Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 02 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Chương trình số 43/CTr-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên Tiền Giang đến năm 2020;
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Phát triển thanh niên của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang đến năm 2020 theo từng giai đoạn.
- Xây dựng thế hệ thanh niên Tiền Giang phát triển toàn diện, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm.
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật và phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác chăm lo phát triển thanh niên.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của ngành, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu về phát triển thanh niên của tỉnh đến năm 2015 liên quan đến lĩnh vực của ngành.
- Các huyện, thành, thị cần tập trung, thống nhất trong chỉ đạo thực hiện các nội dung, chỉ tiêu của kế hoạch gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội của địa phương đến năm 2015.
- Các nội dung của kế hoạch phải gắn với việc tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
II. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Nội dung 1: Tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức về chính trị, ý thức chấp hành pháp luật, tinh thần yêu nước và có trách nhiệm với xã hội của thanh niên.
Chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được:
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Lộ trình thực hiện chỉ tiêu | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1. | Tỷ lệ thanh niên được học các bài học lý luận chính trị do Ban Tuyên giáo Trung ương và Trung ương Đoàn biên soạn | % | 90 | 90 | 90 | 90 |
2. | Tỷ lệ thanh niên được học tập, tuyên truyền các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên, trong đó: | % | 85 | 85 | 85 | 85 |
- Thanh niên là công chức, viên chức, lực lượng vũ trang | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Thanh niên là học sinh, sinh viên | % | 90 | 90 | 90 | 90 | |
- Thanh niên là công nhân lao động | % | 85 | 85 | 85 | 85 | |
- Thanh niên nông thôn | % | 65 | 65 | 65 | 65 | |
3. | Tỷ lệ thanh niên trong diện tuổi được phổ biến và thực hiện tốt Luật Nghĩa vụ quân sự | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
4. | Tỷ lệ thanh niên lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên thực hiện tốt chương trình huấn luyện | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
5. | Tỷ lệ thanh niên học sinh, sinh viên được học tập chương trình giáo dục quốc phòng trong nhà trường | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
6. | Kết nạp đảng cho đối tượng thanh niên | TN | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
2. Nội dung 2: Nâng cao trình độ học vấn, ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho thanh niên; quan tâm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được:
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Lộ trình thực hiện chỉ tiêu | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1. | Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương | % | 42,5 | 45 | 50 | 55 |
2. | Tỷ lệ thanh niên học sinh Trung học phổ thông được học nghề | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
3. | Tỷ lệ thanh niên học sinh Trung học phổ thông được phổ cập tin học, ngoại ngữ | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
4. | Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ Cao đẳng, Đại học | % | 16 | 16 | 16 | 16 |
5. | Tỷ lệ thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
6. | Tỷ lệ thanh niên nông thôn được phổ biến, hướng dẫn và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất | % | 45 | 50 | 55 | 60 |
7. | Tỷ lệ thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề | % | 19,5 | 20 | 21 | 22 |
8. | Tỷ lệ cán bộ, công chức trẻ cấp xã được bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước | % | 20 | 20 | 20 | 20 |
3. Nội dung 3: Nâng cao chất lượng lao động, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho thanh niên
Chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được:
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Lộ trình thực hiện chỉ tiêu | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1. | Tỷ lệ lao động qua đào tạo là thanh niên | % | 25 | 26,5 | 28 | 30 |
2. | Giải quyết việc làm cho thanh niên | TN | 7.260 | 7.260 | 7.260 | 7.260 |
3. | Xuất khẩu lao động là thanh niên | TN | 90 | 150 | 150 | 150 |
4. | Tỷ lệ thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm | % | 70 | 70 | 70 | 70 |
5. | Tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị | % | <4 | <4 | <4 | <4 |
6. | Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
| hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp luật có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động |
|
|
|
|
|
4. Nội dung 4: Xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, tạo điều kiện cho thanh niên nâng cao đời sống văn hóa tinh thần để phát triển toàn diện
Chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được:
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Lộ trình thực hiện chỉ tiêu | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1. | Tỷ lệ thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, học tập về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
2. | Số người nghiện được cai tại Trung tâm là thanh niên | TN | 240 | 240 | 240 | 240 |
3. | Số thanh niên tham gia vào các tổ chức Đoàn, Hội | TN | 22.000 | 22.000 | 22.000 | 22.000 |
4. | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp, khu kinh tế | TN | 10.890 | 12.000 | 13.000 | 14.000 |
5. | Tư vấn pháp luật cho TN nông thôn | TN | 1.736 | 1.800 | 1.900 | 2.000 |
6. | Tỷ lệ huyện, thành, thị có đề án thành lập nhà thiếu nhi cấp huyện được phê duyệt | % | 20 | 30 | 40 | 50 |
5. Nội dung 5: Từng bước nâng cao sức khỏe, kiến thức về Bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình cho thanh niên
Chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được:
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Lộ trình thực hiện chỉ tiêu | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
1. | Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về sức khỏe sinh sản | % | 9 | 15 | 25 | 40 |
2. | Tổ chức tư vấn kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn | TN | 3.200 | 3.200 | 3.200 | 3.200 |
3. | Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về Bình đẳng giới | % | 40 | 45 | 52 | 60 |
4. | Tỷ lệ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình | % | 75 | 80 | 85 | 90 |
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp thực hiện nội dung 1:
- Tăng cường công tác giáo dục Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm của thanh niên đối với bản thân, gia đình và xã hội.
- Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Nâng cao sự hiểu biết của thanh niên về tình hình đất nước, khu vực và thế giới, chống lại các luận điệu sai trái của các thế lực thù địch.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và lối sống, lịch sử và truyền thống văn hóa dân tộc, niềm tự hào và ý thức tự tôn dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại cho thanh niên.
- Các cơ quan truyền thông đại chúng tăng cường mở các chuyên trang, chuyên mục, thường xuyên đổi mới nội dung tuyên truyền nhằm bồi dưỡng lý tưởng và đạo đức cách mạng, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho thanh niên.
- Tổ chức phát động nhiều phong trào thi đua để phát hiện những nhân tố tích cực giới thiệu cho Đảng xem xét kết nạp. Các đoàn thể cần phải phát huy hơn nữa vai trò của mình trong việc phát hiện, giúp đỡ, bồi dưỡng cho đoàn viên ưu tú.
2. Nhóm giải pháp thực hiện nội dung 2:
- Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra và đánh giá; tiếp tục dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh, thực hiện giảm tải chương trình giáo dục phổ thông.
- Củng cố tổ chức và hoạt động của các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp, kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý và bổ sung giáo viên theo nhu cầu; lồng ghép nhiệm vụ dạy văn hóa kết hợp với hướng nghiệp và dạy nghề. Tiếp tục thực hiện đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020.
- Tạo bước đột phá về chất lượng đào tạo nghề để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho thanh niên, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao; ưu tiên dạy nghề cho thanh niên nông thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên khuyết tật và nữ thanh niên.
- Tăng cường giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên thông qua hệ thống trường học, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cộng đồng giúp thanh niên có nhận thức, định hướng đúng đắn về nghề nghiệp, việc làm, thị trường lao động và cơ hội tìm kiếm việc làm, nâng cao thu nhập.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã sau khi được phê duyệt.
3. Nhóm giải pháp thực hiện nội dung 3:
- Phổ biến sâu rộng trong các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm. Các địa phương cần đưa chỉ tiêu đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đề ra các giải pháp phù hợp để tổ chức thực hiện cho từng năm.
- Đầu tư, nâng cao năng lực của các trung tâm giới thiệu việc làm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và của các hội, đoàn thể; khuyến khích lao động có nhu cầu việc làm đăng ký tìm việc thông qua các trung tâm dịch vụ việc làm, kịp thời nắm bắt các nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho người lao động trong tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô đào tạo các cơ sở đào tạo nghề công lập hiện có; kêu gọi các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cho vay giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm; xây dựng và phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động; đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả đề án xuất khẩu lao động, có chính sách hỗ trợ học phí học ngoại ngữ, học nghề cho lao động đăng ký tham gia đi xuất khẩu lao động.
4. Nhóm giải pháp thực hiện nội dung 4:
- Đoàn thanh niên các cấp cần cụ thể hóa nội dung cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” cho phù hợp với giới trẻ, gắn cuộc vận động với việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị trong thanh niên.
- Triển khai có hiệu quả Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp”: Tổ chức tập huấn cán bộ nguồn; biên soạn tài liệu tập huấn và tài liệu tuyên truyền giáo dục pháp luật lao động; phối hợp với các đơn vị, tổ chức tập huấn cán bộ quản lý nhân sự các doanh nghiệp; tuyên truyền phổ biến pháp luật lao động cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp.
- Tăng cường đầu tư, xây dựng các trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, trung tâm dã ngoại, nhà thiếu nhi cấp huyện và các công trình văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí cho thanh niên cấp xã.
- Khuyến khích các tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật và cá nhân có đủ tiêu chuẩn tham gia hoạt động trợ giúp pháp lý; tăng cường công tác trợ giúp pháp lý lưu động đến các xã vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở khu công nghiệp; tư vấn pháp luật cho thanh niên nông thôn sau khi được phê duyệt.
- Triển khai các hoạt động cụ thể như: Đoàn Thanh niên tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông; thanh niên tham gia bảo vệ dòng sông quê hương; vận động đoàn viên tích cực tham gia phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, phong trào rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại; cai nghiện ma túy đối với thanh niên và giải quyết việc làm cho thanh niên sau cai nghiện.
5. Nhóm giải pháp thực hiện nội dung 5:
- Tổ chức tư vấn về sức khỏe sinh sản và kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đăng ký kết hôn tại 19 xã có mô hình trên địa bàn tỉnh; tư vấn ngoại khóa cho thanh niên học sinh tại các trường trung học phổ thông; lồng ghép nội dung sức khỏe sinh sản và kỹ năng làm cha mẹ cho đối tượng thanh niên trong các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi, các đề án, dự án, chương trình công tác hàng năm.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo thực hiện công tác Bình đẳng giới và hoạt động Vì sự tiến bộ của phụ nữ; tổ chức tập huấn kiến thức, kỹ năng về Bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác Bình đẳng giới từ tỉnh đến cơ sở.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hội thi, hội thảo chuyên đề về Luật Bình đẳng giới, về phòng, chống bạo lực gia đình phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực.
- Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp đủ mạnh để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý, tổ chức thực hiện công tác gia đình; tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về vị trí, vai trò của gia đình trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước, trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Đoàn Thanh niên và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên của tỉnh hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh.
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành tỉnh và địa phương trong việc xây dựng, lồng ghép các nội dung, chỉ tiêu của Kế hoạch khi xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015 và hàng năm.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết việc triển khai, thực hiện kế hoạch vào cuối năm 2015.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã và Đề án thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học, tình nguyện về xây dựng nông thôn mới sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu phát triển thanh niên của tỉnh hàng năm và đến năm 2015 liên quan đến lĩnh vực của ngành; triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác tư vấn hướng nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên và Đề án tăng cường công tác thông tin truyền thông về thị trường lao động và việc làm cho thanh niên sau khi được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
Phối hợp với Đoàn Thanh niên triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch liên ngành số 22/KHLN-ĐTN-SLĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2012 về tổ chức các hoạt động giữa Tỉnh Đoàn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2012 - 2015.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tăng cường các hoạt động truyền thông giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên.
4. Sở Tư pháp:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan th ực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu phát triển thanh niên của tỉnh hàng năm và đến năm 2015 liên quan lĩnh vực của ngành; triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở khu công nghiệp và tư vấn pháp luật cho thanh niên nông thôn và Đề án nâng cao công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với xã hội đất nước sau khi được Bộ Tư pháp phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 9/6/2011 về việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả chỉ tiêu tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về sức khỏe sinh sản và chỉ tiêu tư vấn kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Đề án phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch tổng thể các trung tâm, thiết chế văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu rèn luyện, vui chơi giải trí của thanh niên và Đề án ban hành cơ chế, chính sách cho thanh niên là vận động viên đạt thành tích xuất sắc tại các kỳ Đại hội thể thao khu vực và thế giới sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu phát triển thanh niên của tỉnh hàng năm và đến năm 2015 liên quan lĩnh vực của ngành; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 và Đề án nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Đoàn Thanh niên triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch liên ngành số 23/KHLN ngày 29 tháng 02 năm 2012 về phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015; nâng cao chất lượng các Trung tâm Khuyến nông, tăng cường dạy nghề, phổ biến, chuyển giao khoa học, công nghệ cho thanh niên nông thôn, hướng dẫn thanh niên nông thôn ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất và đời sống.
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành, thị liên quan ưu tiên, huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để đầu tư phát triển thanh niên và thực hiện kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2015. Trong đó, ưu tiên đầu tư ngân sách để nâng cấp nhà thiếu nhi cấp tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục, rèn luyện, vui chơi giải trí cho thanh thiếu nhi.
10. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
11. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Ấp Bắc:
Nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền giáo dục thanh niên về lý tưởng, kỹ năng sống, và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; giới thiệu gương điển hình thanh niên tiên tiến, gương người tốt việc tốt.
12. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tiếp tục hoàn thiện các quy định quản lý khoa học và công nghệ để tạo điều kiện cho thanh niên nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và doanh nghiệp khoa - học công nghệ, phát triển dịch vụ khoa học - công nghệ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ
13. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Đoàn Thanh niên triển khai thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Ưu tiên cho Đoàn Thanh niên đảm nhận các dự án bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự và Đề án tuyển chọn thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự về địa phương để quy hoạch, đào tạo và bổ sung vào đội ngũ cán bộ công chức xã, phường, thị trấn sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
15. Công an tỉnh:
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Đề án bồi dưỡng nhân lực trẻ trong lực lượng phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao sau khi được Bộ Công an phê duyệt.
Hỗ trợ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh trong việc xây dựng các mô hình, tổ chức hoạt động phong trào phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong lực lượng thanh thiếu niên.
16. Ngân hàng Chính sách:
Huy động, khai thác và sử dụng các nguồn vốn quỹ quốc gia giải quyết việc làm; triển khai có hiệu quả các nguồn vốn vay giúp cho thanh niên học tập, phát huy năng lực và tiềm năng trong học tập, lao động, lập nghiệp; ưu tiên nguồn vốn vay cho lực lượng đoàn viên, hội viên thông qua những dự án chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh của Đoàn, Hội.
17. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu liên quan đến công tác đoàn; xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án phát triển thanh niên theo mục tiêu đã đề ra; phát động và xây dựng lực lượng nòng cốt, tổ chức có hiệu quả các phong trào thanh niên.
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho đoàn viên, thanh niên; phối hợp và tổ chức có hiệu quả các phong trào “Đồng hành với thanh niên trên đường lập thân, lập nghiệp và xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc”, góp phần tham gia phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay. Đẩy mạnh nghiên cứu, sáng tạo các mô hình, phong trào nhằm tăng cường công tác đoàn kết, tập hợp thanh niên.
- Phối hợp với các sở, ngành tỉnh trong việc triển khai thực hiện các Đề án liên quan đến đối tượng thanh niên sau khi được phê duyệt.
18. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp phát triển phong trào và mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên đến khắp các thành phần, đối tượng thanh niên; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
19. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị:
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giai đoạn 2012 - 2015 và hàng năm về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng thời kỳ; lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện hàng năm; thường xuyên kiểm tra việc triển khai, thực hiện kế hoạch.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị tập trung chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung kế hoạch này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) kết quả triển khai, thực hiện kế hoạch định kỳ hàng năm và đến năm 2015.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần chỉnh sửa, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành, thị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2020
- 2Quyết định 32/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020
- 4Kế hoạch 2586/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng từ nay đến năm 2020
- 5Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020
- 6Kế hoạch 1939/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015
- 7Báo cáo 95/BC-UBND kết quả một năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội đến năm 2020
- 9Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về một số giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2020
- 7Quyết định 32/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020
- 9Kế hoạch 2586/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng từ nay đến năm 2020
- 10Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020
- 11Kế hoạch 1939/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường lãnh đạo thực hiện công tác bình đẳng giới và hoạt động Vì sự tiến bộ của phụ nữ do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Báo cáo 95/BC-UBND kết quả một năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội đến năm 2020
- 15Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về một số giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015
- Số hiệu: 18/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra