Hệ thống pháp luật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1813/KH-BHXH

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Căn cứ chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế (BHYT) kèm theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ BHYT giai đoạn 2022 - 2025; căn cứ Nghị quyết 69/NQ-CP ngày 19/05/2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), nhằm thống nhất triển khai các giải pháp phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHXH Việt Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Xây dựng và tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển người tham gia BHYT được Thủ tướng Chính phủ giao phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu bao phủ BHYT giai đoạn 2022 - 2025 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).

1.2. Tích cực, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan ở địa phương trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/05/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH và các quy định có liên quan.

1.3. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức và của người dân về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi khi tham gia BHXH, BHYT hướng đến mục tiêu BHXH, BHYT toàn dân.

1. 4. Tăng cường mối quan hệ, phối hợp giữa các cơ quan, Ban, ngành, các địa phương trong tổ chức, thực hiện công tác vận động, khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT.

2. Yêu cầu

2.1. Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) trong công tác tổ chức thực hiện.

2.2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động toàn ngành BHXH Việt Nam, đặc biệt là người đứng đầu các đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là BHXH huyện) trong việc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện vận động, phát triển người tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn.

II. DỰ KIẾN CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA; NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT

- Năm 2022:

Số người tham gia BHXH là 19,179 triệu người, đạt 38,7% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHTN là 15,201 triệu người đạt 30,7% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHYT là 91,760 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ BHYT 92,7% dân số.

- Năm 2023:

Số người tham gia BHXH là 20,896 triệu người, đạt 40,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHTN là 16,235 triệu người, đạt tỷ lệ 31,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHYT là 93,191 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ BHYT 93,4% dân số.

- Năm 2024:

Số người tham gia BHXH là 22,935 triệu người, đạt 40,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHTN là 17,388 triệu người, đạt tỷ lệ 33,2% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHYT là 95,004 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ BHYT 94,4% dân số.

- Năm 2025:

Số người tham gia BHXH là 25,334 triệu người, đạt 47,2% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHTN là 18,680 triệu người, đạt tỷ lệ 35,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.

Số người tham gia BHYT là 96,925 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ BHYT 95,51% dân số.

(Chi tiết Chỉ tiêu phấn đấu phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT đối với BHXH các tỉnh, thành phố theo Phụ lục II, III, IV, V đính kèm).

2. Nhiệm vụ, giải pháp

2.1. Phổ biến quán triệt nội dung tinh thần, triển khai nhiệm vụ Nghị quyết 69/NQ-CP. Quyết định 546/QĐ-TTg.

2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, triển khai các giải pháp cụ thể phát triển người tham gia.

2.3. Xây dựng, phát triển hệ thống tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.

2.4. Công tác truyền thông.

2.5. Công tác thanh tra.

2.6. Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật.

(Chi tiết nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục I đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. BHXH Tỉnh

- Rà soát, thống kê người chưa tham gia BHYT theo nhóm đối tượng ưu tiên tại Công văn số 2808/BHXH-TST ngày 8/9/2021 về việc phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021-2025 làm căn cứ xây dựng Chương trình phát triển người tham gia BHYT 2022 - 2025 của từng tỉnh.

- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch và giải pháp cụ thể để phát triển người tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn, hỗ trợ từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực khác để đóng BHXH, BHYT cho người tham gia; Giao chỉ tiêu phát triển người tham gia cho từng huyện, thị xã, thành phố; gắn trách nhiệm phát triển người tham gia BHXH, BHYT theo từng địa bàn (huyện, xã) với chính quyền địa phương cùng cấp và gắn trách nhiệm phát triển người tham gia BHXH, BHYT theo các nhóm với các Sở, ngành quản lý đối tượng có liên quan.

- Trên cơ sở dữ liệu đăng ký kinh doanh, cơ quan Thuế, Sở Lao động Thương binh - Xã hội, Sở kế hoạch Đầu tư, Công an...; phối hợp xây dựng kế hoạch rà soát, đối chiếu, kiểm tra tất cả các đơn vị. Yêu cầu thực hiện nghiêm túc BHXH, BHYT cho tất cả người lao động.

