- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý phá dỡ, thu gom, vận chuyển, xử lý phế thải xây dựng do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 5Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 6Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2022 triển khai Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội do Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 244/KH-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NĐ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình dự án đầu tư công của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2447/2022/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của UBND Thành phố về việc giao nhiệm vụ triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND Thành phố về việc giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng phục vụ triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô.
Căn cứ Quyết định số 3283/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND Thành phố về việc ủy quyền phê duyệt và giao nhiệm vụ triển khai thủ tục đầu tư các dự án xây dựng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các đoạn tuyến của Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô.
Để triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô đảm bảo mục tiêu, tiến độ UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô thuộc trách nhiệm của thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH KẾ HOẠCH.
Đường Vành đai 4 là tuyến đường Vành đai liên vùng phục vụ kết nối giao thông giữa Hà Nội với các tỉnh thuộc Vùng Thủ đô. Việc đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô góp phần triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Kết luận số 11-KL/TW ngày 13/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII tại Hội nghị lần thứ ba về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tài chính quốc gia, đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 và thực hiện thành công Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Việc đầu tư phát triển tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô đáp ứng yêu cầu xây dựng Thủ đô là một trong các cực tăng trưởng của cả nước; phát triển trở thành đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị; là cơ sở để thực hiện công tác Quy hoạch đô thị và phát triển kết cấu hạ tầng đi trước một bước và tạo ra nguồn lực chủ yếu cho phát triển đô thị; tạo ra trục giao thông quan trọng thúc đẩy phát triển mạnh mẽ liên kết ngành, liên kết vùng và lợi thế kết nối đa chiều của các đô thị; tổ chức lại cơ cấu dân cư và phát triển kinh tế trong quá trình tái thiết và phát triển đô thị. Theo đó Chủ trương đầu tư đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và Chính phủ chỉ đạo triển khai tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 với tiến độ tổng thể chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành 2026 và đưa vào khai thác từ năm 2027.
Với khối lượng công việc rất lớn và các đặc điểm đặc thù của dự án (Việc giải phóng mặt bằng được tách thành dự án thành phần, vốn đầu tư dự án gồm nhiều nguồn khác nhau, nhiều thủ tục trình tự chưa có quy định trong hệ thống quy phạm pháp luật, triển khai với nhiều cơ chế chính sách đặc thù được quốc hội thông qua...) thì rất cần thiết phải ban hành kế hoạch triển khai cụ thể, chi tiết để đảm bảo huy động toàn bộ hệ thống chính trị của Thành phố tham gia với tinh thần trách nhiệm cao nhất mới có thể triển khai thành công dự án, đáp ứng mục tiêu, tiến độ đã được Quốc hội thông qua, Chính phủ chỉ đạo.
- Huy động, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn bộ hệ thống chính trị của Thành phố; sử dụng tối đa sức mạnh của trí tuệ tập thể; triển khai đồng thời các công việc của dự án đầu tư, tạo sự thống nhất và phối hợp nhịp nhàng giữa các chủ thể tham gia triển khai dự án để đẩy nhanh tiến độ, thực hiện thành công dự án, đáp ứng mục tiêu đầu tư đã được Quốc hội quyết nghị tại Chủ trương đầu tư.
- Quán triệt tư tưởng của các chủ thể tham gia triển khai dự án cần xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, cần tập trung thời gian, trí tuệ, bố trí sắp xếp nhân vật lực để tham gia tích cực, chủ động với tinh thần trách nhiệm cao. Triển khai các nhiệm vụ được giao với tư tưởng “dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn, thử thách và quyết liệt trong hành động vì lợi ích chung”.
- Cụ thể hóa nội dung, tiến độ triển khai đối với từng hạng mục công việc (bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chuẩn bị dự án; lựa chọn nhà đầu tư; triển khai thực hiện dự án, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng...) để các cơ quan, đơn vị của Thành phố theo chức năng và nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng, đúng mục tiêu, công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, lãng phí.
- Phân công rõ nhiệm vụ (chủ trì, phối hợp) với tiến độ cụ thể đối với các Sở, ngành, UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố và các đơn vị có liên quan để chủ động triển khai tổ chức thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao nhất nhằm đáp ứng tiến độ, kế hoạch đã đề ra.
III. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ TỔNG THỂ.
1. Phê duyệt các dự án thành phần (Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội; Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội và Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư): Trong tháng 01/2023.
2. Giải phóng mặt bằng, bàn giao tối thiểu 70% trong tháng 6/2023 và hoàn thành toàn bộ công tác giải phóng mặt bằng trong tháng 12/2023.
3. Triển khai thực hiện dự án, phấn đấu khởi công dự án trong tháng 6 năm 2023; tập trung thi công cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ năm 2027.
IV. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ CHI TIẾT
1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ toàn tuyến trên địa bàn Thành phố
Tập trung chỉ đạo hoàn chỉnh công tác lập, thẩm định và phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ giới đường đỏ 05 đoạn trên toàn tuyến thuộc địa bàn Thành phố (QL18 - cầu Hồng Hà; cầu Hồng Hà - QL32; QL32 - QL6; QL6-QL1A và QL1A - cầu Mễ Sở) trong tháng 9/2022.
2. Xây dựng, trình UBND Thành phố phê duyệt cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức xây dựng, phê duyệt cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với Dự án để làm cơ sở triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thi công xây dựng công trình xong trong tháng 9/2022.
3. Công tác bố trí tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng
- UBND các huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai và Thường Tín rà soát nhu cầu tái định cư, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư (quy hoạch, quy mô, các hạng mục đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư...) báo cáo UBND Thành phố xem xét chấp thuận, triển khai lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng các khu tái định cư bằng nguồn vốn dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô; hoàn thành trong tháng 4/2023.
- UBND quận Hà Đông rà soát nhu cầu tái định cư, phối hợp với Sở Xây dựng tiến hành rà soát quỹ nhà tái định cư trên địa bàn Thành phố làm cơ sở để UBND Thành phố xem xét chấp thuận bố trí quỹ nhà tái định cư cho các hộ dân đủ điều kiện được bố trí nhà tái định cư của dự án đầu tư; hoàn thành xong trong tháng 9/2022.
4. Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai dự án.
Phối hợp với các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và UBND các tỉnh: Hưng Yên, Bắc Ninh báo cáo Thành ủy thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Dự án theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 để chỉ đạo triển khai các công việc liên quan của các dự án thành phần đảm bảo tính đồng bộ về tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, hiệu quả: Hoàn thành trong tháng 9/2022.
5. Cắm, bàn giao mốc giải phóng mặt bằng và tổ chức giải phóng mặt bằng
Trên cơ sở chỉ giới đường đỏ được phê duyệt, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cắm mốc chỉ giới đường đỏ, mốc giải phóng mặt bằng và tiến hành bàn giao mốc ngoài thực địa cho UBND các quận, huyện để triển khai các công tác tiếp theo phục vụ công tác GPMB, tiến độ cụ thể:
- Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho các huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Thanh Oai, Thường Tín, Hoài Đức và quận Hà Đông đối với các đoạn đã phê duyệt, xong trước ngày 15/9/2022.
- Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho các huyện: Mê Linh, Đan Phượng, Thường Tín và Hoài Đức (đoạn đi ngoài để Sông Đáy qua xã Song Phương) xong trước ngày 30/10/2022 (chỉ giới đường đỏ các đoạn tuyến còn lại được phê duyệt trước 30/9/2022).
6. Lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1.1, Dự án thành phần 2.1 và Dự án thành phần 3
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội; dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội và dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư; tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; tư vấn thẩm tra và các đơn vị tư vấn khác (nếu có) trong tháng 10/2022.
- Thỏa thuận phương án thiết kế với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên quan công trình nằm trong phạm vi ảnh hưởng đê điều, hành lang thoát lũ: hoàn thành trong tháng 11/2022.
- Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi thi Dự án thành phần 1.1, dự án thành phần 2.1 và dự án thành phần 3: Hoàn thành trong tháng 12/2022.
- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thành phần: Hoàn thành trong tháng 12/2022.
- Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1.1, Dự án thành phần 2.1 và Dự án thành phần 3: Hoàn thành trong tháng 12/2022.
- Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1.1, Dự án thành phần 2.1 và Dự án thành phần 3: Hoàn thành tháng 01/2023.
7. Lựa chọn nhà đầu tư Dự án thành phần 3 theo phương thức đối tác công tư PPP, loại hợp đồng BOT
- Tổ chức khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư: Hoàn thành trong tháng 10/2022.
- Tổ chức sơ tuyển nhà đầu tư: Hoàn thành trong tháng 12/2022.
- Tiến hành lựa chọn nhà đầu tư: Hoàn thành trong tháng 6/2023.
8. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán:
8.1. Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội.
- Chuẩn bị và lựa chọn đơn vị tư vấn lập thiết kế kỹ thuật - dự toán và các đơn vị tư vấn liên quan: Hoàn thành trong tháng 02/2023.
- Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng công trình: Hoàn thành trong tháng 5/2023.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu: Hoàn thành trong tháng 5/2023.
8.2. Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư
- Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán tiểu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong dự án thành phần 3: Hoàn thành trong tháng 3/2022.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư tháng 6/2023.
Sau khi có quyết định lựa chọn, Nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp dự án PPP triển khai việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán.
9.1. Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội.
- Lập, thẩm định và phê duyệt, phát hành Hồ sơ mời thầu các gói thầu xây lắp; tư vấn giám sát; bảo hiểm công trình: Hoàn thành trong tháng 6/2023.
- Đấu thầu, lựa chọn và thương thảo, ký hợp đồng nhà thầu xây lắp; tư vấn giám sát; bảo hiểm công trình: Hoàn thành trong tháng 8/2023, trong đó đối với gói thầu khởi công hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/6/2023.
9.2. Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư
- Nhà đầu tư lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng: Hoàn thành trong tháng 6/2023. Ưu tiên, tập trung triển khai đối với tiểu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong dự án thành phần 3.
- Hoàn thành các thủ tục để khởi công công trình trong tháng 6/2023
- Tháng 6/2023: bàn giao tối thiểu 70% mặt bằng.
- Tháng 12/2023: bàn giao toàn bộ mặt bằng dự án.
11. Khởi công công trình
- Hoàn thành các thủ tục khởi công công trình Dự án thành phần 2.1 trong tháng 6/2023.
- Hoàn thành các thủ tục khởi công công trình Dự án thành phần 3 trong tháng 6/2023.
12. Tổ chức triển khai thi công
Quá trình triển khai thi công tập trung chỉ đạo, đôn đốc nhà thầu, nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công và phối hợp chặt chẽ để tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công đảm bảo cơ bản hoàn thành Dự án trong tháng 12/2026 và đưa vào sử dụng năm 2027.
(Tiến độ chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở nội dung kế hoạch đề ra, các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND Thành phố và các địa phương có Dự án đi qua chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự để triển khai thực hiện kế hoạch trên tinh thần trách nhiệm cao nhất; chủ động trong việc triển khai các quy trình, thủ tục của dự án; tích cực trong việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan trong quá trình triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả. Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể như sau:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư, vốn phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng và vốn đầu tư thực hiện dự án; kịp thời điều chỉnh nguồn vốn đầu tư phù hợp với tiến độ thực hiện các dự án đầu tư.
- Thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các dự án thành phần đảm bảo tiến độ. Tham mưu cho UBND Thành phố chỉ đạo, điều hành đối với các công tác liên quan đến việc lựa chọn nhà đầu tư Dự án thành phần 3 (khảo sát sự quan tâm; lựa chọn danh sách ngắn; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư...).
- Báo cáo, tham mưu UBND Thành phố trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 3.
- Thực hiện đăng tải thông báo khảo sát sự quan tâm của Nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, tổ chức tiếp nhận tổng hợp tiếp nhận thông tin của Nhà Đầu tư, cung cấp cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội làm cơ sở cập nhật trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư Dự án thành phần 3.
- Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần do UBND Thành phố được giao là cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Dự án đầu tư xây dựng Vành đai 4 - Vùng thủ đô.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
- Chủ trì, tổ chức hướng dẫn Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các đơn vị liên quan lập, thẩm định trình UBND Thành phố phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn Thành phố đảm bảo tiến độ, xong trước 30/9/2022.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện và các đơn vị liên quan rà soát cụ thể vị trí, quy mô, ranh giới các khu tái định cư, báo cáo thành phố chấp thuận; giải quyết các thủ tục về lập, phê duyệt quy hoạch các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án theo quy định.
- Chủ trì hướng dẫn UBND quận Hà Đông, UBND các huyện cải tạo, chỉnh trang các nghĩa trang hiện có trên địa bàn hoàn thành trước tháng 10/2022 để đảm bảo thời gian di chuyển mộ ở các địa phương theo đúng phong tục tập quán.
- Chủ trì giải quyết các nội dung liên quan đến quy hoạch, địa điểm tái định cư, phạm vi cải tạo nghĩa trang; quy hoạch hai bên đường.
- Chủ trì tham mưu cho UBND Thành phố, hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố đối với các nội dung về thuế, phí, lệ phí liên quan đến Dự án; Phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án thành phần 3 đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư và trong hợp đồng dự án (BOT) ký kết với Nhà đầu tư được lựa chọn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND Thành phố trong việc xử lý, triển khai thực hiện đối với cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu (nếu có) trong hợp đồng dự án thành phần 3 đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn ngân sách, bố trí nguồn vốn, kinh phí theo tiến độ, kế hoạch chung tổng thể của dự án.
- Chủ trì phối hợp với Kho bạc nhà nước Hà Nội thực hiện các thủ tục liên quan trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) để Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố, UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai và Thường Tín thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì hướng dẫn, thực hiện công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
- Hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình liên quan đến kỹ thuật chuyên ngành đối với Dự án thành phần 2.1 và Dự án thành phần 3.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND Thành phố trong quá trình thẩm định, phê duyệt dự án thành phần 3 đầu tư xây dựng hệ thống đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư PPP, loại hợp đồng BOT.
- Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố rà soát quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật, tổng mức đầu tư các dự án thành phần trong bước báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật, bảo đảm chất lượng công trình, tiết kiệm, chống lãng phí.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tuân thủ quy chuẩn xây dựng, quy hoạch lĩnh vực giao thông vận tải, xây dựng công trình, dự án, kết nối đồng bộ với mạng lưới công trình giao thông đang khai thác.
- Chủ trì thẩm định, thẩm định điều chỉnh (nếu có) báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần 1.1 và 2.1, trình UBND Thành phố phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh (nếu có) báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần 1.1 và 2.1. Chủ trì hướng dẫn, góp ý đề cương nhiệm vụ, dự toán công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện đối với các dự án thành phần.
- Hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu cho UBND Thành phố tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến quy trình công tác quản lý dự án, quản lý chi phí, định mức xây dựng, vật liệu xây dựng, quản lý chất lượng thi công và hợp đồng xây dựng.
- Chủ trì tham mưu cho UBND Thành phố đối với quỹ nhà tái định cư để phục vụ giải phóng mặt bằng triển khai dự án đáp ứng tiến độ, đặc biệt giới thiệu quỹ nhà Tái định cư để phục vụ giải phóng mặt bằng triển khai dự án đầu tư đối với đoạn tuyến nằm trên địa bàn quận Hà Đông.
- Chủ trì tổ chức xây dựng, trình UBND Thành phố phê duyệt và ban hành các định mức dự toán cho các công tác xây dựng đặc thù của Dự án để làm cơ sở để Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố tổ chức lập, trình thẩm định phê duyệt dự toán đảm bảo đúng quy định.
- Chủ trì xây dựng công bố giá xây dựng, công bố giá các loại vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi...) đến chân công trình cho từng gói thầu, dự án thành phần, bao gồm vật liệu xây dựng tại các mỏ khoáng sản nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án đầu tư; xây dựng, công bố chỉ số giá xây dựng hàng tháng để áp dụng riêng cho các gói thầu, dự án thành phần.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong công tác lập, trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo tác động môi trường của các dự án thành phần đáp ứng tiến độ.
- Giới thiệu địa điểm đô thu gom, vận chuyển, xử lý phế thải xây dựng của dự án đầu tư theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 16/5/2017 của UBND Thành phố.
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu phai thực hiện tái định cư để giải phóng mặt bằng; phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư (quy hoạch, quy mô, các hạng mục đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư...), báo cáo UBND Thành phố xem xét chấp thuận, làm cơ sở triển khai thực hiện, đảm bảo nhanh nhất về tiến độ và phù hợp với quy định để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng triển khai dự án đầu tư.
- Xây dựng, tham mưu cho UBND Thành phố về cơ chế chính sách, kế hoạch triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đầu tư.
- Trên cơ sở chỉ giới đường đỏ được duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố xác định mốc giới trên bản đồ, tổ chức bàn giao mốc giới tại hiện trường cho UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai và Thường Tín từ 30/9/2022 và hoàn thành trước ngày 30/10/2022.
- Phối hợp hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong việc triển khai lập, tổ chức thực hiện dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội đối với các nội dung liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp thông tin về trữ lượng khai thác, tiến độ cung cấp của các mỏ vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội phục vụ việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án thành phần.
- Cho ý kiến về chuyên môn công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trong nội dung đề cương nhiệm vụ theo đúng chức năng nhiệm vụ, làm cơ sở để Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí các công việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo khoản 2, Điều 10 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Chủ trì, hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố về nội dung thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều, thủy lợi; kiểm tra, rà soát hồ sơ và tham mưu văn bản báo cáo UBND Thành phố gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thỏa thuận về các nội dung liên quan đến giải pháp kỹ thuật, phương án thiết kế đảm bảo thoát lũ và an toàn đê điều đối với các hạng mục công trình ảnh hưởng đến đê điều (cầu Hồng Hà, Mễ Sở vượt sông Hồng; phần đường ngoài đê sông Đáy...).
- Chủ trì, hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong việc cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều như: Khoan khảo sát lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công; các công tác trong quá trình triển khai thi công công trình...
- Chủ trì hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong việc lập, thẩm định, cấp phép phương án bảo vệ, di chuyển các công trình thủy lợi nằm trong phạm vi dự án.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo công tác tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Dự án đầu tư, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của cộng đồng, nhân dân.
- Phối hợp Sở Xây dựng và chỉ đạo các nhà đầu tư, các doanh nghiệp viễn thông tổ chức di chuyển hệ thống thông tin trong phạm vi chỉ giới đường đỏ của tuyến đường.
- Chủ trì hướng dẫn, cung cấp thông tin về quy hoạch chuyên ngành và giải quyết các thủ tục về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở liên quan đến việc di chuyển các công trình điện (cao, trung, hạ áp); giám sát, quản lý chất lượng công trình; giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo các công ty điện lực phối hợp trong công tác tổ chức di chuyển hệ thống điện trong phạm vi giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện dự án đầu tư.
10. Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội
Chủ trì, chỉ đạo các công ty điện lực trực thuộc, phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong việc thỏa thuận cấp nguồn, công tác khảo sát, lập phương án di chuyển, bảo vệ các công trình điện nằm trong phạm vi chí giới xây dựng của tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô.
11. Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội
- Đẩy nhanh tiến độ lập, trình thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa phận thành phố Hà Nội, hoàn thành trong tháng 9/2022.
- Tổ chức công bố, công khai chỉ giới đường đỏ tuyến đường được duyệt và bàn giao hồ sơ chỉ giới đường đỏ được duyệt cho UBND các quận, huyện (Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín) và các đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện.
- Chủ trì cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật tuyến đường làm cơ sở để tư vấn đề xuất giải pháp thiết kế khớp nối đảm bảo đồng bộ, an toàn, hiệu quả khai thác của tuyến đường.
12. Kho bạc Nhà nước Hà Nội
- Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện các thủ tục liên quan đến hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) để Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố, UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai và Thường Tín thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Hướng dẫn, ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến trình tự, thủ tục giải ngân, thanh toán thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước.
- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho Dự án đầu tư khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian quy định của pháp luật hiện hành.
- Đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện đúng các quy định về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, công nợ, phối hợp với Chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
13. UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín
- Thực hiện toàn bộ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các đoạn tuyến của đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô đi qua địa bàn của các quận, huyện phục vụ triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô (không bao gồm công tác di dời, hoàn trả phần hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm, nổi có tính chất liên tuyến).
- Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố trong việc xây dựng phương án tổng thể giải phóng mặt bằng và hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận Thành phố.
- Tổ chức lập, thẩm định; phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức xây dựng các Khu tái định cư, chỉnh trang nghĩa trang, hoàn trả hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến công tác thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô thuộc địa bàn của các quận, huyện, phù hợp và đồng bộ với tiến độ triển khai Dự án đầu tư ban hành theo Kế hoạch này.
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thành ủy, UBND Thành phố về tiến độ giải phóng mặt bằng của Dự án đầu tư trên địa bàn. Kịp thời báo cáo UBND Thành phố các nội dung vượt thẩm quyền và đề xuất giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; đảm bảo tiến độ bàn giao cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố 70% mặt bằng trước tháng 6/2023 phục vụ khởi công Dự án và bàn giao toàn bộ phạm vi mặt bằng của Dự án trên địa bàn trong năm 2023.
- Chủ động rà soát, cân đối và chuẩn bị đủ quỹ đất phục vụ tái định cư ngay trong quá trình triển khai công tác chuẩn bị đầu tư dự án để đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng, tái định cư, ổn định cuộc sống của người dân sau khi thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Đối với các trường hợp đã được giải quyết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng quy định, thỏa đáng; đã tổ chức tiếp dân, đối thoại theo quy định nhưng vẫn không chấp hành bàn giao mặt bằng thì cương quyết xử lý cưỡng chế, thu hồi mặt bằng theo quy định.
- Sau khi hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao ngay cho chủ đầu tư; phối hợp với Chủ đầu tư quản lý, bảo vệ mặt bằng đã thu hồi, đảm bảo không để tình trạng tái lấn chiếm; xác định địa điểm thu gom, quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác.
14. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố
- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với các dự án thành phần triển khai theo hình thức đầu tư công trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm: Dự án thành phần 1.1 và dự án thành phần 2.1; có trách nhiệm tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan, phù hợp với Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của Dự án đầu tư đã được Quốc hội thông qua, đảm bảo tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả.
- Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng hệ thống đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư PPP loại hợp đồng BOT.
- Tổ chức triển khai các công tác trong việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thành phần 3 Đầu tư xây dựng hệ thống đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư PPP, loại hợp đồng BOT theo nhiệm vụ được UBND Thành phố giao.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị chức năng của tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hưng Yên triển khai lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng hệ thống đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư PPP loại hợp đồng BOT.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát hệ thống mỏ vật liệu, bãi đổ thải phục vụ cho Dự án đầu tư để đáp ứng trữ lượng, chất lượng yêu cầu; Chủ động làm việc với các địa phương có liên quan thực hiện các thủ tục cấp phép, lập quy hoạch để đảm bảo cung cấp được vật liệu cho Dự án đầu tư theo quy định.
- Đề xuất, báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để kịp thời triển khai công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi thành phần 3: Đầu tư xây dựng hệ thống đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư PPP loại hợp đồng BOT đáp ứng tiến độ triển khai tại Kế hoạch này.
- Là đầu mối chủ trì liên hệ với các đơn vị chức năng thuộc UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh giao triển khai các dự án thành phần trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tỉnh Bắc Ninh, xây dựng báo cáo tổng thể kết quả triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô (tình hình thực hiện, khó khăn vướng mắc, kiến nghị đề xuất...) phục vụ các cuộc họp của thành phố, cuộc họp giữa các tỉnh thành trong Vùng Thủ đô, cuộc họp thường kỳ Chính phủ, cuộc họp của Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án quan trọng, trọng điểm quốc gia ngành giao thông vận tải và các cuộc họp khác có liên quan.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND Thành phố trong việc xây dựng Báo cáo về tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô (tình hình thực hiện, khó khăn vướng mắc, kiến nghị đề xuất...) phục vụ việc báo cáo Quốc hội định kỳ tại kỳ họp cuối năm và trong trường hợp phát sinh các yếu tố dẫn đến phải điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án.
15. Công tác phối hợp với các Bộ, ngành của Trung ương và UBND các tỉnh: Hưng Yên, Bắc Ninh
Quá trình triển khai thực hiện UBND Thành phố phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành của Trung ương và UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến Dự án để đảm bảo tiến độ.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố có liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện: Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp cần chủ động, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố giải quyết một cách kịp thời, không để ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án đầu tư.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1:
TIẾN ĐỘ TỔNG THỂ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 14/9/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Dự kiến thời gian | Ghi chú | |||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | Tổng số ngày | |||
A | Các công việc chung |
|
|
|
|
|
|
I | Lập, thẩm định, phê duyệt chỉ giới đường đỏ các đoạn còn lại của tuyến đường Vành đai 4 trên địa bàn thành phố Hà Nội | - Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, trình thẩm định - Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình phê duyệt - UBND Thành phố phê duyệt | Sở Giao thông vận tải, UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 20/06/2022 | 30/09/2022 | 102 |
|
II | Xây dựng, trình UBND Thành phố phê duyệt cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng đối với Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 15/07/2022 | 15/09/2022 | 62 |
|
III | Xây dựng hạ tầng khu tái định cư, phục vụ GPMB (UBND các huyện làm nhiệm vụ chủ đầu tư) | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín. | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín. | 20/07/2022 | 30/03/2023 | 253 |
|
IV | Giới thiệu quỹ nhà Tái định cư bố trí cho dự án trên địa bàn quận Hà Đông | UBND quận Hà Đông. | Sở Xây dựng | 20/07/2022 | 09/10/2022 | 81 |
|
V | Bổ sung danh mục sử dụng kế hoạch đất để thực hiện dự án | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 20/06/2022 | 30/07/2022 | 40 | Đã hoàn thành |
VI | Xây dựng Kế hoạch phối hợp triển khai giữa Thành phố Hà Nội và các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh | UBND Thành phố Hà Nội. | UBND tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh. | 15/07/2022 | 15/09/2022 | 62 |
|
B | Các dự án thành phần |
|
|
|
|
|
|
I | Dự án thành phần 1.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên địa phận thành phố Hà Nội |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội trình - Sở Giao thông vận tải thẩm định - UBND TP phê duyệt | - Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển - UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông - Tư vấn lập dự án | 05/09/2022 | 09/01/2023 | 126 | Sở Giao thông vận tải là cơ quan tham mưu cho UBND Thành phố về quản lý nhà nước về lĩnh vực đường bộ trên địa bàn. Phạm vi giải phóng mặt bằng (Quy mô dự án thành phần 1.1) liên quan mật thiết đến phương án thiết kế đường song hành dự án thành phần 2.1 do Sở GTVT thẩm định và phương án thiết kế đường cao tốc do Sở GTVT tham mưu cho UBND thành phố trong quá trình HĐTD nhà nước thẩm định có tính đến phạm vi ảnh hưởng của các nút giao trên tuyến cao tốc (08 nút giao). |
2 | Tổ chức Giải phóng mặt bằng | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 30/08/2022 | 30/12/2023 | 487 |
|
2.1 | Bàn giao mặt bằng giai đoạn 1 (70% mặt bằng) | 30/04/2023 | 30/06/2023 | 61 |
| ||
2.2 | Bàn giao toàn bộ mặt bằng | 30/06/2023 | 31/12/2023 | 184 |
| ||
3 | Tổ chức thực hiện di chuyển công trình ngầm nổi | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | - Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 09/01/2023 | 31/12/2023 | 356 |
|
II | Dự án thành phần 2.1. Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | - Lập BCNCKT: Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Thẩm định, trình phê duyệt: Sở GTVT | - Các Sở, ngành Thành phố - Tư vấn lập dự án | 05/09/2022 | 09/01/2023 | 126 |
|
2 | Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | - Sở Giao thông vận tải - Tư vấn thiết kế kỹ thuật | 09/01/2023 | 31/05/2023 | 142 |
|
3 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu và khởi công dự án | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Sở Kế hoạch và đầu tư, Tư vấn đấu thầu | 15/05/2023 | 19/08/2023 | 96 | Riêng gói khởi công hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/6/2023 |
4 | Khởi công xây dựng và thi công cơ bản hoàn thành dự án | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Các nhà thầu | 30/06/2023 | 31/12/2026 | 1280 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
5 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan | 31/12/2026 | 30/09/2027 | 273 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
III | Dự án thành phần 3. Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư |
|
|
|
| ||
1 | khảo sát sự quan tâm của Nhà đầu tư và bên cho vay (trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi) | Cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 01/09/2022 | 31/10/2022 | 60 |
|
2 | Tổ chức lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án | Hội đồng thẩm định nhà nước. Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | - Các Bộ có liên quan như: Giao thông vận tải, Xây dựng: Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố có liên quan như: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.... - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở ngành liên quan - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở Ngành liên quan | 05/09/2022 | 09/01/2023 | 126 | Điểm b, khoản 1- Điều 11, Quy trình dự án PPP- Luật PPP |
3 | Bước thực hiện dự án |
|
| 09/01/2023 | 31/12/2027 | 1817 |
|
3.1 | Lựa chọn danh sách ngắn | Cơ quan có thẩm quyền | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 31/10/2022 | 10/01/2023 | 71 |
|
3.2 | Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội lập, Sở Giao thông Vận tải Hà Nội thẩm định | - Các Bộ có liên quan như: Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố có liên quan như: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.... - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở ngành liên quan - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở Ngành liên quan | 09/01/2023 | 14/03/2023 | 64 | Cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc lập, thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán làm cơ sở để phê duyệt đồng thời với HSMT theo quy định Khoản 4 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 |
3.3 | Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư (lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu) | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội lập HSMT, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt HSMT | - Các Bộ có liên quan như: Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố Hà Nội | 09/03/2023 | 22/03/2023 | 13 |
|
3.4 | Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Bên mời thầu; Nhà đầu tư; Tổ chuyên gia | 22/03/2023 | 24/05/2023 | 63 |
|
3.5 | Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài chính - thương mại | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Bên mời thầu; Nhà đầu tư; Tổ chuyên gia | 24/05/2023 | 06/06/2023 | 13 |
|
3.6 | Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn Nhà đầu tư | - Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 06/06/2023 | 09/06/2023 | 3 |
|
3.7 | Đàm phán hoàn thiện, ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án PPP, thành lập doanh nghiệp dự án PPP | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội đàm phán - Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư | - Các Bộ có liên quan như: Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố Hà Nội | 09/06/2023 | 15/06/2023 | 6 |
|
3.8 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công xây lắp, bảo hiểm công trình.... tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và các đơn vị liên quan | 15/06/2023 | 30/06/2023 | 15 |
|
3.9 | Khởi công xây dựng và thi công cơ bản hoàn thành dự án, trong đó ưu tiên khởi công công trình, hạng mục công trình thuộc tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan | 30/06/2023 | 31/12/2026 | 1280 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
3.10 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan | 1/1/2027 | 31/12/2027 | 364 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1.1 THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 14/9/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Dự kiến thời gian | Ghi chú | |||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | Tổng số ngày | |||
I | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án |
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 |
|
1 1 | Lập đề cương, dự toán công tác chuẩn bị đầu tư | Đơn vị tư vấn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.2 | Trình thẩm định, phê duyệt chi phí CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.3 | Lập thẩm định, phê duyệt KHLCNT bước CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.4 | Phê duyệt dự toán gói thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn | 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.5 | Lập thẩm định phê duyệt HSYC | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, tư vấn đấu thầu |
| 15/9/2022 | 25/9/2022 | 10 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày: Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Luật đấu thầu 2014 |
1.6 | Chuẩn bị Hồ sơ đề xuất | Nhà thầu tư vấn |
| 29/9/2022 | 4/10/2022 | 5 | Tối thiểu 05 ngày làm việc theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.7 | Đánh giá Hồ sơ đề xuất và thương thảo | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, nhà thầu tư vấn |
| 4/10/2022 | 14/10/2022 | 10 | Tối đa 30 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.8 | Thẩm định, phê duyệt kết quả. hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 14/10/2022 | 19/10/2022 | 5 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | - Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển - UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 19/10/2022 | 15/12/2022 | 57 |
|
2.1 | Khảo sát, điều tra thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Đơn vị tư vấn lập BCNCKT | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển, GPMB. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển - UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 19/10/2022 | 18/11/2022 | 30 |
|
2.2 | Lập báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn lập BCNCKT |
| 19/10/2022 | 3/12/2022 | 45 |
|
2.3 | Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn lập BCNCKT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 3/12/2022 | 18/12/2022 | 15 |
|
3 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 19/10/2022 | 30/12/2022 | 72 |
|
3.1 | Lập báo cáo đánh giá tác dụng môi trường | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 19/10/2022 | 28/10/2022 | 9 |
|
3.2 | Tham vấn cộng đồng trên địa bàn 07 quận/huyện | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 28/10/2022 | 12/11/2022 | 15 |
|
3.3 | Nộp hồ sơ thẩm định, phê duyệt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 28/10/2022 | 12/12/2022 | 45 |
|
3.4 | Tham vấn trên cổng thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TV Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 12/12/2022 | 27/12/2022 | 15 |
|
3.5 | Họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TV Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 27/12/2022 | 29/12/2022 | 2 |
|
3.6 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi nường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TV Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 29/12/2022 | 30/12/2022 | 1 |
|
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP trình - Sở Giao thông vận tải Hà Nội thẩm định | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan đến Các công trình ngầm nổi cần di chuyển, GPMB. - Các Chủ Sở hữu Các công trình ngầm nổi cần di chuyển. - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 | Không quá 45 ngày đối với dự án nhóm A theo Điều 19 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 |
5 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho 07 quận/huyện | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường. UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 3/8/2022 | 30/9/2022 | 58 |
|
5.1 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Sóc Sơn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Sóc Sơn | 3/8/2022 | 15/9/2022 | 43 |
|
5.2 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Mê Linh | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Mê Linh | 30/8/2022 | 30/10/2022 | 61 | Hoàn thành công tác cắm mốc trước 30/10/2022 nếu chỉ giới đường đỏ đoạn tuyến từ Cầu Hồng Hà đến QL32 phê duyệt trước 30/9/2022. |
5.3 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Đan Phượng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Đan Phượng | 30/8/2022 | 30/10/2022 | 61 | Hoàn thành công tác cắm mốc trước 30/10/2022 nếu chỉ giới đường đỏ đoạn tuyến từ Cầu Hồng Hà đến QL32 phê duyệt trước 30/9/2022. |
5.4 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Hoài Đức | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Hoài Đức | 3/8/2022 | 30/10/2022 | 58 | Hoàn thành công tác cắm mốc trước 30/10/2022 nếu chỉ giới đường đỏ đoạn tuyến từ Cầu Hồng Hà đến QL32 phê duyệt trước 30/9/2022. |
5.5 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho quận Hà Đông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND quận: Hà Đông | 3/8/2022 | 15/9/2022 | 43 |
|
5.6 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Thanh Oai | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Thanh Oai | 3/8/2022 | 15/9/2022 | 43 |
|
5.7 | Cắm mốc giải phóng mặt bằng và bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho huyện Thường Tín | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Sở Tài nguyên và Môi trường UBND huyện: Thường Tín | 3/8/2022 | 30/10/2022 | 88 | Hoàn thành công tác cắm mốc trước 30/10/2022 nếu chỉ giới đường đỏ đoạn tuyến từ QL1A đến cầu Mễ Sở phê duyệt trước 30/9/2022. |
6 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | - Đơn vị chủ trì thẩm định theo hướng dẫn chi tiết của Bộ KHĐT và Bộ TNMT hoặc Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Giao thông vận tải (trường hợp 02 Bộ không hướng dẫn) - UBND Thành phố Hà Nội | - Các Sở, ban ngành của Thánh phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển, GPMB. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển. - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 |
|
VII | Tổ chức Giải phóng mặt bằng |
|
| 30/8/2022 | 31/12/2023 | 488 |
|
1 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thành lập tổ công tác | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông |
| 30/8/2022 | 9/11/2022 | 71 |
|
1.1 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thành lập tổ công tác huyện Sóc Sơn | UBND huyện: Sóc Sơn |
| 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 |
|
1.2 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác huyện Mê Linh | UBND huyện: Mê Linh |
| 30/10/2022 | 9/11/2022 | 10 |
|
1.3 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác huyện Đan Phượng | UBND huyện: Đan Phượng |
| 30/30/2022 | 9/11/2022 | 10 |
|
1.4 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác huyện Hoài Đức | UBND huyện: Hoài Đức |
| 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 |
|
1.5 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác quận Hà Đông | UBND quận: Hà Đông |
| 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 |
|
1.6 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác huyện Thanh Oai | UBND huyện: Thanh Oai |
| 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 |
|
1.7 | Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác huyện Thường Tín | UBND huyện: Thường Tín |
| 30/8/2022 | 15/9/2022 | 16 |
|
2 | Kiểm đếm, xác nhận hồ sơ kỹ thuật thửa đất, lập, thẩm định phương án bồi thường | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 20/9/2022 | 30/6/2023 | 283 |
|
3 | Phê duyệt phương án bồi thường, chi trả chi phí bồi thường hỗ trợ Tái định cư và thu hồi mặt bằng đối với các hộ không phải thực hiện tái định cư | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 19/12/2022 | 30/9/2023 | 285 |
|
4 | Bàn giao mặt bằng giai đoạn 1 (70% diện tích mặt bằng) | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Nhà đầu tư | 30/4/2023 | 30/6/2023 | 61 |
|
5 | Phê duyệt phương án, chi trả tiền bồi thường hỗ trợ, tái định cư, bàn giao nhà đất phục vụ tái định cư đối với các hộ thuộc diện tái định cư | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 30/8/2023 | 20/12/2023 | 112 |
|
6 | Bàn giao toàn bộ mặt bằng còn lại | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Nhà đầu tư | 30/6/2023 | 31/12/2023 | 184 |
|
7 | Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán; Lựa chọn nhà thầu và thực hiện di chuyển công trình ngầm nổi | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông; Các nhà thầu liên quan | UBND các quận huyện: - Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển, GPMB. - Các Chủ sở hữu các công trình ngầm nổi cần di chuyển | 9/1/2023 | 31/12/2023 | 356 |
|
PHỤ LỤC 3:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI DỰ ÁN THÀNH PHẦN 2.1 THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 14/9/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Dự kiến thời gian | Ghi chú | |||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | Tổng số ngày | |||
I | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn thẩm tra | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 |
|
1.1 | Lập đề cương, dự toán công tác chuẩn bị đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, đơn vị tư vấn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.2 | Trình thẩm định, phê duyệt chi phí CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.3 | Lập, thẩm định, Phê duyệt KHLCNT bước CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.4 | Phê duyệt dự toán gói thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn | 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.5 | Lập, thẩm định phê duyệt HSYC | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, tư vấn đấu thầu |
| 15/9/2022 | 25/9/2022 | 10 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Luật đấu thầu 2014 |
1.6 | Chuẩn bị Hồ sơ đề xuất | Nhà thầu tư vấn |
| 29/9/2022 | 4/10/2022 | 5 | Tối thiểu 05 ngày làm việc theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.7 | Đánh giá Hồ sơ đề xuất và thương thảo | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, nhà thầu tư vấn |
| 4/10/2022 | 14/10/2022 | 10 | Tối đa 30 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.8 | Thẩm định, phê duyệt kết quả, hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Nhà thầu được lựa chọn |
| 14/10/2022 | 19/10/2022 | 5 | Thảm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | - Các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Các Sở: Giao thông vận tải, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội. | 19/10/2022 | 18/12/2022 | 60 |
|
2.1 | khảo sát, điều tra thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Các Sở, ban ngành của Thành phố liên quan | 19/10/2022 | 18/11/2022 | 30 |
|
2.2 | Lập báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn được lựa chọn |
| 19/10/2022 | 3/12/2022 | 45 |
|
2.3 | Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn được lựa chọn |
| 3/12/2022 | 18/12/2022 | 15 |
|
3 | Thỏa thuận phương án thiết kế với Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn liên quan đến ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ dòng sông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 6/10/2022 | 25/11/2022 | 50 |
|
4 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 18/9/2022 | 30/12/2022 | 103 |
|
4.1 | Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 19/10/2022 | 28/10/2022 | 9 |
|
4.2 | Tham vấn cộng đồng trên địa hàn 07 quận huyện | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 28/10/2022 | 12/11/2022 | 15 |
|
4.3 | Nộp hồ sơ thẩm định, phê duyệt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 28/10/2022 | 12/12/2022 | 45 |
|
4.4 | Tham vấn trên cổng thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 12/12/2022 | 27/12/2022 | 15 |
|
4.5 | Họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 27/12/2022 | 29/12/2022 | 2 |
|
4.6 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 29/12/2022 | 30/12/2022 | 1 |
|
5 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Sở Giao thông vận tải Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | - Các Sở, ngành thành phố - UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 |
|
6 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | - Sở GTVT trình phê duyệt - UBND Thành phố phê duyệt | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Đơn vị tư vấn lập BCNCKT | 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 |
|
II | Thực hiện dự án |
|
| 9/1/2023 | 31/12/2027 | 1817 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
1 | Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán |
|
| 9/1/2023 | 31/5/2023 | 142 |
|
1.1 | Lập, trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện đầu tư. | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Sở Kế hoạch và Đầu tư - UBND Thành phố. |
| 9/1/2023 | 8/2/2023 | 30 |
|
1.1.1 | Lập, trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 9/1/2023 | 14/1/2023 | 5 |
|
1.1.2 | Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 14/1/2023 | 24/1/2023 | 10 |
|
1.1.3 | Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | UBND Thành phố |
| 24/1/2023 | 29/1/2023 | 5 |
|
1.2 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Thiết kế kỹ thuật; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra; đơn vị rà phá bom mìn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 29/1/2023 | 24/2/2023 | 26 | Để đáp ứng tiến độ lựa chọn nhà thầu thì đề xuất UBND Thành phố cho phép chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4 |
1.2.1 | Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán bước thiết kế kỹ thuật | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 29/1/2023 | 1/2/2023 | 3 |
|
1.2.2 | Phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán;... | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 1/2/2023 | 2/2/2023 | 1 |
|
1.2.3 | Lập, thẩm định phê duyệt HSYC | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 2/2/2023 | 7/2/2023 | 5 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Luật đấu thầu 2014 |
1.2.4 | Chuẩn bị Hồ sơ đề xuất | Nhà thầu tư vấn |
| 7/2/2023 | 12/2/2023 | 5 | Tối thiểu 05 ngày làm việc theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.2.5 | Đánh giá Hồ sơ đề xuất và thương thảo | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 12/2/2023 | 19/2/2023 | 7 | Tối đa 30 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.2.6 | Thẩm định, phê duyệt kết quả, hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 19/2/2023 | 24/2/2023 | 5 | - Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.3 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện thiết kế kỹ thuật - dự toán | Nhà thầu tư vấn được lựa chọn |
| 24/2/2023 | 15/5/2023 | 80 | Thực hiện theo khoản 6 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP: Đề xuất thực hiện theo từng bộ phận công trình. |
1.4 | Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng công trình | Sở Giao thông vận tải | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 25/4/2023 | 30/5/2023 | 35 |
|
1.5 | Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội; Nhà thấu tư vấn được lựa chọn |
| 25/5/2023 | 31/5/2023 | 6 |
|
2 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp, tư vấn giám sát, bảo hiểm công trình |
|
| 15/5/2023 | 19/8/2023 | 96 |
|
2.1 | Lập, thẩm định và phê duyệt, phát hành: Hồ sơ mời thầu các gói thầu xây lắp; tư vấn giám sát; bảo hiểm công trình. | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội; Tư vấn đấu thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 15/5/2023 | 20/6/2023 | 36 |
|
2.2 | Tổ chức đấu thầu, lựa chọn và thương thảo, ký hợp đồng nhà thầu xây lắp; tư vấn giám sát; bảo hiểm công trình. | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội; Tư vấn đấu thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 20/6/2023 | 19/8/2023 | 60 | Riêng gói khởi công hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/6/2023 |
3 | Khởi công xây dựng và thi công cơ bản hoàn thành dự án | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội; Các nhà thầu liên quan |
| 30/6/2023 | 31/12/2026 | 1280 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
4 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | - Sở Tài chính - Các nhà thầu | 01/01/2027 | 31/12/2027 | 364 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
PHỤ LỤC 4:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 14/9/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Dự kiến thời gian | Ghi chú | |||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | Tổng số ngày | |||
I | Khảo sát sự quan tâm của Nhà đầu tư và bên cho vay (trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi) | Cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 1/9/2022 | 31/10/2022 | 60 |
|
II | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự |
|
| 5/9/2022 | 9/1/2023 | 126 |
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn thẩm tra | UBND Thành phố Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn | 5/9/2022 | 19/10/2022 | 44 |
|
1.1 | Lập đề cương, dự toán công tác chuẩn bị đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, đơn vị tư vấn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.2 | Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội; Đơn vị tư vấn thẩm tra |
| 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.3 | Lập, thẩm định, phê duyệt KHLCNT bước CBĐT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 5/9/2022 | 10/9/2022 | 5 |
|
1.4 | Phê duyệt dự toán gói thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Đơn vị tư vấn lập dự toán gói thầu | 10/9/2022 | 15/9/2022 | 5 |
|
1.5 | Lập, thẩm định phê duyệt HSYC | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, tư vấn đấu thầu |
| 15/9/2022 | 25/9/2022 | 10 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Luật đấu thầu 2014 |
1.6 | Chuẩn bị Hồ sơ đề xuất | Nhà thầu tư vấn |
| 29/9/2022 | 4/10/2022 | 5 | Tối thiểu 05 ngày làm việc theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.7 | Đánh giá Hồ sơ đề xuất và thương thảo | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, nhà thầu tư vấn |
| 4/10/2022 | 14/10/2022 | 10 | Tối đa 30 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.8 | Thẩm định, phê duyệt kết quả, hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, nhà thầu tư vấn |
| 14/10/2022 | 19/10/2022 | 5 | Thẩm định Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vi tư vấn được lựa chọn | - Các Bộ có liên quan như Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố có liên quan như: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.... - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở Ngành liên quan - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở ngành liên quan | 19/10/2022 | 18/12/2022 | 60 |
|
2.1 | Khảo sát, điều tra thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội - Các Bộ có liên quan như Giao thông vận tải, Xây dựng; Nông nghiệp.... - Các Sở ngành của thành phố có liên quan như: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.... - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở Ngành liên quan - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở ngành liên quan | 19/10/2022 | 18/11/2022 | 30 |
|
2.2 | Lập báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 19/10/2022 | 3/12/2022 | 45 |
|
2.3 | Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi | Đơn vị tư vấn thẩm tra được lựa chọn | Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi | 3/12/2022 | 18/12/2022 | 15 |
|
3 | Thỏa thuận phương án thiết kế với Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn liên quan đến ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ dòng sông | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 19/10/2022 | 28/11/2022 | 40 |
|
4 | Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 19/10/2022 | 30/12/2022 | 72 |
|
4.1 | Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường | Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 19/10/2022 | 28/10/2022 | 9 |
|
4.2 | Tham vấn cộng đồng trên địa bàn 07 quận huyện | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | UBND các quận huyện: Sóc Sơn, Mê Linh, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín và Hà Đông | 28/10/2022 | 12/11/2022 | 15 | Theo điểm c Khoản 3 Điều 26 NĐ/08/2022/NĐ-CP thì thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được Văn bản tham vấn |
4.3 | Nộp hồ sơ thẩm định, phê duyệt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 28/10/2022 | 12/12/2022 | 45 |
|
4.4 | Tham vấn trên cổng thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 12/12/2022 | 27/12/2022 | 15 |
|
4.5 | Họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 27/12/2022 | 29/12/2022 | 2 |
|
4.6 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 29/12/2022 | 30/12/2022 | 1 |
|
5 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Hội đồng thẩm định nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 4/12/2022 | 30/12/2022 | 26 | Cơ quan chủ trì, thẩm định Dự án thành phần 3 là hội đồng thẩm định nhà nước thảo quy định tại Điều 6 Luật PPP số 64/2020/QH14 - Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo Điều 26 Luật đầu tư công “Không quá 90 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; Không quá 60 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương,...” |
6 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | - UBND Thành phố phệ duyệt - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND Thành phố trình thẩm định | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội Đơn vị tư vấn được lựa chọn | 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 | Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội phê duyệt dự án thành phần 3 theo điểm b, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết số 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4. - Thời gian phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo Điều 27 Luật đầu tư công “Không quá 20 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; Không quá 15 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương...” - Hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian lựa chọn nhà đầu tư,... được quy định trong Quyết định phê duyệt BCNCKT |
III | Thực hiện dự án |
|
| 9/1/2023 | 31/12/2027 | 1817 | Cơ bản hoàn thành 2026 |
1 | Sơ tuyển - Lựa chọn danh sách ngắn (nếu có tứ 06 nhà đầu tư đăng ký quan tâm) | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và Đơn vị tư vấn đấu thầu (nếu có) | - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải. - Các Sở ngành, đơn vị trực thuộc của Thành phố Hà Nội. - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở, ngành, đơn vị trực thuộc - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở, ngành, đơn vị trực thuộc | 31/10/2022 | 10/01/2023 | 71 |
|
1.1 | Lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và Đơn vị tư vấn đấu thầu (nếu có) | - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải. - Các Sở ngành của Thành phố Hà Nội. - UBND tỉnh Bắc Ninh và các Sở, ngành, đơn vị trực thuộc - UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở, ngành, đơn vị trực thuộc | 31/10/2022 | 10/11/2022 | 10 | Tối đa 20 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.2 | Phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và Đơn vị tư vấn đấu thầu (nếu có) |
| 10/11/2022 | 15/11/2022 | 5 | Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
1.3 | Đăng tải thông báo và Hồ sơ mời sơ tuyển trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 15/11/2022 | 15/11/2022 | 1 | Điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật PPP |
1.4 | Chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển | Nhà đầu tư |
| 15/11/2022 | 15/11/2022 | 30 | Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 30 ngày theo Điều 31 Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 |
1.5 | Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và Đơn vị tư vấn đấu thầu (nếu có) | - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải. - Các Sở ngành của Thành phố Hà Nội. | 15/12/2022 | 30/12/2022 | 15 | Tối đa 20 ngày theo quy định Luật đấu thầu 2014 |
1.6 | Thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 30/12/2022 | 9/1/2023 | 10 | Thẩm định tối đa 20 ngày; phê duyệt tối đa 10 ngày theo quy định Luật đấu thầu 2014 |
1.7 | Thông báo và đăng tải danh sách ngắn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 9/1/2023 | 10/1/2023 | 1 |
|
2 | Lập thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Sở Giao thông Vận tải Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 9/1/2023 | 14/3/2023 | 64 | Cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc lập, thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán làm cơ sở để phê duyệt đồng thời với HSMT theo quy định Khoản 4 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 |
2.1 | Lập và trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện dự án. | UBND Thành phố Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 9/1/2023 | 19/1/2023 | 10 |
|
2.1.1 | Lập, trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 9/1/2023 | 11/1/2023 | 2 |
|
2.1.2 | Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 16/1/2023 | 16/1/2023 | 5 |
|
2.1.3 | Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án | UBND Thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 16/1/2023 | 19/1/2023 | 3 |
|
2.2 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 19/1/2023 | 28/1/2023 | 9 | Để đáp ứng tiến độ lựa chọn nhà thầu thì đề xuất UBND Thành phố cho phép chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4 |
2.2.1 | Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán bước thiết kế kỹ thuật | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 9/1/2023 | 12/1/2023 | 3 |
|
2.2.2 | Phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 12/1/2023 | 13/1/2023 | 1 |
|
2.2.3 | Lập, thẩm định phê duyệt HSYC | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Tư vấn đấu thầu | 13/1/2023 | 16/1/2023 | 3 | Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Luật đấu thầu 2014 |
2.2.4 | Chuẩn bị Hồ sơ đề xuất | Nhà thầu tư vấn |
| 16/1/2023 | 23/1/2023 | 7 | Tối thiểu 05 ngày làm việc theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2.2.5 | Đánh giá Hồ sơ đề xuất và thương thảo | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | Tư vấn đấu thầu | 23/1/2023 | 26/1/2023 | 3 | Tối đa 30 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2.2.6 | Thẩm định, phê duyệt kết quả, hoàn thiện và ký kết hợp đồng | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 26/1/2023 | 28/1/2023 | 2 | - Thẩm định: Tối đa 20 ngày; Phê duyệt: Tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
2.3 | Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện thiết kế kỹ thuật - dự toán | Nhà thầu tư vấn được lựa chọn | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và các đơn vị liên quan | 28/1/2023 | 27/2/2023 | 30 |
|
2.4 | Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng công trình | Sở Giao thông Vận tải Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và các đơn vị liên quan | 27/2/2023 | 14/3/2023 | 15 |
|
3 | Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư (lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu) |
|
| 09/03/2023 | 22/03/2023 | 13 |
|
3.1 | Lập hồ sơ mời thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 9/3/2023 | 14/3/2023 | 5 |
|
3.2 | Thẩm định Hồ sơ mời thầu | Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 14/3/2023 | 19/3/2023 | 5 | Thẩm định tối đa 20 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
3.3 | Phê duyệt Hồ sơ mời thầu | - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt - Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định trình | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 19/3/2023 | 22/3/2023 | 3 | Phê duyệt tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
4 | Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư |
|
| 22/3/2023 | 24/5/2023 | 63 |
|
4.1 | Thông báo mời thầu, phát hành HSMT | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 22/3/2023 | 25/3/2023 | 3 |
|
4.2 | Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 25/3/2023 | 24/5/2023 | 60 | Tối thiểu 60 ngày theo Điều 31 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 |
5 | Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài chính - thương mại | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội |
| 24/5/2023 | 6/6/2023 | 13 | Tối đa 45 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
6 | Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn Nhà đầu tư | - Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 6/6/2023 | 9/6/2023 | 3 | Thẩm định tối đa 20 ngày; phê duyệt tối đa 10 ngày theo quy định của Điều 12 Luật đấu thầu 2014 |
7 | Đàm phán hoàn thiện, ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án PPP, thành lập doanh nghiệp dự án PPP | - Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội đàm phán - Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội | 9/6/2023 | 15/6/2023 | 6 |
|
8 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công xây lắp, bảo hiểm công trình... tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Doanh nghiệp dự án PPP |
| 15/6/2023 | 30/6/2023 | 15 |
|
9 | Khởi công xây dựng và thi công cơ bản hoàn thành dự án, trong đó ưu tiên khởi công công trình, hạng mục công trình thuộc tiểu dự án sử dụng vốn nhà nước trong dự án thành phần 3 | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội và các đơn vị liên quan | 30/6/2023 | 31/12/2026 | 1280 |
|
10 | Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng | Doanh nghiệp dự án PPP Nhà thầu thi công | Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan | 1/1/2027 | 31/12/2027 | 364 | Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án |
- 1Quyết định 26/2021/QĐ-UBND về giao thẩm quyền chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về thống nhất chủ trương bố trí, cân đối vốn cho Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai (Dự án thành phần 1)
- 5Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 - Dự án thành phần 2 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN năm 2022 về phối hợp thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội - tỉnh Hưng Yên - tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Công điện 07/CĐ-UBND năm 2022 về triển khai công tác giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô do thành phố Hà Nội điện
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý phá dỡ, thu gom, vận chuyển, xử lý phế thải xây dựng do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 26/2021/QĐ-UBND về giao thẩm quyền chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 16Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 17Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về thống nhất chủ trương bố trí, cân đối vốn cho Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2022 triển khai Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội do Chính phủ ban hành
- 20Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai (Dự án thành phần 1)
- 21Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 - Dự án thành phần 2 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 23Kế hoạch 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN năm 2022 về phối hợp thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội - tỉnh Hưng Yên - tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 24Công điện 07/CĐ-UBND năm 2022 về triển khai công tác giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô do thành phố Hà Nội điện
Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô thuộc trách nhiệm của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 244/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/09/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định