Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 179/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC BIÊN HÒA - VŨNG TÀU ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI (DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1)

Căn cứ Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1.

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (Dự án thành phần 1) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (Dự án thành phần 1) đúng quy định, đồng bộ với các dự án do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, phát huy hiệu quả đầu tư khi đưa dự án vào khai thác sử dụng, thu hồi vốn đầu tư dự án.

2. Yêu cầu

a) Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành cần tập trung, đồng bộ trong quá trình thực hiện và chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc triển khai dự án.

b) Mỗi đơn vị cần tổ chức thực hiện nhanh, hiệu quả từng nội dung có liên quan đến lĩnh vực phụ trách, đảm bảo tiến độ chung của toàn dự án.

II. NGUYÊN TẮC TRIỂN KHAI

a) Các sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm về lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện nhiệm vụ.

b) Các chủ đầu tư dự án thành phần chủ động, tích cực triển khai thực hiện các dự án thành phần đảm bảo tiến độ chung của dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành triển khai phối hợp khai thực hiện 02 dự án thành phần theo các mốc tiến độ chính như sau:

1. Báo cáo Bộ Kế hoạch và đầu tư điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 (Vốn ngân sách Trung ương) từ Bộ Giao thông vận tải về các địa phương; đăng ký kế hoạch vốn 2022: Tháng 8 năm 2022.

2. Tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án thành phần, hoàn thành trước ngày 20 tháng 9 năm 2022 để Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt.

3. Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu cho dự án thành phần 1: Ngày 20 tháng 11 năm 2022.

4. Bàn giao 70% diện tích mặt bằng trước ngày 30 tháng 6 năm 2023, bàn giao toàn bộ mặt bằng của dự án thành phần 1 trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.

5. Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán; lựa chọn nhà thầu xây lắp; Tư vấn giám sát,.... và khởi công thực hiện dự án thành phần 1: Ngày 30 tháng 6 năm 2023.

6. Thi công hoàn thành, thông xe kỹ thuật tuyến cao tốc cuối năm 2026.

IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI

1. Sở Giao thông vận tải

a) Theo dõi kế hoạch triển khai thực hiện dự án của dự án thành phần 1 đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vướng mắc của dự án để đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện dự án.

b) Tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện, các vướng mắc của dự án thành phần 1 đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

c) Phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý dự án 85 - Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo tính đồng bộ, đảm bảo tiến độ chung của dự án.

d) Phối hợp với Ban Quản lý dự án 85 - Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để thống nhất khung tiêu chuẩn, quy chuẩn, giải pháp kỹ thuật,... để áp dụng chung cho toàn bộ dự án.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư điều chuyển nguồn vốn Trung ương giai đoạn 2021-2025 (Bao gồm: Nguồn vốn 5.825 tỷ đồng đã phân bổ cho Bộ Giao thông vận tải; nguồn vốn từ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 3.500 tỷ đồng và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi Ngân sách Trung ương 2021 là 1.675 tỷ đồng) về cho địa phương và đăng ký kế hoạch vốn hàng năm từ ngân sách Trung ương cho dự án thành phần 1.

b) Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn ngân sách tỉnh trong trung hạn 2021-2025 và kế hoạch vốn hàng năm cho các dự án thành phần (phần vốn góp của Ngân sách địa phương).

c) Chủ trì thẩm định hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án thành phần 1.

d) Trên cơ sở đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án (Nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết trước khi trình Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội.

đ) Chủ trì thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh dự án (Nếu có).

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì cùng Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành xác định các quỹ đất vùng phụ cận của dự án đường Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1, xây dựng đề án khai thác quỹ đất vùng phụ cận của dự án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác thu hồi đất đối với các đối tượng thuộc khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai. Đồng thời, xử lý kịp thời các vướng mắc về bồi thường giải phóng mặt bằng.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành đến năm 2030 (Nếu có).

d) Phối hợp cùng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh khảo sát, xác định các mỏ vật liệu xây dựng, đặc biệt là vật liệu san lấp thi công nền đường; xác định vị trí, quy mô bãi đổ thải để phục vụ cho dự án thành phần 1.

đ) Hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh lập hồ sơ, trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thành phần 1.

4. Sở Tài chính

a) Phối hợp cùng các đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng phương án thu hồi vốn của dự án.

b) Chủ trì công tác thẩm định hồ sơ quyết toán của dự án thành phần 1 theo quy định.

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phát hành trái phiếu của địa phương (Nếu có).

d) Chủ trì thẩm định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản liên quan đến công tác thu hồi đất của dự án thành phần 1.

