- 1Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Kiến trúc 2019
- 3Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1747/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2021 phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ vào tình hình thực tế địa phương, UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
Cụ thể hóa định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 19/7/2021, phù hợp với điều kiện tỉnh Cao Bằng.
- Khai thác kiến trúc đặc trưng vùng núi phía Bắc trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Phát huy cảnh quan địa hình, không gian xanh làm căn bản trong phát triển cảnh quan kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn.
- Góp phần tạo lập môi trường sống bền vững; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng; phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Phát triển kiến trúc theo hướng hiện đại, bền vững, giàu bản sắc, đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa trên cơ sở các tiêu chí “đô thị xanh” trong xây dựng và phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Thường xuyên cập nhật, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về quản lý, phát triển kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
- Các công trình kiến trúc bảo đảm tiêu chí về bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng; có giải pháp phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đến năm 2025, hoàn thành việc xây dựng danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo khoản 2 Điều 13 Luật Kiến trúc năm 2019.
- Đến năm 2030, 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh được tổ chức lập và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị; 80% điểm dân cư nông thôn tại trung tâm các xã được ban hành Quy chế quản lý kiến trúc. Đến năm 2050, 100% điểm dân cư nông thôn tại trung tâm các xã được ban hành Quy chế quản lý kiến trúc.
- Tuyên truyền, truyền thông về kiến trúc nhằm nâng cao nhận thức thẩm mỹ kiến trúc của cộng đồng; đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động quy hoạch, kiến trúc.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
- Các công trình công cộng (trụ sở cơ quan; công trình văn hóa, giáo dục...) sử dụng hình thức kiến trúc đặc trưng vùng núi phía Bắc trong thiết kế hình thức kiến trúc; cải tạo không gian theo hướng cảnh quan xanh.
- Thực hiện tốt công tác thi tuyển phương án kiến trúc đối với các công trình xây dựng có yêu cầu thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định (như công trình tượng đài, công trình là biểu tượng về truyền thống, văn hóa và lịch sử của địa phương; công trình quan trọng, điểm nhấn trong đô thị và trên các tuyến đường chính được xác định trong đồ án quy hoạch, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt...).
- Kiến trúc nhà vườn, nhà ở khu vực ven đô khuyến khích hình thức kiến trúc gắn với không gian xanh, mật độ xây dựng thấp.
- Nghiên cứu đề xuất mô hình kiến trúc khuyến khích áp dụng đối với các công trình công cộng (nhà văn hóa, công trình y tế, giáo dục...) thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hình thức kiến trúc mang bản sắc văn hóa địa phương.
- Khuyến khích phát triển kiến trúc nhà ở nông thôn phù hợp giai đoạn phát triển, sử dụng vật liệu địa phương, bảo vệ môi trường. Các làng truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ được tôn tạo, gắn với giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.
3. Bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa dân tộc:
Trên nền tảng bảo tồn các di sản kiến trúc cùng các giá trị cốt lõi tạo lập nên bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc truyền thống. Sự kết nối hữu cơ giữa các di sản với tổng thể kiến trúc của một khu vực trong đô thị, nông thôn cần được đảm bảo xuyên suốt trong quá trình phát triển kiến trúc.
Bản sắc văn hóa trong kiến trúc phải được bảo tồn, phát huy phù hợp với đặc điểm của địa phương; phản ánh mối quan hệ với nền kiến trúc hiện đại, ứng dụng những tiến bộ về công nghệ kỹ thuật; gắn kết khả năng công nghệ, vật liệu, kinh tế của địa phương.
4. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục phổ cập về lĩnh vực kiến trúc:
Phát huy hiệu quả vai trò của cộng đồng trong việc tham gia vào quá trình phát triển kiến trúc của tỉnh, hiện đại, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; góp phần tạo lập, hoàn thiện môi trường cư trú tiện nghi và bền vững.
Đổi mới công tác truyền thông, giáo dục phổ cập nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về ý nghĩa thực tiễn, tầm quan trọng của Định hướng và mục tiêu phát triển kiến trúc hiện đại, bền vững, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030
1. Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quản lý kiến trúc:
- Đến năm 2023, ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền trong tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc, nhằm cụ thể hóa Luật Kiến trúc năm 2019 và các quy định liên quan, tạo điều kiện cho các địa phương chủ động trong phân công tổ chức thực hiện.
- Có chính sách hỗ trợ ưu đãi cho việc bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa trong kiến trúc và bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị về văn hóa, lịch sử phát triển đô thị, địa phương. Tăng cường vai trò phê bình, phản biện xã hội và giám sát các hoạt động kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
2. Bảo tồn và phát huy giá trị công trình, không gian kiến trúc:
- Đến năm 2030, Quy hoạch chi tiết ít nhất 01 khu đô thị, điểm dân cư nông thôn truyền thống với định hướng bảo tồn văn hóa, kết nối giá trị văn hóa các dân tộc thiểu số trong điều kiện đô thị hóa, lồng ghép các chương trình mục tiêu khác (như phát triển du lịch, bảo tồn văn hóa...), huy động các nguồn lực tham gia.
- Kết hợp thực hiện Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, phát triển, hoàn thiện không gian xanh công cộng theo hướng phát huy giá trị bản sắc văn hóa Cao Bằng trong xây dựng cảnh quan kiến trúc.
- Lập hồ sơ các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Thiết kế đô thị riêng cho một số vị trí đô thị có yêu cầu về bảo tồn kiến cảnh quan.
3. Khoa học công nghệ và lý luận kiến trúc:
- Thực hiện nhóm giải pháp áp dụng công nghệ thông minh trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị đối với thành phố Cao Bằng trong khuôn khổ lồng ghép thực hiện Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Nghiên cứu, xây dựng và áp dụng mẫu thiết kế kiến trúc cho các công trình công cộng và nhà ở tại nông thôn phục vụ cho các dự án xây dựng các khu tái định cư mới; Xây dựng hệ thống mẫu nhà ở xã hội liên kế khu vực đô thị, tạo điều kiện để người dân tiếp cận; kiến trúc hiệu quả, tạo mỹ quan đô thị và góp phần hạ giá thành xây dựng.
- Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá kiến trúc nhà sàn, nhà trình tường trong phát huy đường nét kiến trúc đặc trưng là một phần bản sắc văn hóa dân tộc để có những định hướng, quy định cụ thể cho hoạt động kiến trúc của tỉnh.
4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
- Nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo năng lực cho đội ngũ hành nghề kiến trúc xây dựng thông qua công tác cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, xây dựng.
- Phát huy vai trò của hội nghề nghiệp kiến trúc, xây dựng trong hoạt động bồi dưỡng, hội thảo kiến trúc, tham gia các hoạt động xã hội về kiến trúc xây dựng, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ kiến trúc tại địa phương.
- Ngân sách nhà nước đảm bảo, huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để phát triển kiến trúc trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên các hoạt động phát triển khoa học công nghệ; lý luận kiến trúc, phát triển nguồn nhân lực.
- Kết hợp nguồn lực tài chính trong quá trình thực hiện các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các chương trình mục tiêu liên quan đang triển khai như: Phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển đô thị thông minh, bền vững; phát triển đô thị tăng trưởng xanh...
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền trong tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc, nhằm cụ thể hóa Luật Kiến trúc năm 2019 và các quy định liên quan.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ phát triển kiến trúc trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và trong quá trình thẩm định các dự án đầu tư xây dựng.
- Là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tham mưu báo cáo định kỳ hằng năm và từng giai đoạn thực hiện định hướng, kế hoạch gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí để triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Kế hoạch thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thuộc trách nhiệm của Sở.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về thu hút đầu tư, thẩm định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án thực hiện nhiệm vụ liên quan đến Kế hoạch trên.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh báo cáo UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư công triển khai các chương trình, dự án thuộc Kế hoạch theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí sử dụng kinh phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về Ngân sách Nhà nước.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Hướng dẫn việc bảo tồn phát huy giá trị các công trình kiến trúc hoặc quần thể kiến trúc có giá trị tiêu biểu về kiến trúc. Lồng ghép các nội dung Định hướng phát triển kiến trúc trong chiến lược phát triển du lịch của tỉnh.
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực kiến trúc. Ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, chuyển đổi số trong quản lý và phát triển hoạt động kiến trúc đảm bảo phát triển kiến trúc bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan khác trong việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kiến trúc và quản lý hành nghề kiến trúc, dữ liệu về kiến trúc truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc của Tỉnh.
6. Sở Thông tin và truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền, giáo dục nghệ thuật, thẩm mỹ kiến trúc cho cộng đồng xã hội; đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động quy hoạch, kiến trúc. Cập nhật thông tin kịp thời về tiến độ thực hiện kế hoạch Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố lồng ghép các chương trình, dự án để triển khai các nhiệm vụ phát triển kiến trúc Việt Nam trong xây dựng nông thôn mới.
8. Các sở, ngành liên quan khác:
Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, tham gia kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cao Bằng:
- Chủ động bố trí kinh phí lập Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn quản lý, phấn đấu hoàn thành trước năm 2025; lập Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn quản lý (bao gồm Quy chế quản lý kiến trúc các đô thị và Quy chế quản lý điểm dân cư nông thôn). Trong đó, chậm nhất đến năm 2025 hoàn thành xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị thuộc huyện, đến năm 2030 hoàn thành xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc cho 80% điểm dân cư nông thôn.
- Chủ động phối hợp các sở, ngành (đơn vị chủ trì) thực hiện các nội dung công việc của Kế hoạch này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 1747/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả sản phẩm | Kinh phí | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện |
Ban hành, hoàn thiện các quy định về quản lý kiến trúc, tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc. | |||||||
1.1 | Ban hành quy định về phân cấp, ủy quyền trong tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc | Sở Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Đã tích hợp trong Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng |
|
| 2021-2023 |
1.2 | Tổ chức lập và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Các quy chế quản lý kiến trúc đô thị | 07 | Ngân sách nhà nước | 2022-2030 |
1.3 | Tổ chức lập và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trị giai đoạn 1 (111/139 xã) | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Các quy chế quản lý kiến trúc | 20 | Ngân sách nhà nước | 2022-2030 |
1.4 | Tổ chức lập, điều chỉnh và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trị giai đoạn 2 (lập mới các xã còn lại, rà soát điều chỉnh các xã đã lập ở giai đoạn 1) | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Các quy chế quản lý kiến trúc | 15 | Ngân sách nhà nước | 2030-2050 |
Bảo tồn và phát huy giá trị công trình, không gian kiến trúc | |||||||
2.1 | Quy hoạch chi tiết ít nhất 01 khu đô thị, điểm dân cư nông thôn truyền thống | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Đồ án quy hoạch | 02 | Thu hút đầu tư, Kêu gọi tài trợ | 2025-2030 |
2.2 | Phát triển hoàn thiện không gian công cộng xanh theo hướng phát huy giá trị bản sắc văn hóa Cao Bằng trong xây dựng cảnh quan kiến trúc | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Tích hợp vào các đồ án quy hoạch đô thị |
|
| 2022-2050 |
2.3 | Lập hồ sơ các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng | UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành | Lập hồ sơ các công trình kiến trúc có giá trị | 0,5 | Ngân sách nhà nước | 2022-2025 |
3.1 | Xây dựng đề án đô thị thông minh tỉnh Cao Bằng | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Đề án | 0,55 | Ngân sách nhà nước | 2022-2030 |
3.2 | Xây dựng mẫu thiết kế kiến trúc cho các công trình công cộng và nhà ở tại nông thôn phục vụ cho các dự án xây dựng các khu tái định cư mới; Xây dựng hệ thống mẫu nhà ở xã hội liên kế khu vực đô thị, tạo điều kiện để người dân tiếp cận; kiến trúc hiệu quả, tạo mỹ quan đô thị và góp phần hạ giá thành xây dựng. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các mẫu thiết kế kiến trúc công trình | 01 | Ngân sách nhà nước, Kêu gọi tài trợ | 2022-2025 |
3.3 | Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá kiến trúc nhà sàn, nhà trình tường trong phát huy đường nét kiến trúc đặc trưng là một phần bản sắc văn hóa dân tộc để có những định hướng, quy định cụ thể cho hoạt động kiến trúc của tỉnh | Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hội Kiến trúc sư tỉnh Cao Bằng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng | Các cuộc hội thảo | 01 | Ngân sách nhà nước | 2022-2030 |
4.1 | Nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo năng lực cho đội ngũ hành nghề kiến trúc xây dựng thông qua công tác cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, xây dựng. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng |
|
|
| Thường xuyên |
4.2 | Phát huy vai trò của hội nghề nghiệp kiến trúc, xây dựng trong hoạt động bồi dưỡng, hội thảo kiến trúc, tham gia các hoạt động xã hội về kiến trúc xây dựng, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ kiến trúc tại địa phương | Hội Kiến trúc sư tỉnh Cao Bằng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Cao Bằng |
|
|
| Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Kế hoạch 4067/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2022 triển khai định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Kiến trúc 2019
- 4Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 6Quyết định 1246/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 31/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND
- 9Kế hoạch 4067/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2022 triển khai định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 1747/KH-UBND năm 2022 thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 1747/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định