- 1Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2012 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật Thủ đô 2012
- 3Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Chương trình 14/CTr-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về “Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025”, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
Kế hoạch của UBND Thành phố nhằm xác định và phân công tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tập trung chỉ đạo thực hiện thắng lợi Chương trình 02-CTr/TU của Thành ủy và góp phần thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội lần thứ XVII.
2. Yêu cầu
- Quán triệt phương hướng, mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình 02-CTr/TU; gắn nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình với quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, các Chương trình công tác khác của Thành ủy nhằm đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Xác định và xây dựng lộ trình thực hiện cụ thể và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
- Thực hiện đồng thòi và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các nội dung nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình với các nhiệm vụ, giải pháp đã được ban hành tại Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; Chương trình công tác hàng năm của UBND Thành phố trong giai đoạn 2021-2025. Các báo cáo chuyên đề được thực hiện lồng ghép vào báo cáo kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm 2021-2025.
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới mô hình tăng trưởng; phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của Thủ đô; quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế, tận dụng các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với đổi mới sáng tạo nhằm tái cơ cấu, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII.
2. Các mục tiêu cụ thể
(1) Trước mắt, ưu tiên công sức, thời gian và nguồn lực để kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19, đặc biệt trong thời gian diễn ra các sự kiện chính trị lớn trên địa bàn Thành phố. Thực hiện mục tiêu kép, vừa phòng, chống dịch hiệu quả, vừa phát triển kinh tế.
(2) Nỗ lực phục hồi lấy lại đà tăng trưởng, thực hiện các giải pháp đồng bộ tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế Thủ đô dựa trên ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
(3) Tập trung thu hút và tăng cường quản lý, sử dụng các nguồn lực hiệu quả, hợp lý để đầu tư xây dựng, phát triển đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng.
(4) Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phục vụ phát triển, quyết liệt thực hiện các giải pháp đột phá nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế gắn với nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững.
(5) Tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, hợp tác phát triển, nâng cao uy tín, vị thế Thủ đô.
1. Hoàn thiện thể chế, nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp gắn với thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả và sức cạnh tranh.
2. Tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế Thủ đô dựa trên ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực để thúc đẩy phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của Thủ đô.
4. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản lý kinh tế, thúc đẩy kinh tế Thủ đô phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
5. Nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
6. Tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, hợp tác phát triển, nâng cao uy tín, vị thế Thủ đô.
IV. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công thực hiện Chương trình
1.1. Thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì theo dõi thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình phải triển khai ngay các kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
1.2. Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm của Chương trình
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức xây dựng các kế hoạch, đề án, báo cáo chuyên đề để triển khai thực hiện 39 nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đã được phân công cụ thể.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1.3. Đối với một số nhiệm vụ giải pháp thuộc Chương trình số 02 nhưng được triển khai thực hiện đồng bộ tại các Chương trình khác của Thành ủy
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện 13 nội dung nhiệm vụ, bao gồm các đề án, kế hoạch, báo cáo chuyên đề theo kế hoạch và tiến độ của các Ban chỉ đạo Chương trình của Thành ủy.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan Thường trực chương trình; Chủ trì tham mưu giúp Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình toàn khóa; Tổ chức sơ kết, đánh giá giữa nhiệm kỳ và tổng kết cuối nhiệm kỳ.
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp: (1) Báo cáo tổng kết Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020; (2) Cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại, phát huy lợi thế so sánh và các tiềm năng, thế mạnh của Thủ đô; (3) Huy động các nguồn vốn đầu tư; (4) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản lý kinh tế, thúc đẩy kinh tế Thủ đô phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
- Đôn đốc các đơn vị tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, Kế hoạch, báo cáo chuyên đề, đề án đảm bảo tiến độ.
- Tham mưu tổ chức các cuộc kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình tại các địa phương, đơn vị; dự thảo kết luận kiểm tra.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Thành ủy, Ban Chỉ đạo Chương trình và UBND Thành phố theo quy định.
2.2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp: (1) Tham mưu thực hiện các giải pháp tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước ờ tất cả các cấp, các ngành thuộc Thành phố; Giám sát chặt chẽ các khoản chi từ ngân sách nhà nước, bảo đảm triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu sự nghiệp; Phối hợp Cục Thuế thành phố Hà Nội xây dựng quy định về phí, lệ phí theo hướng chuyển sang áp dụng giá dịch vụ phù hợp cơ chế thị trường. (2) Tham mưu xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công. (3) Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính để ứng dụng tài chính điện tử và nền tảng tài chính hiện đại, bền vững giai đoạn 2021-2025.
2.3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các giải pháp: (1) Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2021-2025; (2) Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021-2025. (3) Chương trình khuyến công quốc gia gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp - làng nghề. (4) Phát triển các loại hình dịch vụ có giá trị gia tăng cao, nhất là các dịch vụ đô thị, dịch vụ trình độ cao. (5) Đảm bảo các chỉ tiêu về cung cấp điện an toàn, ổn định, tin cậy, đáp ứng nhu cầu cho phát triển. (6) Chú trọng phát triển thương mại điện tử, đa dạng hóa các các hình thức thanh toán trên nền tảng số, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế số; Hình thành mới các loại hình thương mại trên địa bàn.
2.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các giải pháp cơ cấu lại ngành nông nghiệp Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo các nội dung cụ thể của Chương trình số 04-Ctr/TU của Thành ủy.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các giải pháp: (1) Nâng cấp, đẩy mạnh hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp đổi mới sáng tạo Hà Nội, giữ vai trò là nòng cốt, là mô hình để phát triển các vườn ươm khác. (2) Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025; (3) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp quản lý hiện đại trong tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội; (4) Kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính - viễn thông phục vụ chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; (5) Cơ bản hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan của hệ thống chính quyền Thành phố, xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số; xây dựng thành phố thông minh; Đưa ứng dụng CNTT vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; trong đó ưu tiên hàng đầu cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, giao thông, an ninh trật tự, xã hội. Phát triển các doanh nghiệp công nghệ số; Định hướng, hỗ trợ, dẫn dắt các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
2.6. Sở Du lịch: Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức triển khai các giải pháp: (1) Xây dựng kịch bản phục hồi và cơ cấu lại ngành du lịch Thủ đô; (2) Nghiên cứu, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu các cơ chế xã hội hóa đầu tư các khu vui chơi giải trí có quy mô và tầm cỡ khu vực và quốc tế, đồng thời phát huy các giá trị di tích, lịch sử cùng với cơ chế về khai thác các công trình văn hóa.
2.7. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các giải pháp xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới dịch vụ vận chuyển, tập trung triển khai đẩy nhanh một số dự án phát triển hạ tầng logistic quan trọng để tạo điều kiện phát triển thương mại và tăng nguồn thu cho ngân sách.
2.8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các giải pháp: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Tăng cường công tác xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề; sắp xếp các trường trung cấp, cao đẳng công lập thuộc Thành phố theo hướng tinh gọn để tập trung nguồn lực đầu tư một số trường thành trường chất lượng cao được lựa chọn đầu tư nghề trọng điểm đạt chuẩn khu vực và quốc tế, có quy mô lớn với cơ cấu đa ngành nghề. Kịp thời triển khai các quy định về chế độ, chính sách tiền lương mới trong doanh nghiệp (Thực hiện theo Chương trình số 06-CTr/TU của Thành ủy).
2.9. Sở Nội vụ: Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp đẩy mạnh quá trình trao quyền tự chủ, chịu trách nhiệm cho các đơn vị, tổ chức sự nghiệp công lập trong quản lý, sử dụng nhân lực; Có cơ chế, chính sách khuyến khích, trọng dụng nhân tài để phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô (Thực hiện theo Chương trình số 01-CTr/TU của Thành ủy).
2.10. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu các giải pháp rà soát, xử lý những bất cập trong quản lý, sử dụng đất đai trong giai đoạn 2021-2025.
2.11. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (thực hiện các giải pháp theo Chương trình số 07-CTr/TU của Thành ủy)
2.12. Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các giải pháp: Tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, hợp tác phát triển, nâng cao uy tín, vị thế Thủ đô.
2.13. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội: Thực hiện các giải pháp về huy động nguồn vốn trong nước ngoài ngân sách từ các quỹ tài chính ngoài ngân sách trong đó bao gồm các quỹ do Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố đang quản lý (Quỹ đầu tư phát triển Thành phố; Quỹ bảo vệ môi trường; Quỹ phát triển khoa học công nghệ; Quỹ phát triển đất...).
2.14. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên tham mưu thực hiện các giải pháp: Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giai đoạn 2021-2025, Chú trọng các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá du lịch nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu hút đầu tư nước ngoài.
2.15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện chuyển đổi số trong các ngân hàng thương mại để cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các kênh phân phối. Tăng cường đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí; Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Tăng cường năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn gắn với xử lý nợ xấu (đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 3%), nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, trong đó quan tâm đến khu vực ngoại thành, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
2.16. Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện ứng dụng tài chính điện tử và nền tảng tài chính hiện đại, bền vững giai đoạn 2021-2025.
2.17. Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Thành phố: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên tham mưu thực hiện các giải pháp Tập trung phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghiệp và kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao; Phấn đấu thành lập 02-05 khu công nghiệp mới.
2.18. Cục Thống kê thành phố Hà Nội: Chủ trì phối hợp với các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm kê, đánh giá đầy đủ, thực chất các nguồn lực.
2.19. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội Hà Nội: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã: (1) Nghiên cứu, đề xuất tham mưu các nội dung liên quan đến tiếp tục đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với thực hiện đồng bộ các giải pháp khắc phục thiệt hại do đại dịch Covid-19 gây ra. (2) Nghiên cứu, tham mưu báo cáo chuyên đề: Nghiên cứu, tham mưu các đề tài, đề án, kế hoạch về hình thành, phát triển một số mô hình kinh tế mới; Đẩy mạnh phát triển kinh tế tri thức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2.20. UBND các quận, huyện, thị xã; các Tổng công ty, doanh nghiệp; các trường Đại học và Cao đẳng:
- Căn cứ Chương trình của Thành ủy và tình hình thực tiễn của đơn vị để vận dụng, xây dựng Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể của đơn vị mình.
- Phối hợp thực hiện những nội dung có liên quan đến các sở, ban, ngành và các đơn vị khác.
- Các tổng công ty, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể từng lĩnh vực, mặt hàng, sản phẩm, thị trường căn cứ vào thế mạnh và thực tiễn kinh doanh của đơn vị.
- Các trường Đại học, Cao đẳng tham gia tích cực nghiên cứu, phối hợp tốt với các sở, ngành để xây dựng các chương trình, kế hoạch nhánh của Chương trình.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị, UBND quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể để triển khai thực hiện chương trình. Kế hoạch, đề án, dự án phải tuân thủ yêu cầu, mục tiêu chung, mục đích tổng thể của chương trình; bám sát những đặc thù của đơn vị và thực tiễn trong khi triển khai, có lộ trình cụ thể để triển khai thực hiện.
3.1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã:
- Khẩn trương tổ chức thực hiện Kế hoạch này, xác định rõ nội dung các nhiệm vụ, giải pháp, phân công tổ chức thực hiện, thời gian hoàn thành và gửi báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7/2021. (Chi tiết phân công các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo)
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và các Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết, trong đó có Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp và nhân dân thực hiện thắng lợi mục tiêu nêu trong Chương trình.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Chương trình.
- Tổ chức đánh giá, sơ kết giữa nhiệm kỳ và tổng kết cuối nhiệm kỳ, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện (qua Văn phòng UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư - định kỳ trước ngày 25/11 hàng năm); Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
3.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung còn khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Văn phòng UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THEO DÕI TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH 02-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY KHÓA XVII, NHIỆM KỲ 2020-2025
(kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 27/7/2021 của UBND Thành phố)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện |
1 | Tốc độ tăng trưởng Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân: 7,5-8,0%; trong đó: Dịch vụ: 8,0-8,5%; Công nghiệp và xây dựng 8,5- 9,0%; Nông, lâm nghiệp và thủy sản: 2,5-3,0%. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Cơ cấu kinh tế năm 2025: Dịch vụ 65,0-65,5%; Công nghiệp và xây dựng 22,5-23,0%; Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1,4-1,6%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,4-10,6%. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
3 | GRDP bình quân/người: 8.300-8.500 USD. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
4 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 3,1 -3,2 triệu tỷ đồng (giá hiện hành, tăng 12,5-13,5%/năm). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
5 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP khoảng 30%. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
6 | Tốc độ tăng năng suất lao động từ 7,0-7,5%. | Cục Thống kê Thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
7 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 75-80%. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
8 | Giá trị gia tăng công nghiệp chế tạo trong GRDP: 17%. | Cục Thống kê Thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
9 | Điện năng thương phẩm bình quân đầu người: khoảng 3.000 Kwh/người/năm. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
10 | Kim ngạch xuất khẩu: 20,470 tỷ USD. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
11 | Số lượt khách du lịch đón và phục vụ đạt từ 35- 39 triệu lượt khách, trong đó có từ 8-9 triệu lượt khách du lịch quốc tế. | Sở Du lịch | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 02-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY KHÓA XVII, NHIỆM KỲ 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 27/7/2021 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo UBND Thành phố chỉ đạo | Tiến độ | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Tổng kết Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021 | Báo cáo tổng kết |
|
2 | Báo cáo tham mưu, đề xuất UBND Thành phố xem xét, đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung Luật Thủ đô | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Lê Hồng Sơn | 2021- 2023 | Báo cáo chuyên đề |
|
3 | Nghiên cứu các nội dung liên quan đến tiếp tục đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với thực hiện đồng bộ các giải pháp khắc phục thiệt hại do đại dịch Covid-19 gây ra | Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021- 2022 | Báo cáo chuyên đề |
|
4 | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021 | Kế hoạch |
|
5 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 -2025 của thành phố Hà Nội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021 | Kế hoạch |
|
6 | Thực hiện các giải pháp tăng cường năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn gắn với xử lý nợ xấu (đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 3%), nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống tín dụng. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố Hà Nội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021- 2025 | Báo cáo chuyên đề |
|
7 | Thực hiện chuyển đổi số trong các ngân hàng thương mại để cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các kênh phân phối; Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối; Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố Hà Nội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện đồng thời với các nhiệm vụ trong chiến lược tài Chính toàn diện đến năm 2025 định hướng đến 2030 trên địa bàn Hà Nội theo kế hoạch 209/KH- UBND ngày 5/11/2020 |
8 | Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước ở tất cả các cấp, các ngành. Giám sát chặt chẽ các khoản chi từ ngân sách nhà nước, bảo đảm triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu sự nghiệp. Xây dựng quy định về phí, lệ phí theo hướng chuyển sang áp dụng giá dịch vụ phù hợp cơ chế thị trường. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm |
|
9 | Xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công; Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, tăng tính tự chủ, tăng cường trách nhiệm đối với các đơn vị trực thuộc. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2022 | Kế hoạch |
|
10 | Tiếp tục cơ cấu lại và đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2023 | Đề án |
|
11 | Phối hợp với Bộ Tài chính để triển khai ứng dụng tài chính điện tử và thiết lập nền tảng tài chính số hiện đại, bền vững giai đoạn 2021-2025. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của UBND TP và Bộ Tài chính | Các địa phương thực hiện theo Quyết định số 446/QĐ- BTC ngày 30/3/2018 của BTC về ứng dụng công nghệ của CMCN lần thứ 4 trong lĩnh vực tài chính - ngân sách |
12 | Xây dựng, thực hiện hoàn thành kế hoạch cổ phần hoá, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2021 -2025 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Kế hoạch |
|
13 | Tổ chức triển khai hiệu quả: Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2021-2025; Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021-2025; Chương trình khuyến công quốc gia gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp - làng nghề. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2023 | Chương trình, Đề án |
|
14 | Nâng cấp, đẩy mạnh hoạt động của vườn ươm công nghệ thông tin đổi mới sáng tạo Hà Nội, giữ vai trò là nòng cốt, là mô hình để phát triển các vườn ươm khác. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề |
|
15 | Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2022 | Kế hoạch |
|
16 | Kế hoạch phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghiệp và kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào các KCN, KCNC | Ban Quản lý các KCN, CX Thành phố; Sở Công Thương, | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2025 | Kế hoạch |
|
17 | Đề án thành lập 02-05 khu công nghiệp mới | Ban Quản lý các KCN, CX Thành phố |
| Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án |
|
18 | Kế hoạch thành lập mới 54 cụm công nghiệp để đến năm 2025 Hà Nội có 159 cụm công nghiệp theo quy hoạch, phấn đấu lấp đầy khoảng 80% diện tích. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Kế hoạch |
|
19 | Đảm bảo các chỉ tiêu về cung cấp điện an toàn, ổn định, tin cậy, đáp ứng nhu cầu cho phát triển. Thúc đẩy phát triển sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm. Hoàn thành chuyển đổi số trong công tác quản lý vận hành và kinh doanh điện năng, xây dựng hệ thống lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực. | Sở Công Thương | Tổng Công ty Điện lực Thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2025 | Kế hoạch hằng năm |
|
20 | Đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành dịch vụ, góp phần nâng dần tỷ trọng đóng góp của dịch vụ trong GRDP lên khoảng 65,0- 65,5% vào năm 2025. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2025 | Báo cáo chuyên đề lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội |
|
21 | Phát triển thương mại điện tử, đa dạng hóa các hình thức thanh toán trên nền tảng số, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế số. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Kế hoạch |
|
22 | Kế hoạch phát triển, xây dựng mới các loại hình thương mại trên địa bàn (trung tâm mua sắm Outlet; chuỗi cửa hàng tiện lợi giao dịch tự động không người bán; hệ thống máy bán hàng tự động,...) | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Kế hoạch |
|
23 | Đổi mới phương thức, thay đổi thói quen, hành vi thương mại theo hướng văn minh, hiện đại | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội hằng năm |
|
24 | Đề án Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án |
|
25 | Xây dựng kịch bản phục hồi và cơ cấu lại ngành du lịch Thủ đô | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án |
|
26 | Kích cầu, phát triển du lịch nội địa theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ điểm đến, các sản phẩm du lịch. | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án |
|
27 | Hình thành một số sản phẩm mới phục vụ phát triển du lịch (mở rộng phố đi bộ, các tuyến phố ẩm thực,..); các điểm đến gắn với di sản - di tích, làng nghề (chỉnh trang, nâng cấp một số điểm đến du lịch như Hoàng Thành Thăng Long, Bảo tàng Hà Nội, một số làng nghề,...). | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án |
|
28 | Kiểm kê, đánh giá đầy đủ, thực chất các nguồn lực để có phương án quản lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả. | Cục Thống kê Thành phố | Các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021 | Báo cáo chuyên đề |
|
29 | Kế hoạch tổng thể rà soát toàn bộ các dự án đầu tư, biên bản ghi nhớ đã ký tại các hội nghị xúc tiến đầu tư để đẩy nhanh tiến độ đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM, DL Thành phố và các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Kế hoạch |
|
30 | Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp quản lý hiện đại trong tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội. | Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2022 | Đề án |
|
31 | Nuôi dưỡng nguồn thu ngân sách nhà nước, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, tập trung chống thất thu, chuyển giá và nợ đọng thuế. | Cục Thuế Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | Hằng năm | Báo cáo chuyên đề lồng ghép vào các Báo cáo kinh tế - xã hội |
|
32 | Thực hiện các giải pháp về huy động nguồn vốn trong nước ngoài ngân sách từ các quỹ tài chính ngoài ngân sách trong đó bao gồm các quỹ do Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố đang quản lý (Quỹ đầu tư phát triển Thành phố; Quỹ bảo vệ môi trường; Quỹ phát triển khoa học công nghệ; Quỹ phát triển đất...). | Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | Hằng năm | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm |
|
33 | Thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), phấn đấu trong nhóm có thứ hạng cao so với cả nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề |
|
34 | Nghiên cứu về phát triển một số mô hình kinh tế mới; Đẩy mạnh phát triển kinh tế tri thức trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Hà Minh Hải | 2021-2022 | Báo cáo chuyên đề |
|
35 | Kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính - viễn thông phục vụ chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021 | Kế hoạch |
|
36 | Cơ bản hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan của hệ thống chính trị Thành phố, xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số; xây dựng thành phố thông minh. Đưa ứng dụng CNTT vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; trong đó ưu tiên hàng đầu cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, giao thông, an ninh trật tự, xã hội. Phát triển các doanh nghiệp công nghệ số; định hướng, hỗ trợ, dẫn dắt các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ chuyển đổi số quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội |
|
37 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại hằng năm phù hợp với thực tiễn và bám sát các nhiệm vụ đối ngoại trọng tâm của Đảng và Nhà nước, định hướng việc khai thác những cơ hội và tranh thủ điều kiện thuận lợi của môi trường quốc tế để triển khai các hoạt động đối ngoại phục vụ hội nhập và phát triển. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Lê Hồng Sơn | Quý l hàng năm | Kế hoạch |
|
38 | Thực hiện các cam kết, thỏa thuận với các đối tác quốc tế đã được ký kết, thúc đẩy hợp tác trên các lĩnh vực phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của Thủ đô. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Lê Hồng Sơn | Hằng năm | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội | 5-10 thỏa thuận hợp tác/năm |
39 | Nâng cao chất lượng hoạt động đối ngoại đa phương, duy trì và phát huy vai trò của thành phố Hà Nội trong các diễn đàn quốc tế, trong khuôn khổ hợp tác về thành phố sáng tạo, thành phố thông minh, phát triển bền vững. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Lê Hồng Sơn | Hằng năm | Báo cáo chuyên đề, lồng ghép vào Báo cáo kinh tế - xã hội | Đề xuất tham gia hoạt động/gia nhập 1-2 khuôn khổ hợp tác đa phương/năm |
* Lưu ý: Đối với một số nhiệm vụ đã được giao triển khai thực hiện trong Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND Thành phố, các đơn vị chủ trì cần tập trung thực hiện đồng thời và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành.
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SỐ 02 NHƯNG ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở CÁC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA THÀNH ỦY KHÓA XVII, NHIỆM KỲ 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 27/7/2021 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo UBND Thành phố chỉ đạo | Tiến độ | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Xây dựng cơ chế thu hút chuyên gia, nhà khoa học, nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn Thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị hên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2022 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 07- CTr/TU |
2 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách về đất đai (cơ chế đền bù, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư, đất dịch vụ...) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Trọng Đông | 2021-2022 | Đề án/Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 05- CTr/TU |
3 | Đề án khung cơ chế chính sách đặc thù để thúc đẩy tiến độ cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn Thành phố | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Dương Đức Tuấn | 2021-2022 | Đề án | Thực hiện theo Chương trình số 03- CTr/TU |
4 | Tập trung đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung, hệ thống cầu bắc qua sông Hồng; những dự án trọng điểm có vai trò thúc đẩy liên kết các tỉnh vùng Thủ đô, liên kết các huyện; đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông kết nối khu vực phía Nam và Tây Nam của Thủ đô (QL 1A, QL 21B, nâng cấp QL 32), đồng thời tập trung đầu tư thúc đẩy 05 huyện sớm trở thành quận trong giai đoạn 2021 -2025. | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị hên quan | Đ/c Dương Đức Tuấn | 2021-2025 | Kế hoạch | Thực hiện theo Chương trình số 03- Ctr/TU |
5 | Xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới dịch vụ vận chuyển, tập trung triển khai đẩy nhanh một số dự án phát triển hạ tầng logistic quan trọng. | Sở Giao Thông Vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Dương Đức Tuấn | 2021-2025 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 03- CTr/TU |
6 | Nghiên cứu, đề xuất huy động đầu tư phát triển hạ tầng du lịch; tập trung thu hút, thúc đẩy đầu tư các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp, hình thành một số cụm du lịch trọng điểm: Sơn Tây - Ba Vì, Hương Sơn - Quan Sơn, núi Sóc - hồ Đồng Quan, Vân Trì - Cổ Loa... | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2022 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 06- CTr/TU; Chương trình số 03- CTr/TU |
7 | Nghiên cứu, tham mưu các cơ chế xã hội hóa đầu tư các khu vui chơi giải trí có quy mô và tầm cỡ khu vực và quốc tế, đồng thời phát huy các giá trị di tích, lịch sử cùng với cơ chế về khai thác các công trình văn hóa. | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021-2022 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 06- CTr/TU |
8 | Cơ cấu lại ngành nông nghiệp Hà Nội giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Nguyễn Mạnh Quyền | 2021 | Đề án; Kế hoạch; Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 04- CTr/TU |
9 | Sắp xếp các trường trung cấp, cao đẳng công lập thuộc Thành phố | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2022 | Đề án | Thực hiện theo Chương trình số 06- CTr/TU |
10 | Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp đẩy mạnh quá trình trao quyền tự chủ, chịu trách nhiệm cho các đơn vị, tổ chức sự nghiệp công lập trong quản lý, sử dụng nhân lực. Cơ chế, chính sách khuyến khích, trọng dụng nhân tài để phát triển kinh tế-xã hội Thủ đô. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Lê Hồng Sơn | 2021-2022 | Đề án | Thực hiện theo Chương trình số 01- CTr/TU |
11 | Chính sách khuyến khích học sinh tốt nghiệp THCS, THPT tham gia học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021 | Nghị quyết | Thực hiện theo Chương trình số 06- CTr/TU |
12 | Phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam; khơi dậy tinh thần yêu nước, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, khát vọng phát triển và sức sáng tạo của cán bộ, công chức và Nhân dân trong công cuộc xây dựng và phát triển Thủ đô. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | 2021-2022 | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 06- CTr/TU |
13 | Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Đ/c Chử Xuân Dũng | Hằng năm | Báo cáo chuyên đề | Thực hiện theo Chương trình số 07- CTr/TU |
- 1Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình "Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững" giai đoạn 2011 - 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 4Chương trình 3067/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 31/2021/QH15 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Quốc hội về cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/2021/QH15 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 về xây dựng liên kết, hợp tác với Thủ đô Hà Nội thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đổi mới mô hình tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2012 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật Thủ đô 2012
- 3Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình "Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững" giai đoạn 2011 - 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Chương trình 14/CTr-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025
- 9Chương trình 3067/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 31/2021/QH15 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Quốc hội về cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/2021/QH15 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 về xây dựng liên kết, hợp tác với Thủ đô Hà Nội thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đổi mới mô hình tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 02-CTr/TU về “Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025" do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 175/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định