- 1Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 06 tháng 02 năm 2020 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2020 với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) kết hợp chặt chẽ với cải cách hành chính (CCHC) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh nhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN) phải đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin mạng; đồng thời, xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ dựa trên nền tảng Chính phủ điện tử Việt Nam, dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 20% hồ sơ giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của thành phố; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến (DCVTT) mức độ 3, 4 của thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
b) Tối thiểu 30% DVCTT thực hiện ở mức độ 4; Cổng Dịch vụ công thành phố cung cấp giao diện cho các thiết bị di động.
c) 20% DVCTT sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
d) 50% DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện tử.
đ) 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến
e) 50% cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
g) 95% văn bản trao đổi giữa các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
h) 80% hồ sơ công việc tại sở, ban ngành thành phố, 60% hồ sơ công việc tại quận, huyện và 30% hồ sơ công việc tại xã, phường, thị trấn được xử lý trên môi trường mạng.
k) 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
l) Rút ngắn 30% đến 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
m) 100% sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn được trang bị thiết bị tường lửa và 100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung; 75% hệ thống thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin.
1. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Thường xuyên cập nhật thông tin trên các cổng thông tin điện tử theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ, nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân. Nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành phần các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện đảm bảo việc truy cập nhanh chóng và ổn định.
b) Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của thành phố theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia. Đặc biệt, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất lượng hệ thống cung cấp thông tin, đẩy mạnh cung cấp DVCTT mức độ độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả gắn với việc đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối hệ thống thông tin quản lý Bưu chính công ích với Cổng dịch vụ công theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức doanh nghiệp và công dân sử dụng DVCTT của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố. Đặc biệt, là việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng DVCTT.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc đầu tư ứng dụng CNTT tuân thủ theo kiến trúc chính quyền điện tử thành phố, trong đó tập trung triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong CQNN thành phố với nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia (NGSP). Đồng thời, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành.
b) Khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, nâng cấp các chức năng đảm bảo theo quy định Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ để gửi, nhận văn bản điện tử liên thông 4 cấp.
c) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong CQNN, ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động nhằm đáp ứng yêu cầu gửi nhận văn bản điện tử và ứng dụng trong giải quyết thực hiện trực tuyến với Kho bạc nhà nước, với doanh nghiệp và người dân được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
d) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp thông suốt, thuận lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí.
đ) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống camera giám sát bộ phận một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn phục vụ công tác giám sát, điều hành của lãnh đạo các cấp.
e) Triển khai các Hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác giải quyết TTHC và công tác quản lý nhà nước tại các ngành, địa phương.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
a) Xây dựng phần mềm nền tảng Chính quyền điện tử, nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) và các dịch vụ nền tảng phục vụ chia sẻ kết nối liên thông các Hệ thống thông tin trong CQNN.
b) Tiếp tục quản lý, sử dụng có hiệu quả các phần mềm tác nghiệp chuyên ngành đã được triển khai tại các cơ quan, đơn vị. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) quản lý chuyên ngành như: CSDL người dân, doanh nghiệp; CSDL hộ tịch, CSDL cán bộ, công chức, CSDL TTHC…
c) Xây dựng, tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung toàn thành phố phục vụ việc cập nhật khai thác, chia sẻ cho các hệ thống thông tin khác, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất theo kiến trúc chính quyền điện tử thành phố và nền tảng cho phát triển đô thị thông minh.
4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong CQNN nhằm đảm bảo nhân lực cho việc ứng dụng CNTT đạt hiệu quả.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của Sở, ban ngành, UBND quận, huyện về quản lý công nghệ thông tin, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin mạng cho CBCCVC các cơ quan, đơn vị và Đội ứng cứu an toàn thông tin mạng trong CQNN.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Vận hành ổn định và khai thác sử dụng hiệu quả Trung tâm dữ liệu thành phố và đảm bảo chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong CQNN luôn đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN và phục vụ người dân và doanh nghiệp. Đồng thời, nâng cấp, đầu tư thiết bị ATTT cho Trung tâm dữ liệu thành phố sẵn sàng cho việc xây dựng chính quyền điện tử thành phố.
b) Đảm bảo vận hành ổn định hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã, hệ thống camera giám sát bộ phận một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn.
6. Bảo đảm an toàn thông tin mạng
a) Tiếp tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và trách nhiệm của người đứng đầu theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
b) Nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin Trung tâm dữ liệu thành phố nhằm đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng được triển khai tập trung tại Trung tâm dữ liệu thành phố và đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống mạng tại Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Triển khai giải pháp tường lửa bảo mật, giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Giải pháp có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới và có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ thuật theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
d) Tổ chức các hoạt động giám sát, kiểm tra định kỳ các hệ thống thông tin quan trọng, đặc biệt là Trung tâm dữ liệu thành phố.
đ) Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố máy tính cho Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của thành phố.
e) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đảm bảo ATTT trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
1. Giải pháp môi trường chính sách
a) Tiếp tục triển khai và nâng cấp kiến trúc chính quyền điện tử thành phố làm nền tảng để đẩy mạnh triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và kết nối liên thông và chia sẻ dữ liệu giữa các cấp, các ngành, hỗ trợ việc ra quyết định của lãnh đạo.
b) Hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
c) Thực hiện đồng bộ giữa việc đầu tư ứng dụng CNTT với việc xây dựng, ban hành hành các quy chế quản lý, vận hành để đảm bảo hiệu quả bền vững.
a) Huy động mọi nguồn kinh phí đầu tư phát triển, sụ dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho việc triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố, đặc biệt là từ nguồn vốn sự nghiệp thường xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ ATTT, bảo trì, nâng cấp, hỗ trợ kỹ thuật và mở rộng các hệ thống thông tin nhằm đảm bảo phát huy nhanh hiệu quả đầu tư và duy trì hiệu quả, bền vững các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT trong CQNN, trong đó, ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT, ATTT.
3. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản TTHC, giấy tờ công dân và xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng Sở, ban, ngành thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Người đứng đầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị của mình; ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ đối với nguồn nhân lực có chuyên môn về công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn nhân lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các viện, trường trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT của thành phố. UBND quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT của Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện.
d) Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng dụng CNTT với nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính, quy trình quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Lồng ghép tiêu chí đánh giá ứng dụng dụng CNTT vào tiêu chí đánh giá cải cách hành chính trong các đơn vị, phối hợp chặt chẽ việc kiểm tra cải cách hành chính với kiểm tra ứng dụng CNTT.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kịp thời việc triển khai ứng dụng CNTT trong CQNN đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
e) Triển khai đồng bộ các ứng dụng CNTT đảm bảo phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố. Đặc biệt là việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
g) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng DVCTT do CQNN cung cấp.
4. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
Căn cứ thực tế, tình hình triển khai để thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử và phát triển đô thị thông minh như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, ứng dụng trên các nền tảng di động…
IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2020 (Đính kèm Phụ lục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin, được triển khai trong CQNN các cấp trên địa bàn thành phố.
b) Thẩm định, góp ý chuyên môn thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT theo thẩm quyền. Thực hiện các mục tiêu kế hoạch này, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của CQNN thành phố trong xây dựng chính quyền điện tử và phát triển đô thị thông minh; thực hiện các mục tiêu kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm đáp ứng tốt việc chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Thực hiện các mục tiêu kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục V của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Tùy theo khả năng ngân sách, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN thành phố Cần Thơ năm 2020; thực hiện các mục tiêu và các nhiệm vụ được phân công tại mục V của Kế hoạch.
5. Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các mục tiêu kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục V của Kế hoạch; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ 06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, địa phương quản lý; sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung toàn thành phố như: cổng thông tin điện tử, thư điện tử thành phố, quản lý cán bộ công chức viên chức, Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử, quản lý văn bản và điều hành, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, triển khai việc ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN phục vụ người dân, doanh nghiệp; nhân lực, hạ tầng, an toàn theo các nội dung thuộc trách nhiệm cơ quan, địa phương mình.
c) Thực hiện các mục tiêu kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục V của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động CQNN thành phố năm 2020. Yêu cầu các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Thời gian triển khai | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Nguồn vốn |
| Tổng cộng |
|
| 39.373,6 |
|
I | Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT |
| |||
1 | Bảo trì mạng nội bộ (LAN) cho các sở ban ngành; 09 UBND quận, huyện; 85 UBND xã, phường, thị trấn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Quý I- IV/2020 | 235 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
2 | Duy trì tổng đài nhắn tin SMS tự động, kết nối phần mềm một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Quý I- IV/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
3 | Bảo đảm duy trì hoạt động ổn định Trung tâm dữ liệu thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Quý I- IV/2020 | 219,1 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
4 | Kết nối và duy trì đường truyền số liệu chuyên dùng và hội nghị truyền hình của thành phố, sở ngành và quận huyện | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Quý I- IV/2020 | 1.919,4 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
II | Ứng dụng CNTT trong Cơ quan nhà nước và phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân |
| |||
5 | Nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ lên phiên bản 2.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2020 | 704 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
6 | Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành thành phố theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ; và theo Nghị quyết 28 của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2020 | 2.200 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
7 | Xây dựng Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh cho TP. Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2020 | 854 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
8 | Bảo trì, vận hành, kiểm tra, kết nối hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- IV/2020 | 550 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
9 | Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- IV/2020 | 215,4 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
10 | Bảo trì phần mềm QLVB tại bao gồm đơn vị trực thuộc UBND thành phố, trực thuộc sở ngành; tổ chức chính trị - xã hội; UBND quận, huyện, đơn vị trực thuộc và phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn và đơn vị được triển khai mở rộng | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- IV/2020 | 650 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
11 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành phần | Văn phòng UBND thành phố | Quý IV/2020 | 1.500 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
12 | Phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND thành phố giao đối với sở, ngành và UBND quận, huyện” | Văn phòng UBND thành phố | Quý IV/2020 | 1.400 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
13 | Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019-2021 | 5.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
14 | Xây dựng các cơ sở dữ liệu nền tảng | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019-2021 | 4.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
15 | Nâng cấp Phần mềm Quản lý Văn hóa | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quí II/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
16 | Nâng cấp Xây dựng Phần mềm Quản lý công tác Gia đình | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý III/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
17 | Xây dựng Phần mềm Quản lý thể dục thể thao | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Quý IV/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
18 | Hệ thống trang thiết bị tiếp nhận phần mềm quản lý, giám sát dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục và xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường thành phố Cần Thơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV/2020 | 9,532 | Nguồn vốn sự nghiệp môi trường |
19 | Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực tuyến các lĩnh vực | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019-2021 | 10.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
III | Đảm bảo An toàn, An ninh thông tin |
| |||
20 | Bản quyền phần mềm tường lửa trong | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- II/2020 | 140 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
21 | Triển khai IPV6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- II/2020 | 95 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
22 | Thuê Trung tâm dữ liệu dự phòng | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- II/2020 | 791 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
23 | Nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin thành phố Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019-2021 | 6.000 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
24 | Hoạt động đội ứng cứu sự cố An toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- IV/2020 | 70 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
25 | Triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Quý I- II/2020 | 1.918,9 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
IV | Nhân lực CNTT |
| |||
26 | Tập huấn ATTT mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
27 | Tập huấn Quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2020 | 148,9 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
28 | Tập huấn Phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2020 | 60 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
29 | Tập huấn sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2020 | 93,4 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
V | Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định |
| |||
30 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước (thay thế Quy chế tại Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của UBND thành phố) | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2020 |
|
|
31 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I- IV/2020 | 100 | Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 5Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 6Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2019 về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện duy trì và nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index) tỉnh Quảng Ninh năm 2020 và những năm tiếp theo
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 16Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 17Kế hoạch 162/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 18Kế hoạch 50/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 20Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 21Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2019 về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
- 22Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện duy trì và nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index) tỉnh Quảng Ninh năm 2020 và những năm tiếp theo
Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2020
- Số hiệu: 18/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/02/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Đào Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định