5. Sở Xây dựng

Hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng hai bên dự án, vùng lân cận và quỹ đất.

6. Sở Công thương, Sở Thông tin và truyền thông

Hướng dẫn chủ đầu tư công tác di dời hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong quá trình di dời các công trình điện, viễn thông phục vụ thi công dự án.

7. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

a) Làm chủ đầu tư dự án thành phần 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1.

b) Triển khai công tác lập hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng dự án thành phần 1, trình duyệt và bàn giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh triển khai công tác thu hồi đất.

c) Triển khai công tác lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (Dự án thành phần 1) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai trình duyệt theo quy định.

d) Triển khai công tác lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (Dự án thành phần 1) trình phê duyệt theo quy định

đ) Chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành khảo sát, xác định các mỏ vật liệu xây dựng, đặc biệt là vật liệu san lấp thi công nền đường; xác định vị trí, quy mô bãi đổ thải để phục vụ cho dự án thành phần 1.

e) Xây dựng chi tiết kế hoạch triển khai thực hiện dự án, xác định cụ thể đường gantt từng công việc từ bước lựa chọn đơn vị tư vấn lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian lập hồ sơ, trình thẩm định; lựa chọn nhà thầu thi công, thời gian thi công đảm bảo tiến độ chung của toàn dự án.

g) Xây dựng kế hoạch vốn hàng năm báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình cấp thẩm quyền phân bổ nguồn vốn cho Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (Dự án thành phần 1).

8. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

a) Tiếp nhận hồ sơ do chủ đầu tư dự án thành phần 1 bàn giao để thực hiện các công việc theo Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ.

b) Xây dựng kế hoạch chi tiết công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, di dời hệ thống hạ tầng kỹ thuật công tác giải phóng dự án thành phần 1 gửi Ban Chỉ đạo, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh theo dõi, đảm bảo tiến độ chung của dự án.

9. Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành

a) Rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch liên quan đề xuất điều chỉnh (Nếu có) phục vụ cho việc triển khai thực hiện dự án và các quỹ đất vùng phụ cận.

b) Xác định các quỹ đất vùng phụ cận gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để xây dựng đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông qua.

c) Thực hiện công tác thu hồi đất đối với các đối tượng bị ảnh hưởng thuộc khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai.

d) Xây dựng kế hoạch triển khai xây dựng các khu tái định cư phục vụ nhu cầu tái định cho dự án gửi Ban Chỉ đạo, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh theo dõi tiến độ thực hiện.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc

a) Ban Chỉ đạo

- Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1.

- Thành phần: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Trưởng Ban Chỉ đạo, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải làm Phó Trưởng Ban Chỉ đạo, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Lãnh đạo các sở ngành liên quan, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Long Thành là thành viên.

- Cơ chế làm việc: Ban Chỉ đạo họp định kỳ 01 tháng/lần.

b) Tổ Giúp việc

- Thành phần: Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải làm Tổ trưởng, Lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm Tổ phó; lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Biên Hòa; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Long Thành là thành viên.

- Chức năng nhiệm vụ của Tổ Giúp việc sẽ được cụ thể trong quyết định thành lập, giúp Ban Chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, điều phối và tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện dự án đầu tư.

- Cơ chế làm việc: Tổ Giúp việc họp định kỳ 02 tuần/lần.

2. Thời gian thực hiện

a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai dự án thành phần 1, rà soát về kế hoạch vốn hàng năm của dự án báo cáo Ban Chỉ đạo, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 8 năm 2022.

b) Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai công tác giải phóng mặt bằng của dự án thành phần 1 báo cáo Ban Chỉ đạo, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh trước ngày 20 tháng 8 năm 2022.

c) Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Long Thành rà soát các quy hoạch liên quan, quỹ đất vùng phụ cận, kế hoạch triển khai xây dựng các khu tái định cư báo cáo Ban Chỉ đạo, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh trước ngày 20 tháng 8 năm 2022.

d) Các Sở, ngành và địa phương nêu trên cử nhân sự tham gia Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc gửi Sở Giao thông vận tải trước ngày 13 tháng 8 năm 2022.

Trên đây là Kế hoạch triển khai dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (Dự án thành phần 1) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai đề nghị các sở ngành nghiên cứu triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh;
- UBND thành phố Biên Hòa;
- UBND huyện Long Thành;
- Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Biên Hòa;
- Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Long Thành;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng (KTN);
- Lưu: VT, KTNS, KTN, Tan.
<F:\2022\UBT\BCD BH-VT và VD3\>

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hoàng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai (Dự án thành phần 1)

  • Số hiệu: 179/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 09/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Nguyễn Thị Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản