 | VPLS Bạch Minh | Lê Văn Thế | 37.756.814 | 101/A2 ngõ 72 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. |
05 | VPLS Chính và cộng sự | Phạm Liêm Chính | 04.35148388 | Số 8 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
06 | VPLS Danh Tín | Phạm Danh Tín | 0913294545 | Số 4, Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
07 | VPLS Đại Hải Thủy | Vũ Khắc Huy | 0241.8833694 | Số 14, tổ dân phố số 4, Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội. |
08 | CTL TNHH Việt BID | Nguyễn Thị Vân Anh |
| Phòng 436, khách sạn Bình Minh, số 27 Lý Thái Tổ, phường Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
09 | CTL TNHH Tài Chính và Di trú quốc tế | Nguyễn Thị Thu Hiền |
| Số 2, phố Ngô Quyền, phường Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
10 | CTL TNHH Đào Gia | Đào Quốc Huy | 0913575859 | Số 66C, tổ 12, cụm 2, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. |
11 | CTL TNHH MTV An Viên | Đỗ Thị Thu Giang |
| Tầng 1, số nhà 23, ngõ 25 đường Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội |
12 | CTL YKVN | Trương Nhật Quang | 0439345410 | Phòng 401, International Centre, 17 Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
13 | CTL hợp danh Vinh Đức | Lê Việt Hà |
| Số 660, Lạc Long Quân, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội. |
14 | CTL Hợp danh GC Thái Hoàng | Thái Văn Cách | 0903418251 | Số 23/39, ngõ 106 đường Hoàng Quốc Việt, lô 33, tổ 40, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội. |
15 | Chi nhánh CTL nước ngoài Logos | KIM HU HO | 04.37710334 | Phòng 2403, tòa nhà Kengnam, Ha Noi landmark, khu E6, khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. |
CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ ĐƯỢC KIỂM TRA (đợt 2)
(Theo kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên tổ chức hành nghề luật sư | Người đại diện | Số điện thoại | Địa chỉ trụ sở |
01 | VPLS LDV và cộng sự | Lưu Hoàng Hà |
| Số 63 Lý Thái Tổ, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
02 | VPLS Triệu Việt Vương | Phạm Thị Hạnh | 0914388999 | Số 91, An Trạch 1, Quốc Tử Giám, Hà Nội |
03 | VPLS Hồ Gươm | Nguyễn Văn Thơi | 0912017529 | P401, TT Bộ Kế hoạch và đầu tư, ngõ Thịnh Hào 1, phố Tôn Đức Thắng, Hàng Bột, Đống Đa, Hà Nội. |
04 | VPLS Phan Hữu Thư và các cộng sự | Phan Hữu Thư | 0914316688 | Số nhà H20, ngõ 130, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. |
05 | VPLS Band H | Đinh Duy Hải | 0936511196 | Phòng 306-Tòa nhà 24-T1, Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. |
06 | VPLS Đan Hoài | Trần Đình Ba | 0912165810 | Số 1, ngõ 83, phố Tây Sơn, thị trấn Phùng, Đan Phượng, Hà Nội. |
07 | Trí Hùng và cộng sự | Nguyễn Trí Hùng |
| Xóm Gạch, xã Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội. |
08 | CTL Trí Minh | Nguyễn Minh Anh | 0906998696 | Tầng 8, tòa nhà Việt/Viet Tower, số 1 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội. |
09 | CTL TNHH Phan Anh | Phan Vũ Anh | 0243719621 | Nhà số 8, ngách 32/12 Tô Ngọc Vân, Quảng An, Tây Hồ, Hà Nội. |
10 | CTL TNHH ID Gia Huy | Lê Huy Du | 0904262699 | A35, phố Hoàng Ngân, khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. |
11 | CTL TNHH Thanh Đức | Trần Vân Hương |
| Số 8 ngách 165/12 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. |
12 | CTL TNHH Luật sư Việt và cộng sự - Luật sư 113 | Hoàng Việt | 0904880904 | 162 Nguyễn An Ninh, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. |
13 | CTL Hợp danh Hùng Vương | Phạm Thị Hương | 38.231949 | Số 4, ngách 216/3 phố Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội; |
14 | Chi nhánh CTL nước ngoài DS Avoca TS tại Hà Nội | Arthur, Piere Plazza |
| Số 4 Dã Tượng, Hà Nội |
15 | Chi nhánh CTL nước ngoài Russin & Vecchi | Sesto E Vecchi |
| P. 1104, tòa nhà 44b, Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
- 1Quyết định 308/QĐ-STP-BTTP năm 2007 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và biểu mẫu liên quan đến hành nghề luật sư trong nước, nước ngoài tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh do Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Kế hoạch 164/KH-UBND kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 4Chỉ thị 14/2009/CT-UBND về tăng cường quản lý tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 2649/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp công tác quản lý luật sư và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động luật sư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Quyết định 308/QĐ-STP-BTTP năm 2007 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và biểu mẫu liên quan đến hành nghề luật sư trong nước, nước ngoài tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh do Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 5Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Kế hoạch 164/KH-UBND kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 8Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2016 công tác quản lý hoạt động bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 9Chỉ thị 14/2009/CT-UBND về tăng cường quản lý tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 2649/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp công tác quản lý luật sư và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động luật sư do thành phố Hải Phòng ban hành
Kế hoạch 182/KH-UBND kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- Số hiệu: 182/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định