- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 4109/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 419/BKHCN-TĐC năm 2018 về lộ trình chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/KH-UBND | Hà Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia (Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015);
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
Căn cứ Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 94/TB-UBND ngày 26/4/2018 của Thường trực UBND tỉnh về hoàn thiện kế hoạch áp dụng hệ thống QLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động tại các xã trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại UBND các xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015) vào hoạt động của UBND các xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Đến 31 tháng 12 năm 2018, xây dựng, áp dụng thành công HTQLCL phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý tại 50% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Hỗ trợ công tác cải cách hành chính, kiểm soát chặt chẽ các quy trình quản lý, điều hành nội bộ và tác nghiệp về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính (TTHC) góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự tham gia của lãnh đạo, các đơn vị cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Chuẩn hóa các quy trình giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo các hồ sơ được giải quyết đúng trình tự, đúng thời gian theo các thủ tục hành chính đã ban hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật của Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL, được công bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
- Khắc phục cách nghĩ, cách làm việc thủ công, xây dựng nền hành chính khoa học đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử.
1. Xác định số xã, phường, thị trấn phải triển khai xây dựng, áp dụng và công bố Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang là 195 xã, phường, thị trấn. Hiện tại có 05 phường và 13 thị trấn đã xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. Số xã, phường, thị trấn này sẽ tiến hành chuyển đổi HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh.
- Số xã phải xây dựng mới, áp dụng và công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn toàn tỉnh là 177 xã.
2. Các bước triển khai tại UBND cấp xã
2.1. Đào tạo nguồn nhân lực:
- Đào tạo, tập huấn nhận thức chung về hệ thống quản lý chất lượng, đào tạo cách thức xây dựng hệ thống tài liệu quy trình xử lý công việc và các quy trình giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá viên chất lượng nội bộ cho đội ngũ CBCC của các UBND xã tại 11 huyện, thành phố (dự kiến mỗi xã : 03 - 04 người tham dự; mỗi huyện tổ chức thành 01 lớp).
2.2. Xây dựng, chuẩn hóa Mô hình khung:
Xây dựng, chuẩn hóa Bộ tài liệu HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; quy trình xử lý công việc và các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt, thành Bộ tài liệu thống nhất để có cơ sở triển khai áp dụng HTQLCL đối với 177 xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2.3. Triển khai xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ tại 177 xã trên địa bàn tỉnh theo mô hình khung, đã được phê duyệt gồm: Xây dựng hệ thống tài liệu theo mô hình khung HTQLCL; Hướng dẫn áp dụng vận hành hệ thống tài liệu; hướng dẫn đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo.
2.4. Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau công bố
Ủy ban nhân dân xã sau khi công bố áp dụng HTQLCL, có trách nhiệm duy trì Hệ thống quản lý có hiệu lực. Tất cả tài liệu quản lý phải thường xuyên được áp dụng và cập nhật, các hoạt động theo dõi, đo lường định kỳ hệ thống vẫn phải được tiến hành đầy đủ.
3. Tiến độ thực hiện theo các năm
* Năm 2018:
Xây dựng áp dụng mới tại 95 xã thuộc các huyện, bao gồm: Thành phố Hà Giang 03 xã; huyện Quản Bạ 05 xã; huyện Yên Minh: 07 xã; huyện Đồng Văn 08 xã; huyện Mèo Vạc 17 xã; huyện Bắc Mê 04 xã; huyện Vị Xuyên 13 xã; huyện Bắc Quang 14 xã; huyện Quang Bình 07 xã; huyện Hoàng Su Phì 11 xã và huyện Xín Mần 06 xã.
* Năm 2019:
Triển khai thực hiện tại 82 xã còn lại thuộc các huyện còn lại, bao gồm: huyện Quản Bạ 07 xã; huyện Yên Minh: 10 xã; huyện Đồng Văn 09 xã; huyện Bắc Mê 08 xã; huyện Vị Xuyên 09 xã; huyện Bắc Quang 07 xã; huyện Quang Bình 07 xã; huyện Hoàng Su Phì 13 xã và huyện Xín Mần 12 xã.
- Phấn đấu đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, tất cả UBND xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang đều áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO và Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
4. Tổ chức theo dõi, giám sát quá trình xây dựng và áp dụng
4.1. Theo dõi, đánh giá
- Ban triển khai ISO, đội ngũ cán bộ đánh giá nội bộ của UBND các xã có nhiệm vụ đánh giá, theo dõi hoạt động áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại đơn vị mình.
- Tổ chức đánh giá nội bộ theo định kỳ, kịp thời khắc phục các sai sót; thường xuyên có hành động phòng ngừa, cải tiến hệ thống và phát huy hiệu lực, hiệu quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của các cơ quan.
4.2. Thực hiện Báo cáo
Trong quá trình triển khai, các UBND xã phải gửi các báo cáo dưới đây về Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan chủ trì) để giúp UBND tỉnh quản lý và chỉ đạo kịp thời việc triển khai xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO tại các cơ quan, đơn vị:
- Quyết định thành lập Ban triển khai ISO;
- Báo cáo danh mục đề xuất các quy trình giải quyết công việc áp dụng ISO;
- Báo cáo khảo sát thực trạng;
- Báo cáo đào tạo;
- Hệ thống tài liệu quản lý của các cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá nội bộ;
- Quyết định công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (KHÁI TOÁN)
1. Tổng kinh phí (khái toán) thực hiện năm 2018 là: 1.637.634 triệu đồng (theo Văn bản số 937/STC-HCSN ngày 18/5/2018 của Sở Tài chính), để thực hiện các nội dung:
- Đào tạo, tập huấn nhận thức chung, cách thức xây dựng tài liệu, đánh giá nội bộ tại các huyện thành phố;
- Công tác phí hướng dẫn áp dụng, vận hành và công bố HTQLCL tại các xã;
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các xã;
- Hội nghị sơ kết đánh giá kết quả triển khai năm 2018;
- Kinh phí xây dựng mô hình khung.
2. Kinh phí năm 2019: Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu cho UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách năm 2019.
1. Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh
- Chỉ đạo việc triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại UBND các xã.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo: Đôn đốc và kiểm tra các bộ phận, đơn vị mình phụ trách trong việc triển khai kế hoạch; Báo cáo kịp thời tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch của ngành, đơn vị mình phụ trách về Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ (Thường trực BCĐ)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả cao. Tổ chức sơ kết, tổng kết kế hoạch triển khai chuyển đổi mở rộng hệ thống quản lý chất lượng.
- Giao Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tổ chức thực hiện triển khai theo nội dung kế hoạch, cụ thể: (Lưu ý thực hiện dứt điểm theo từng huyện)
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức của các UBND xã trên địa bàn 11 huyện, thành phố;
+ Hướng dẫn, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị tham gia;
+ Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh kết quả triển khai kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc theo dõi, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã, phường, thị trấn; gắn hiệu quả triển khai với việc đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm và chỉ đạo việc xây dựng, áp dụng HTQLCL tại UBND các xã theo kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu cho UBND tỉnh bố trí cấp kinh phí cho các đơn vị liên quan để thực hiện kế hoạch.
5. Sở Thông tin Truyền thông, Báo, Đài PTTH tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và công nghệ và các cơ quan có liên quan tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc áp dụng HTQLCL tại các UBND xã trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Báo cáo kết quả việc triển khai áp dụng tại UBND các xã về UBND tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của đơn vị mình. Tổ chức thực hiện và quyết toán kinh phí theo quy định.
- Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm soát quá trình xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Ban Chỉ đạo ISO tỉnh và Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh về hoạt động xây dựng, áp dụng HTQLCL tại đơn vị.
- Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện với UBND huyện, thành phố và Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại UBND các xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ XÂY DỰNG ÁP DỤNG MỚI HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên cơ quan | Năm thực hiện | Kinh phí xây dựng quy trình hệ thống và quy trình tác nghiệp, chi phí khác | Ghi chú |
I | Huyện Quản Bạ |
| 75 |
|
1 | UBND xã Cán Tỷ | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Quản Bạ | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Quyết Tiến | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Đông Hà | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Thanh Vân | 2018 | 15 |
|
II | Huyện Yên Minh |
| 105 |
|
1 | UBND xã Bạch Đích | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Đông Minh | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Hữu Vinh | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Lao và Chải | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Na Khê | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Mậu Duệ | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Phú Lũng | 2018 | 15 |
|
III | Huyện Đồng Văn |
| 120 |
|
1 | UBND xã Lũng Phìn | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Lũng Táo | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Phố Cáo | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Xà Phìn | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Sủng Là | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Sủng Trái | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Thài Phìn Tủng | 2018 | 15 |
|
8 | UBND xã Vần Chải | 2018 | 15 |
|
IV | Huyện Mèo Vạc |
| 255 |
|
1 | UBND xã Khâu Vai | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Pả Vi | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Pải Lủng | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Sủng Máng | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Sủng Trà | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Tả Lủng | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Cán Chu Phìn | 2018 | 15 |
|
8 | UBND xã Giàng Chu Phìn | 2018 | 15 |
|
9 | UBND xã Lũng Chinh | 2018 | 15 |
|
10 | UBND xã Lũng Pù | 2018 | 15 |
|
11 | UBND xã Nậm Ban | 2018 | 15 |
|
12 | UBND xã Niêm Sơn | 2018 | 15 |
|
13 | UBND xã Niêm Tòng | 2018 | 15 |
|
14 | UBND xã Sơn Vĩ | 2018 | 15 |
|
15 | UBND xã Tả Ngát | 2018 | 15 |
|
16 | UBND xã Thượng Phùng | 2018 | 15 |
|
17 | UBND xã Xín Cái | 2018 | 15 |
|
V | Huyện Bắc Mê |
| 60 |
|
1 | UBND xã Lạc Nông | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Yên Cường | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Yên Định | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Yên Phong | 2018 | 15 |
|
VI | Huyện Vị Xuyên |
| 195 |
|
1 | UBND xã Bạch Ngọc | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Đạo Đức | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Minh Tân | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Ngọc Linh | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Ngọc Minh | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Phong Quang | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Phú Linh | 2018 | 15 |
|
8 | UBND xã Phương Tiến | 2018 | 15 |
|
9 | UBND xã Quảng Ngần | 2018 | 15 |
|
10 | UBND xã Việt Lâm | 2018 | 15 |
|
11 | UBND xã Trung Thành | 2018 | 15 |
|
12 | UBND xã Thanh Thủy | 2018 | 15 |
|
13 | UBND xã Thuận Hòa | 2018 | 15 |
|
VII | Huyện Bắc Quang |
| 210 |
|
1 | UBND xã Bằng Hành | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Đông Thành | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Đồng Yên | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Hùng An | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Kim Ngọc | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Liên Hiệp | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Tân Lập | 2018 | 15 |
|
8 | UBND xã Tân Quang | 2018 | 15 |
|
9 | UBND xã Tân Thành | 2018 | 15 |
|
10 | UBND xã Việt Hồng | 2018 | 15 |
|
11 | UBND xã Vĩnh Phúc | 2018 | 15 |
|
12 | UBND xã Quang Minh | 2018 | 15 |
|
13 | UBND xã Việt Vinh | 2018 | 15 |
|
14 | UBND xã Vĩnh Hảo | 2018 | 15 |
|
VIII | Huyện Quang Bình |
| 105 |
|
1 | UBND xã Tân Bắc | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Tân Nam | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Tân Trịnh | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Xuân Giang | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Yên Hà | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Vĩ Thượng | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Yên Thành | 2018 | 15 |
|
IX | Huyện Hoàng Su Phì |
| 165 |
|
1 | UBND xã Bản Luốc | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Bản Péo | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Chiến Phố | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Hồ Thầu | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Nam Sơn | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Nậm Dịch | 2018 | 15 |
|
7 | UBND xã Nậm Ty | 2018 | 15 |
|
8 | UBND xã Ngàm Đăng Vài | 2018 | 15 |
|
9 | UBND xã Pố Lồ | 2018 | 15 |
|
10 | UBND xã Thông Nguyên | 2018 | 15 |
|
11 | UBND xã Tụ Nhân | 2018 | 15 |
|
X | Huyện Xín Mần |
| 90 |
|
1 | UBND xã Bản Ngò | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Khuôn Lùng | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Nà Chì | 2018 | 15 |
|
4 | UBND xã Nấm Dẩn | 2018 | 15 |
|
5 | UBND xã Nàn Ma | 2018 | 15 |
|
6 | UBND xã Quảng Nguyên | 2018 | 15 |
|
XI | Thành phố Hà Giang |
| 45 |
|
1 | UBND xã Ngọc Đường | 2018 | 15 |
|
2 | UBND xã Phương Thiện | 2018 | 15 |
|
3 | UBND xã Phương Độ | 2018 | 15 |
|
Tổng 95 xã |
| 1.425 |
|
- 1Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 3Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021
- 4Quyết định 4775/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2024
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2016 triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 4109/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 419/BKHCN-TĐC năm 2018 về lộ trình chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 9Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021
- 10Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018
- 11Quyết định 4775/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2024
Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2018 về triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 171/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Minh Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định