- 1Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1381/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 16 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin (Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020); Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới theo Chỉ thị số 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và triển khai có hiệu quả các nội dung hoạt động thông tin cơ sở được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quy chế hoạt động thông tin cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 và các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nhằm hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả, góp phần làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền đến với đông đảo người dân; trang bị thêm kiến thức, nâng cao dân trí, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, tạo sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi công cuộc bảo vệ và xây dựng quê hương, đất nước.
2. Yêu cầu
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin phải bám sát nội dung Quyết định số 135/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững; hoạt động ổn định, lâu dài; vận hành, quản lý hệ thống đơn giản, dễ bảo trì, bảo dưỡng, có khả năng nâng cấp và mở rộng trong giai đoạn tiếp theo.
1. Mục tiêu chung
- Đổi mới, hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở phù hợp với xu thế chung của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động và phát huy vai trò của hệ thống thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong việc cung cấp thông tin tuyên truyền nhiệm vụ chính trị được chủ động kịp thời, chính xác và hiệu quả.
- Hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở để thiết lập hệ thống thông tin nguồn để cung cấp thông tin cho đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bảng tin điện tử công cộng và phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động thông tin cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Phấn đấu 100% thông tin thiết yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân và được cung cấp trên hệ thống thông tin nguồn; 100% ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Phấn đấu xây dựng và hoàn thiện Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh để quản lý tập trung các đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện thông tin cơ sở khác trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin nguồn trung ương.
- Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm.
- Phấn đấu 100% Đài truyền thanh cấp xã được chuyển đổi sang hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; 100% phường, thị trấn và trên 70% xã có bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân.
b) Tầm nhìn đến năm 2030
- 100% xã, phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng đặt tại các địa điểm thuận lợi cho người dân dễ tiếp cận thông tin và được kết nối với hệ thống thông tin nguồn.
- 100% hệ thống thông tin cơ sở được đầu tư, hoàn thiện và hiện đại hóa.
- Người dân trên địa bàn tỉnh được tiếp nhận đầy đủ thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật ở cơ sở qua hệ thống thông tin cơ sở.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
a) Nội dung thực hiện: Rà soát, đánh giá thực trạng hệ thống đài truyền thanh xã, phường, thị trấn hiện nay trên địa bàn tỉnh. Hằng năm xây dựng kế hoạch từng bước chuyển đổi đài truyền thanh hữu tuyến (có dây)/vô tuyến (không dây) đã hư hỏng, xuống cấp sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông theo tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với các quy định hiện hành. Trong đó ưu tiên cho các xã hư hỏng hoàn toàn, xuống cấp nghiêm trọng và các xã xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới kiểu mẫu hằng năm.
Giải pháp về công nghệ Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đảm bảo các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về kỹ thuật và an toàn thông tin theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Được kết nối trực tiếp đến “hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” để nhận nội dung phát thanh.
- Yêu cầu về trang thiết bị gồm:
Bộ điều khiển thu phát thanh thông minh: Kết nối Internet gửi, nhận lệnh từ trung tâm điều khiển và thông tin cần phát;
Bộ thu tín hiệu FM: Tiếp sóng tín hiệu FM của đài truyền thanh cấp huyện, đài phát thanh - truyền hình tỉnh và Đài tiếng nói Việt Nam;
Hệ thống lưu trữ dữ liệu chương trình;
Microphone để thông báo;
Có thể sử dụng lại hệ thống loa còn hoạt động tốt của đài truyền thanh hữu tuyến/truyền thanh FM để tránh lãng phí trong đầu tư nâng cấp.
b) Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thông tin cơ sở (Bộ Thông tin và Truyền thông), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Xây dựng bảng tin điện tử công cộng
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng Bảng tin điện tử công cộng đặt tại các địa điểm thuận lợi trên địa bàn các xã, phường, thị trấn cho người dân tiếp cận thông tin được kết nối với hệ thống thông tin nguồn, đảm bảo hiển thị nội dung số; kết nối với “Hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” để lấy nội dung hiển thị thông qua internet hoặc mạng viễn thông.
c) Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thị xã, thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị, doanh nghiệp liên quan.
đ) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng hệ thống thông tin nguồn để cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin cơ sở theo cơ chế phân quyền cung cấp thông tin; số hóa cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu lưu trữ, cung cấp thông tin cho các loại hình thông tin cơ sở; thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước; tổng hợp thông tin phản ánh, ý kiến góp ý, đánh giá của người dân từ ứng dụng trên thiết bị di động thông minh.
Giải pháp về công nghệ Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh:
- Đảm bảo có thể kết nối, liên thông, chia sẻ, truy xuất dữ liệu đến hệ thống thông tin nguồn của trung ương.
- Tổ chức theo mô hình quản lý đảm bảo cấp trên có thể theo dõi được quá trình tác nghiệp của cấp dưới (tình trạng xử lý thông tin, lịch phát thanh, nội dung phát thanh, ý kiến đánh giá của người dân đối với từng cấp...) và tổng quát các vấn đề liên quan tới thông tin cơ sở.
- Đảm bảo các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thông tin cơ sở (Bộ Thông tin và Truyền thông); các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ khai thác, sản xuất nội dung chương trình, biên tập, viết tin, bài đăng trên trang tin điện tử, Bảng điện tử công cộng; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin.
b) Đối tượng: Cán bộ phụ trách công tác thông tin cơ sở của phòng Văn hóa và Thông tin; cán bộ Đài truyền thanh/Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh cấp huyện; cán bộ văn hóa - xã hội và cán bộ đài truyền thanh của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp: Cục Thông tin cơ sở (Bộ Thông tin và Truyền thông), Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
đ) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; ngân sách được phân bổ, hỗ trợ thông qua các Chương trình, Đề án, Chương trình mục tiêu quốc gia và lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan. Huy động nguồn lực xã hội hóa theo hướng các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ kinh phí đầu tư hoặc doanh nghiệp đầu tư hạ tầng, thiết bị kỹ thuật, chính quyền địa phương thuê lại để tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền (thuê dịch vụ).
2. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát thực tế tình hình các đài truyền thanh xã, phường, thị trấn; tổng hợp, tham mưu UBND ban hành kế hoạch thực hiện từng năm.
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ Xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh và Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin.
- Phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai các nhiệm vụ xây dựng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và bảng tin điện tử công cộng.
- Hướng dẫn quy định về quản lý và yêu cầu kỹ thuật, an toàn thông tin đối với Đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và bảng tin điện tử; cơ chế cung cấp, quản lý thông tin trên hệ thống thông tin nguồn.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát vị trí xây dựng Bản tin điện tử công cộng dự kiến xây dựng tại các xã, phường, thị trấn trình UBND tỉnh bổ sung vào Quy hoạch quảng cáo ngoài trời và tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
5. Các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực quản lý để xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh phục vụ công tác tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và bảng tin điện tử công cộng.
- Bố trí ngân sách hoặc huy động từ nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng mục tiêu của Kế hoạch, đồng thời chỉ đạo UBND cấp xã sử dụng ngân sách hằng năm để thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì hoạt động hệ thống truyền thanh cơ sở và Bảng tin điện tử công cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản có liên quan.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong triển khai thực hiện nhiệm vụ Xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh và Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin; chỉ đạo công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của địa phương và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động tuyên truyền của hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Chỉ đạo, yêu cầu các đài truyền thanh cơ sở thực hiện tiếp, phát sóng theo khung giờ tại Công văn số 792/STTTT-TTBCXB ngày 21/11/2018 của Sở Thông tin và Truyền thông và các hướng dẫn có liên quan của Sở Thông tin và Truyền thông.
Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 10/12 hằng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 135/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Kế hoạch 9243/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 2403/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 52/2016/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động thông tin cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2020/TT-BTTTT quy định về quản lý đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 1381/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 135/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Kế hoạch 9243/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 2403/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 172/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định