- Phối hợp cấp ủy, chính quyền cấp huyện, cấp xã, các ngành liên quan, đoàn thể, tổ chức - chính trị xã hội tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động người dân, hội viên, thân nhân.... tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình.

- Thường xuyên báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin về kết quả, tình hình thực hiện việc phát triển người tham gia BHXH, BHYT với cấp ủy, chính quyền và các Sớ, ngành liên quan để có giải pháp chỉ đạo kịp thời.

- Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các mô hình tiên tiến trong công tác vận động, phát triển người tham gia BHXH, BHYT.

- Tăng cường quản lý hệ thống mạng lưới tổ chức dịch vụ làm đại lý thu BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật, cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi nhất đê người dân tham gia BHXH, BHYT.

- Thực hiện đồng bộ, linh hoạt và bổ sung kịp thời các giải pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đưa ra trong Kế hoạch này.

- Định kỳ hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ BHYT và chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH theo Nghị quyết số 28-NQ/TW báo cáo về BHXH Việt Nam.

2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

2.1. Ban Quản lý Thu - sổ, Thẻ

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.

- Định kỳ, tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực hiện của BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được phân công tại Kế hoạch này báo cáo Lãnh đạo Ngành.

- Hàng tháng tổ chức Hội nghị trực tuyến đánh giá công tác thu, phát triển người tham gia BHXH, BHYT để có những giải pháp phát triển người tham gia kịp thời, hiệu quả.

- Tham mưu tổ chức hội nghị, báo cáo giải pháp mở rộng đối tượng tham gia với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở ngành địa phương có tỷ lệ bao phủ BHXH, BHYT thấp để bàn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất giải pháp phát triển người tham gia.

2.2. Trung tâm Công nghệ thông tin

Phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ xây dựng phần mềm quản lý các nghiệp vụ đầy đủ, kịp thời, đúng với quy định, quy trình quản lý.

2.3. Vụ Tài chính - Kế toán

Đảm bảo kinh phí để BHXH tỉnh thực hiện theo quy định.

2.4. Vụ Thi đua - Khen thưởng

Phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ và các đơn vị có liên quan đề xuất khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ thu và khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT.

2.5. Các đơn vị khác trực thuộc BHXH Việt Nam

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022 - 2025, đề nghị các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công để triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ) để kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TST.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

 

PHỤ LỤC I

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị thực hiện

Thời gian

I

Phổ biến quán triệt nội dung tinh thần, triển khai nhiệm vụ Nghị quyết 69/NQ-CP. Quyết định 546/QĐ-TTg

1

Phổ biến quán triệt nội dung Nghị quyết số 69/NQ-CP, Quyết định số 546/QĐ-TTg trong toàn Ngành.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Quý III

2

Tham mưu ban hành Kế hoạch triển khai.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Quý III

3

Đôn đốc, kiểm tra BHXH địa phương.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Quý III

4

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan ở địa phương trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT hoàn thành Kế hoạch hàng năm, hoàn thành chỉ tiêu bao phủ BHXH, BHYT.

BHXH tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý III, Hàng năm

5

Triển khai thực hiện Công văn số 1108/BHXH-TST ngày 28/04/2022 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn tổ chức Hội nghị khách hàng 2022 - 2024.

BHXH tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý III, Hàng năm

6

Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc BHXH tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp phát triển người tham gia; mở rộng tỷ lệ bao phủ BHXH, BHYT.

BHXH tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý III, Hàng năm

II

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, triển khai các giải pháp cụ thể phát triển người tham gia

1

Trên cơ sở chỉ tiêu phấn đấu phát triển người tham gia xây dựng, giao chi tiêu kế hoạch phát triển người tham gia hàng năm cho BHXH các địa phương, trong đó:

- Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT.

- Chỉ tiêu rà soát, đổi chiếu dữ liệu cơ quan Thuế.

- Chỉ tiêu tổ chức hội nghị phát triển người tham gia BHXH, BHYT.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

2

Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển người tham gia, dựa trên dữ liệu cơ quan Thuế, chi tiêu tổ chức hội nghị khách hàng phát triển người tham gia hàng năm cho BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; tham mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại địa phương giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT cho các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

BHXH tỉnh

BHXH quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Hàng năm

3

Triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch, các giải pháp phát triển người tham gia.

BHXH tỉnh

BHXH quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Hàng năm

4

Xây dựng các giải pháp nghiệp vụ đẩy mạnh phát triển người tham gia.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

5

Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra việc tiếp nhận nhân viên đại lý thu của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

6

Chỉ đạo hướng dẫn triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

III

Xây dựng, phát triển hệ thống tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT

1

Triển khai phổ biến, tập huấn theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày 12/05/2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Quý III Năm 2022

2

Ký hợp đồng ủy quyền, đào tạo nhân viên thu, triển khai thực hiện phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022-2025.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

3

Phát triển mở rộng, bền vững hệ thống tổ chức dịch vụ thu. Tăng cường đào tạo kỹ năng đối với tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT cho từng tổ chức dịch vụ thu thực hiện.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh

Hàng năm

IV

Công tác truyền thông

1

Đẩy mạnh truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BMYT; truyền thông về những điểm mới, thay đổi trong quy định chính sách BHXH, BHYT.

Trung tâm Truyền thông

BHXH tỉnh

Hàng năm

2

Truyền thông về vai trò, ý nghĩa, giá trị, quyền và lợi ích khi tham gia BHXH, BHYT, nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động, người lao động và mỗi người dân trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT.

Trung tâm Truyền thông

BHXH tỉnh

Hàng năm

3

Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông hằng năm, các đợt truyền thông cao điểm về chính sách BHXH, BHYT nhân Tháng vận động triển khai BHXH toàn dân, Ngày BHYT Việt Nam,...

Trung tâm Truyền thông

BHXH tỉnh

Hàng năm

4

Truyền thông về những trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã được hưởng lương hưu; những trường hợp được Quỹ BHYT chi trả chi phí khám, chữa bệnh cao, những trường hợp bệnh nan y nhưng do có thẻ BHYT nên gia đình không lâm vào cảnh khó khăn.

Trung tâm Truyền thông

BHXH tỉnh

Hàng năm

V

Công tác thanh tra

1

Tăng cường công tác thanh tra chuyên ngành đóng, thanh tra chuyên đề đột xuất.

Vụ Thanh tra - Kiểm tra

BHXH tỉnh

Hàng năm

2

Đưa đơn vị chưa đăng ký tham gia, đóng BHXH, BHTN, BHYT vào kế hoạch thanh tra hàng năm.

Vụ Thanh tra - Kiểm tra

BHXH tỉnh

Hàng năm

3

Tăng cường công tác thanh tra chuyên ngành đột xuất đối với đơn vị có dấu hiệu vi phạm về người tham gia đóng và thời gian đóng BHXH, BHTN, BHYT.

Vụ Thanh tra - Kiểm tra

BHXH tỉnh

Hàng năm

4

Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra.

Vụ Thanh tra - Kiểm tra

BHXH tỉnh

Hàng năm

5

Phối hợp với ngành y tế, cơ quan có liên quan, thực hiện hoàn trả chi phí KCB cơ sở KCB thu sai của người bệnh BHYT được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra.

BHXH tỉnh

Các đơn vị có liên quan

Hàng năm

VI

Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật

1

Nghiên cứu tham mưu với Chính phủ các giải pháp, cơ chế, nhất là mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện từ ngân sách nhà nước, mức hỗ trợ tham gia BHYT cho các nhóm đối tượng khó khăn.

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ

BHXH tỉnh và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

2

Tổng hợp, đánh giá, đề xuất, tham gia sửa đổi bổ sung Luật BHXH, Luật Việc làm... và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHTN, BMYT và các chính sách có liên quan

Ban Thực hiện CS BHXH

Các đơn vị có liên quan

Năm 2022

3

Tham gia sửa đổi, bổ sung Luật BHYT và các văn bản pháp luật có liên quan; Phối hợp tham gia với Bộ Y tế và các Bộ, ngành để sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách BHYT phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Ban Thực hiện CS BHYT

Các đơn vị có liên quan

Năm 2022

 

PHỤ LỤC II

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH BẮT BUỘC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

BHXH

BHXH bắt buộc

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số người

Số người

Số người

Toàn quốc

17,935,139

19,086,262

20,330,481

1

Hà Nội

2,222,276

2,378,968

2,546,481

2

TP Hồ Chí Minh

2,873,781

3,100,859

3,344,084

3

An Giang

128,476

135,754

143,750

4

Bà Rịa- Vũng Tàu

239,264

254,587

271,211

5

Bạc liêu

42,212

44,514

46,964

6

Bắc Giang

392,511

420,653

450,284

7

Bắc Kạn

24,787

25,673

26,602

8

Bắc Ninh

522,485

560,130

599,873

9

Bến Tre

110,170

116,194

122,744

10

Bình Dương

1,213,326

1,305,845

1,407,466

11

Bình Định

135,833

143,520

152,034

12

Bình Phước

155,306

164,544

174,288

13

Bình Thuận

105,460

111,161

117,435

14

Cà Mau

67,449

71,172

75,361

15

Cao Bằng

38,322

39,758

41,298

16

Cần Thơ

151,949

162,015

173,072

17

Đà Nẵng

253,299

269,935

287,779

18

Đăk Lăk

115,212

120,984

127,209

19

Đăk Nông

35,775

37,179

38,696

20

Điện Biên

41,059

42,685

44,369

21

Đồng Nai

968,108

1,032,649

1,102,093

22

Đồng Tháp

110,591

116,561

123,132

23

Gia Lai

86,660

90,922

95,521

24

Hà Giang

49,498

51,420

53,511

25

Hà Nam

182,195

195,909

210,870

26

Hà Tĩnh

104,069

109,977

116,194

27

Hải Dương

439,624

469,207

501,199

28

Hải Phòng

536,895

576,610

620,138

29

Hậu Giang

67,332

71,179

75,393

30

Hoà Bình

88,035

92,582

97,592

31

Hưng Yên

276,971

296,398

318,024

32

Khánh Hoà

154,296

163,795

174,201

33

Kiên Giang

110,078

116,097

122,839

34

Kon Tum

43,734

45,441

47,243

35

Lai Châu

32,043

33,244

34,539

36

Lạng Sơn

59,469

62,101

64,901

37

Lào Cai

65,870

68,800

71,920

38

Lâm Đồng

96,681

102,244

108,204

39

Long An

412,002

443,878

478,606

40

Nam Định

249,724

266,902

285,763

41

Nghệ An

293,843

312,418

332,824

42

Ninh Bình

163,070

174,349

186,711

43

Ninh Thuận

43,215

45,449

47,902

44

Phú Thọ

207,372

219,600

232,877

45

Phú Yên

64,014

67,451

71,266

46

Quảng Bình

79,275

83,664

88,422

47

Quảng Nam

217,106

232,265

248,847

48

Quảng Ngãi

141,640

150,765

160,888

49

Quảng Ninh

278,308

293,892

310,535

50

Quảng Trị

60,599

63,782

67,357

51

Sóc Trăng

74,692

78,280

82,230

52

Sơn La

64,717

67,307

70,144

53

Tây Ninh

254,266

271,763

290,705

54

Thái Bình

254,612

271,549

289,674

55

Thái Nguyên

255,414

272,615

291,287

56

Thanh Hoá

464,280

495,573

529,121

57

Thừa Thiên- Huế

142,062

149,985

158,607

58

Tiền Giang

228,427

244,302

261,593

59

Trà Vinh

77,399

81,775

86,465

60

Tuyên Quang

64,412

67,459

70,743

61

Vĩnh Long

113,038

119,480

126,475

62

Vĩnh Phúc

264,457

281,817

301,403

63

Yên Bái

59,095

61,676

64,521

Cộng các tỉnh

16,868,139

18,019,262

19,263,481

 

PHỤ LỤC III

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

BHXH

BHXH tự nguyện

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số người

Số người

Số người

Toàn quốc

2,960,948

3,849,232

5,004,002

1

Hà Nội

141,592

184,069

239,290

2

TP Hồ Chí Minh

162,919

211,794

275,332

3

An Giang

53,684

69,789

90,725

4

Bà Rịa- Vũng Tàu

27,992

36,389

47,306

5

Bạc liêu

28,522

37,079

48,203

6

Bắc Giang

52,139

67,781

88.115

7

Bắc Kạn

21,542

28,005

36,407

8

Bắc Ninh

27,561

35,829

46,578

9

Bến Tre

25,114

32,649

42,443

10

Bình Dương

37,331

48,531

63,090

11

Bình Định

41,118

53,453

69,489

12

Bình Phước

27,806

36,148

46,993

13

Bình Thuận

34,152

44,398

57,717

14

Cà Mau

54,336

70,637

91,829

15

Cao Bằng

31,144

40,487

52,633

16

Cần Thơ

45,956

59,742

77,665

17

Đà Nẵng

27,955

36,342

47,244

18

Đăk Lăk

38,709

50,321

65,418

19

Đăk Nông

28,329

36,828

47,876

20

Điện Biên

28,563

37,132

48,272

21

Đồng Nai

52,394

68,112

88,545

22

Đồng Tháp

42,446

55,180

71,734

23

Gia Lai

37,398

48,617

63,202

24

Hà Giang

24,684

32,089

41,716

25

Hà Nam

27,639

35,930

46,709

26

Hà Tĩnh

69,795

90,733

117,953

27

Hải Dương

72,956

94,842

123,295

28

Hải Phòng

57,285

74,470

96,811

29

Hậu Giang

34,047

44,260

57,539

30

Hoà Bình

29,355

38,162

49,610

31

Hưng Yên

31,702

41,213

53,577

32

Khánh Hoà

36,793

47,831

62,180

33

Kiên Giang

54,620

71,006

92,308

34

Kon Tum

23,316

30,310

39,404

35

Lai Châu

21,154

27,500

35,750

36

Lạng Sơn

32,496

42,245

54,918

37

Lào Cai

21,455

27,892

36,259

38

Lâm Đồng

36,613

47,597

61,876

39

Long An

41,117

53,452

69,487

40

Nam Định

48,258

62,735

81,555

41

Nghệ An

175,370

227,980

296,375

42

Ninh Bình

36,850

47,905

62,277

43

Ninh Thuận

21,210

27,573

35,844

44

Phú Thọ

74,270

96,552

125,517

45

Phú Yên

37,259

48,437

62,968

46

Quảng Bình

58,097

75,526

98,184

47

Quảng Nam

46,837

60,888

79,154

48

Quảng Ngãi

37,904

49,275

64,057

49

Quảng Ninh

46,253

60,129

78,168

50

Quảng Trị

36,659

47,657

61,954

51

Sóc Trăng

37,008

48,111

62,544

52

Sơn La

59,167

76,917

99,992

53

Tây Ninh

29,767

38,697

50,307

54

Thái Bình

70,293

91,380

118,794

55

Thái Nguyên

46,495

60,444

78,577

56

Thanh Hoá

136,778

177,811

231,154

57

Thừa Thiên- Huế

40,672

52,874

68,736

58

Tiền Giang

49,881

64,845

84,299

59

Trà Vinh

36,631

47,621

61,907

60

Tuyên Quang

34,190

44,447

57,781

61

Vĩnh Long

37,041

48,153

62,599

62

Vĩnh Phúc

38,860

50,517

65,673

63

Yên Bái

41,472

53,914

70,088

Cộng các tỉnh

2,960,948

3,849,232

5,004,002

 

