Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu công chức;
Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ quản lý chuyên ngành về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Mục đích:
- Nhằm xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh được sử dụng để hoàn thành nhiệm vụ được giao; là cơ sở cho công tác tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức hiệu quả, đảm bảo đúng người, đúng việc, rõ trách nhiệm, tránh sự chồng chéo, trùng lặp giữa các bộ phận, tổ chức, cá nhân; đảm bảo sự tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả của bộ máy, phát huy năng lực, sở trường và nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ.
- Việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, theo quy định.
2. Yêu cầu:
- Việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính phải đảm bảo khách quan, xác định rõ số lượng biên chế theo vị trí việc làm đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với quy định.
- Việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong năm nay và các năm tiếp theo.
1. Phải căn cứ vào Danh mục vị trí việc làm, ngạch công chức tương ứng đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
2. Việc xác định biên chế phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý biên chế.
1. Về thành lập Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính:
a) Thành lập Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Thành phần Hội đồng thẩm định, gồm các thành viên sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Tài chính;
- Thư ký: Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
- Các Ủy viên là đại diện Lãnh đạo các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Thành lập Tổ Công tác xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính (sau đây gọi tắt là Tổ Công tác) giúp việc Hội đồng thẩm định. Thành phần Tổ Công tác, gồm các thành viên sau:
- Tổ trưởng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ, là Thư ký của Hội đồng thẩm định;
- Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Tài chính;
- Thư ký: Trưởng phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ - Sở Nội vụ;
- Các thành viên là đại diện Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính; thành lập Tổ Công tác để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Về nội dung và tiến độ thực hiện:
2.1. Tổ chức Hội nghị tập huấn hướng dẫn xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
2.2. Tiến hành xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thí điểm tại một số cơ quan như: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên; Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải.
2.3. Trên cơ sở thực hiện xong thí điểm tại một số cơ quan, địa phương sẽ tiến hành đánh giá quá trình thực hiện thí điểm và triển khai toàn bộ đến các cơ quan, địa phương còn lại.
2.4. Các cơ quan, tổ chức triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, như sau:
a) Về Bản mô tả công việc của vị trí việc làm:
- Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ; các cơ quan, tổ chức xây dựng bản mô tả công việc của vị trí việc làm, gồm các nội dung:
+ Mô tả các công việc, các hoạt động và thời gian phải thực hiện để hoàn thành từng công việc, từng hoạt động ở mỗi vị trí việc làm. Ví dụ: tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; nghiên cứu; soạn thảo văn bản; xây dựng kế hoạch, khảo sát thực tế, tổ chức cuộc họp, trao đổi ý kiến; phối hợp;...
+ Kết quả (sản phẩm) công việc của vị trí việc làm;
+ Điều kiện làm việc (trang thiết bị, phần mềm quản lý, phương tiện, môi trường làm việc, phạm vi hoạt động, quan hệ công tác).
- Đối với những vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành, nếu kiêm thêm các công việc thuộc nhóm thực thi, thừa hành thì phần mô tả về công việc thực thi, thừa hành được thực hiện như đối với vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan, tổ chức.
- Các cơ quan, tổ chức xây dựng bản mô tả công việc theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ.
b) Về Khung năng lực của từng vị trí việc làm:
Các cơ quan, tổ chức xây dựng Khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ.
Yêu cầu về năng lực, kỹ năng: Là năng lực và kỹ năng cần phải có để hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm tương ứng với bản mô tả công việc như: Năng lực tổng hợp; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành, lĩnh vực; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản;…
2.5. Về trình tự xây dựng, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm:
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức thuộc, trực thuộc xây dựng, hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, địa phương mình theo quy định.
b) Bước 2: Các sở, ban, ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp với Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định để xem xét, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Nội vụ.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Biên bản thẩm định;
- Bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm.
c) Bước 3: Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định tổng hợp Bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc tỉnh; báo cáo Hội đồng thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2.6. Tiến độ thực hiện:
a) Tổ chức Hội nghị tập huấn hướng dẫn xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính: Dự kiến tháng 11 năm 2016.
b) Thực hiện thí điểm xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế tại một số cơ quan, địa phương: Dự kiến tháng 12 năm 2016 và tháng 01 năm 2017.
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã còn lại: Dự kiến triển khai tháng 2, 3 năm 2017.
d) Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 5 năm 2017.
1. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
b) Tham mưu tổ chức Hội nghị tập huấn hướng dẫn xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực hiện thí điểm xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, tổ chức các buổi làm việc để triển khai thực hiện và tiến hành thực hiện đối với các cơ quan, địa phương khác.
d) Giao Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, giúp Hội đồng thẩm định xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Tham gia Hội đồng thẩm định, Tổ Công tác và phối hợp với Sở Nội vụ giúp Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thành lập Tổ Công tác; xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và gửi về Sở Nội vụ để theo dõi.
b) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng hợp, xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm chung của các cơ quan, tổ chức trực thuộc; báo cáo Hội đồng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
4. Thủ trưởng các Chi cục và tương đương: Chỉ đạo xây dựng và thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc (nếu có) báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, bao gồm: Kinh phí phục vụ Hội đồng thẩm định, Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính được phân bổ cho cơ quan thường trực là Sở Nội vụ. Kinh phí tổ chức Hội nghị tập huấn xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính (mời Bộ Nội vụ về tập huấn tại tỉnh).
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện theo kế hoạch này, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời trao đổi, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2016 thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Lạng Sơn
- 2Đề án 19/ĐA-UBND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 4Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 2079/QĐ-BNV phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 Bản mô tả cụ thể vị trí việc làm và khung năng lực vị trí việc làm của khối huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2016 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính và Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3263/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Khuyến nông Thanh Hóa, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giai đoạn 2020-2022
- 1Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 2Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 4Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2016 thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Lạng Sơn
- 7Đề án 19/ĐA-UBND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 2060/QĐ-BNV năm 2015 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Yên Bái do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 2079/QĐ-BNV phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 Bản mô tả cụ thể vị trí việc làm và khung năng lực vị trí việc làm của khối huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2016 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính và Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 3263/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Khuyến nông Thanh Hóa, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giai đoạn 2020-2022
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 172/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra