- 1Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1415/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận với các nội dung cụ thể như sau:
- Tăng kim ngạch xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài theo từng năm của những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh (thủy sản, nông sản và hàng may mặc).
- Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa xuất khẩu của Bình Thuận được xuất khẩu trực tiếp vào tất cả các hệ thống phân phối lớn tại khu vực Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Nam Á và Đông Bắc Á, tại các quốc gia ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.
- Góp phần làm thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản xuất theo hướng bài bản, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất xanh sạch, bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, mang lại giá trị gia tăng cao cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
- Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của Bình Thuận về tình hình thị trường, các quy trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
- Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu của Bình Thuận để cung cấp cho khách hàng nhập khẩu, chú trọng tại các thị trường trọng điểm như Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Nam Á và Đông Bắc Á.
- Phối hợp với các Cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm bảo đảm chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn khắt khe, hướng tới sự phát triển bền vững.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, phát triển mẫu mã sản phẩm, xây dựng thương hiệu hàng hóa xuất khẩu phù hợp với yêu cầu của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh nâng cao năng lực sản xuất, tăng lợi thế khả năng cạnh tranh, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hướng tới mục tiêu xuất khẩu sản phẩm OCOP đã được công nhận từ 3 sao trở lên.
- Tư vấn và hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất các sản phẩm xuất khẩu lợi thế từ chính sách khuyến công để nâng cao năng suất chất lượng và tăng sức cạnh tranh sản phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo, phổ biến thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cả i tiến năng suất chất lượng.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị, công nghệ, chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu về các quy trình quản lý, tiêu chuẩn, các rào cản kỹ thuật trong thương mại, chất lượng hàng hóa của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Quan tâm, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng quy trình để đạt các chứng nhận nước ngoài (Halal(1), USFDA(2)…) để đa dạng hóa thị trường.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông, lâm, thủy sản), liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
- Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: Nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu khí và khí thiên nhiên...).
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
- Hỗ trợ các hoạt động thương mại điện tử, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số đến năm 2025.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử. Phối hợp v ới các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ thương hiệu và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa theo các Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Bình Thuận.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng có thế mạnh như nông, lâm, thủy sản, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời, triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp với từng ngành hàng, thị trường.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm xuất khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
- Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam.
- Đẩy mạnh triển khai hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền thông
7.1. Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp của địa phương
Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả.
7.2. Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài
Kinh nghiệm thành công của những doanh nghiệp điển hình đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
7.3. Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Bình Thuận.
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
- Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh nghiệp…); vận động các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
1. Các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn kết nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài vào trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài trong các chương trình hiện có.
2. Nguồn vốn thực hiện chương trình
- Kinh phí để thực hiện kế hoạch được huy động từ các nguồn: Kinh phí chi thường xuyên của các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm; kinh phí của doanh nghiệp; kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành địa phương có liên quan:
- Triển khai kế hoạch Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung có liên quan tại Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Công Thương làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch này; hàng năm, chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ngành, địa phương căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch được phân công; định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trên cơ sở dự toán của các Sở, ngành, địa phương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hiệp hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp: Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, thẩm quyền./.
| CHỦ TỊCH |
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Thời gian thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
1 | Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của Bình Thuận về tình hình thị trường, các quy trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Công Thương | - Bộ Công Thương - Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài. | Sở Công Thương | - Bộ Công Thương - Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu của Bình Thuận để cung cấp cho khách hàng nhập khẩu, chú trọng tại các thị trường trọng điểm như Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Nam Á và Đông Bắc Á. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm bảo đảm chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn khắt khe, hướng tới sự phát triển bền vững. | Sở Công Thương | - Các Cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài - Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
5 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại. | Sở Công Thương | - Các các cơ quan thuộc Bộ Công Thương - Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài | ||||
1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, phát triển mẫu mã sản phẩm, xây dựng thương hiệu hàng hóa xuất khẩu phù hợp với yêu cầu của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh nâng cao năng lực sản xuất, tăng lợi thế khả năng cạnh tranh, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hướng tới mục tiêu xuất khẩu sản phẩm OCOP đã được công nhận từ 3 sao trở lên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Tư vấn và hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất các sản phẩm xuất khẩu lợi thế từ chính sách khuyến công để nâng cao năng suất chất lượng và tăng sức cạnh tranh sản phẩm. | Sở Công Thương | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo, phổ biến thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
5 | Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị, công nghệ, chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
6 | Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu về các quy trình quản lý, tiêu chuẩn, các rào cản kỹ thuật trong thương mại, chất lượng hàng hóa của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
7 | Quan tâm, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng quy trình để đạt các chứng nhận nước ngoài (Halal, USFDA…) để đa dạng hóa thị trường. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh). | Các sở, ngành, địa phương |
| 2023-2030 |
2 | Nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông, lâm, thủy sản), liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối. | Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Thuận | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
4 | Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: Nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất tạo và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu khí và khí thiên nhiên...). | Sở Công Thương | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới | ||||
1 | Hỗ trợ các hoạt động thương mại điện tử, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Triển khai thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số đến năm 2025. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử. Phối hợp với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các chuỗi cung ứng trong và ngoài nước. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
1 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ thương hiệu và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa theo các Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Bình Thuận. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài | ||||
1 | Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng có thế mạnh như nông, lâm, thủy sản, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời, triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp với từng ngành hàng, thị trường. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm xuất khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn cầu. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
4 | Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
5 | Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
6 | Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
7 | Đẩy mạnh triển khai các hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
1 | Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp của địa phương: Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Bình Thuận, Báo Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Bình Thuận, Báo Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Bình Thuận. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Đài PTTH Bình Thuận, Báo Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
1 | Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
2 | Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
3 | Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh nghiệp…); vận động các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm. | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Thuận | Các sở, ngành, địa phương | 2023-2030 |
(1) Chứng nhận Halal là một loại chứng chỉ xác nhận rằng sản phẩm nào đó đạt yêu cầu về các thành phần và điều kiện sản xuất đáp ứng yêu cầu của Kinh Qua’ran và luật Shariah (Luật của người Hồi Giáo).
(2) Chứng nhận USFDA là là hoạt động kiểm tra, xét duyệt của FDA với các sản phẩm muốn lưu thông tại thị trường Mỹ, đảm bảo những sản phẩm này đủ chất lượng và an toàn trước khi tiêu thụ.
- 1Kế hoạch 4783/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1513/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 294/KH-UBND năm 2021 thực hiện năm 2022 triển khai Đề án “Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024” do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2022 thực hiện năm 2023 triển khai Đề án “Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024” do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Kế hoạch 4432/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Kế hoạch 4783/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1513/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 294/KH-UBND năm 2021 thực hiện năm 2022 triển khai Đề án “Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024” do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1415/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2022 thực hiện năm 2023 triển khai Đề án “Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024” do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Kế hoạch 4432/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 176/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Đoàn Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định