PHỤ LỤC IV

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

BHXH

Bảo hiểm thất nghiệp

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số người

Số người

Số người

Toàn quốc

16,235,503

17,387,969

18,633,575

1

Hà Nội

2,157,533

2,314,301

2,481,887

2

TP Hồ Chí Minh

2,826,063

3,052,948

3,295,974

3

An Giang

118,001

125,306

133,327

4

Bà Rịa- Vũng Tàu

231,128

246,448

263,069

5

Bạc Liêu

36,967

39,284

41,749

6

Bắc Giang

378,869

406,959

436,537

7

Bắc Kạn

18,870

19,771

20,715

8

Bắc Ninh

511,116

548,690

588,360

9

Bến Tre

101,297

107,336

113,900

10

Bình Dương

1,195,227

1,287,548

1,388,967

11

Bình Định

125,920

133,628

142,163

12

Bình Phước

147,064

156,303

166,047

13

Bình Thuận

96,806

102,524

108,815

14

Cà Mau

59,919

63,663

67,872

15

Cao Bằng

29,216

30,489

31,853

16

Cần Thơ

144,722

154,808

165,884

17

Đà Nẵng

246,501

263,147

281,001

18

Đăk Lăk

103,593

109,394

115,648

19

Đăk Nông

30,242

31,663

33,197

20

Điện Biên

33,379

35,026

36,730

21

Đồng Nai

950,450

1,014,910

1,084,270

22

Đồng Tháp

101,212

107,205

113,800

23

Gia Lai

74,642

78,932

83,559

24

Hà Giang

39,775

41,720

43,832

25

Hà Nam

176,150

189,857

204,809

26

Hà Tĩnh

92,728

98,642

104,865

27

Hải Dương

426,582

456,149

488,126

28

Hải Phòng

519,319

558,991

602,473

29

Hậu Giang

61,827

65,685

69,910

30

Hoà Bình

78,959

83,527

88,557

31

Hưng Yên

268,055

287,483

309,110

32

Khánh Hoà

146,017

155,534

165,957

33

Kiên Giang

99,379

105,425

112,195

34

Kon Tum

37,351

39,076

40,896

35

Lai Châu

25,957

27,175

28,486

36

Lạng Sơn

49,438

52,093

54,917

37

Lào Cai

57,604

60,554

63,694

38

Lâm Đồng

88,086

93,672

99,655

39

Long An

398,880

430,732

465,436

40

Nam Định

239,178

256,807

276,153

41

Nghệ An

273,164

291,972

312,627

42

Ninh Bình

155,231

166,518

178,887

43

Ninh Thuận

38,184

40,431

42,895

44

Phú Thọ

196,466

208,848

222,288

45

Phú Yên

56,849

60,304

64,136

46

Quảng Bình

71,421

75,829

80,604

47

Quảng Nam

203,632

218,928

235,656

48

Quảng Ngãi

131,674

141,069

151,480

49

Quảng Ninh

267,400

283,064

299,793

50

Quảng Trị

53,190

56,392

59,985

51

Sóc Trăng

67,386

70,993

74,962

52

Sơn La

53,958

56,573

59,434

53

Tây Ninh

243,389

260,842

279,737

54

Thái Bình

244.840

261,898

280,147

55

Thái Nguyên

245,544

262,756

281,438

56

Thanh Hoá

438,354

469,674

503,249

57

Thừa Thiên- Huế

133,447

141,388

150,028

58

Tiền Giang

217,500

233,380

250,675

59

Trà Vinh

70,352

74,744

79,451

60

Tuyên Quang

57,210

60,271

63,569

61

Vĩnh Long

105,780

112,236

119,246

62

Vĩnh Phúc

256,604

273,953

293,527

63

Yên Bái

50,296

52,895

55,759

Cộng các tỉnh

16,155,895

17,308,361

18,553,967

 

PHỤ LỤC V

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHYT CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

BHXH

Bảo hiểm y tế

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số người

Số người

Số người

Toàn quốc

93,190,754

95,004,497

96,925,171

1

Hà Nội

7,894,256

8,104,505

8,326,463

2

TP Hồ Chí Minh

8,771,614

9,072,407

9,390,667

3

An Giang

1,788,376

1,815,559

1,843,885

4

Bà Rịa- Vũng Tàu

1,086,295

1,110,869

1,136,925

5

Bạc liêu

794,365

806,828

819,642

6

Bắc Giang

1,762,165

1,801,135

1,841,814

7

Bắc Kạn

316,814

318,152

319,565

8

Bắc Ninh

1,441,821

1,488,108

1,536,645

9

Bến Tre

1,225,573

1,239,925

1,255,002

10

Bình Dương

2,531,339

2,640,336

2,758,735

11

Bình Định

1,463,846

1,484,883

1,507,025

12

Bình Phước

929,958

949,926

970,609

13

Bình Thuận

1,129,794

1,146,385

1,163,764

14

Cà Mau

1,108,830

1,120,719

1,133,259

15

Cao Bằng

517,129

517,719

518,443

16

Cần Thơ

1,152,767

1,175,483

1,199,432

17

Đà Nẵng

1,114,441

1,140,392

1,167,711

18

Đăk Lăk

1,709,852

1,726,402

1,743,681

19

Đăk Nông

586,529

591,123

595,919

20

Điện Biên

606,136

606,671

607,317

21

Đồng Nai

2,947,516

3,035,331

3,128,453

22

Đồng Tháp

1,499,223

1,521,992

1,545,705

23

Gia Lai

1,364,103

1,375,648

1,387,733

24

Hà Giang

862,080

863,629

865,434

25

Hà Nam

818,153

837,649

858,498

26

Hà Tĩnh

1,191,083

1,206,961

1,223,347

27

Hải Dương

1,796,540

1,838,690

1,883,474

28

Hải Phòng

1,958,147

2,011,516

2,068,929

29

Hậu Giang

685,147

695,455

706,266

30

Hoà Bình

844,075

851,900

860,293

31

Hưng Yên

1,174,706

1,202,354

1,232,350

32

Khánh Hoà

1,203,838

1,223,963

1,245,218

33

Kiên Giang

1,509,354

1,528,972

1,549,608

34

Kon Tum

520,603

523,590

526,728

35

Lai Châu

461,065

462,450

463,977

36

Lạng Sơn

752,179

758,530

765,152

37

Lào Cai

746,115

751,161

756,487

38

Lâm Đồng

1,234,505

1,252,593

1,271,324

39

Long An

1,548,191

1,592,783

1,640,472

40

Nam Định

1,692,165

1,722,109

1,754,018

41

Nghệ An

3,018,139

3,056,153

3,096,461

42

Ninh Bình

947,191

965,777

985,584

43

Ninh Thuận

551,256

557,341

563,736

44

Phú Thọ

1,358,918

1,379,266

1,400,845

45

Phú Yên

829,108

839,082

849,580

46

Quảng Bình

831,893

843,631

855,884

47

Quảng Nam

1,489,978

1,517,451

1,546,603

48

Quảng Ngãi

1,218,325

1,234,765

1,252,398

49

Quảng Ninh

1,298,198

1,324,900

1,352,860

50

Quảng Trị

631,869

638,915

646,443

51

Sóc Trăng

1,156,432

1,165,427

1,174,956

52

Sơn La

1,209,708

1,214,418

1,219,488

53

Tây Ninh

1,058,275

1,085,837

1,115,025

54

Thái Bình

1,706,291

1,737,513

1,770,189

55

Thái Nguyên

1,263,075

1,288,577

1,315,723

56

Thanh Hoá

3,372,105

3,421,812

3,474,223

57

Thừa Thiên- Huế

1,176,672

1,194,744

1,213,719

58

Tiền Giang

1,610,663

1,642,150

1,675,364

59

Trà Vinh

992,576

999,593

1,007,027

60

Tuyên Quang

768,811

774,252

780,020

61

Vĩnh Long

954,086

969,853

986,366

62

Vĩnh Phúc

1,151,265

1,176,959

1,205,029

63

Yên Bái

788,233

794,275

800,681

Cộng các tỉnh

92,123,754

93,937,497

95,858,171

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1813/KH-BHXH năm 2022 thực hiện công tác khai thác, phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 1813/KH-BHXH
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 06/07/2022
  • Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản