Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải cơ sở theo quy định của Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và Luật Hòa giải cơ sở; công tác xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương và công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước năm 2016.

- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công tác xây dựng, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của Sở, ngành, đoàn thể, địa phương, nhất là những vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.

II. NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1.1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật:

Nội dung tuyên truyền, phổ biến:

- Hiến pháp năm 2013 và các văn bản Luật mới được Quốc hội thông qua trong năm 2015; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội;

- Tuyên truyền kết quả Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII;

- Tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; gắn với việc phổ biến rộng rãi nội dung Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính; tuyên truyền, phổ biến, công khai các Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chuẩn hóa theo quy định để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về công tác cải cách thủ tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020 theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HD9PHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.

- Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên.

Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Tỉnh; trong đó, Sở Tư pháp – Thường trực Hội đồng có trách nhiệm chủ trì, triển khai thực hiện.

Thời gian thực hiện: năm 2016.

1.2. Tiếp tục thực hiện và tổng kết thực hiện Quyết định số 409/QĐ- TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016.

Cơ quan thực hiện: các ngành, đoàn thể, hội được giao chủ trì theo Quyết định số 409/QĐ-TTg và Quyết định số 1133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện.

Thời gian thực hiện: năm 2016.

1.3. Triển khai thực hiện Luật PBGDPL và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành trong năm 2016; sơ kết 03 năm thi hành Luật PBGDPL.

1.3.1. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

Thời gian thực hiện: quý IV năm 2016.

1.3.2. Sơ kết 03 năm thực hiện Luật PBGDPL

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

Thời gian thực hiện: quý II năm 2016.

1.3.3. Thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng.

Cơ quan thực hiện: các ngành, đoàn thể, địa phương quản lý các đối tượng đặc thù theo Mục 2, Chương II của Luật PBGDPL.

Thời gian thực hiện: năm 2016.

1.3.4. Triển khai công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân gắn với triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả Đề án 1928 về PBGDPL trong nhà trường theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Phòng Giáo dục và Đào tạo).

Thời gian thực hiện: năm 2016.

1.3.5. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 – 2016” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Trách nhiệm, thời gian thực hiện: theo Kế hoạch số 38/KH-UBND.

1.3.6. Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật các cấp, tuyên truyền viên pháp luật theo Thông tư sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo thẩm quyền.

Thời gian thực hiện: năm 2016.

2. Công tác hòa giải ở cơ sở

2.1. Tiếp tục quán triệt và tổ chức triển khai Luật Hòa giải ở cơ sở, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; Chương trình phối hợp số 2159/CTPH- UBND-UBMTTQVN ngày 16/6/2015 về việc thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.

Thời gian thực hiện: năm 2016.

2.2. Tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014).

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

Thời gian thực hiện: quý II, III năm 2016.

2.3. Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi năm 2016.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

Thời gian thực hiện: theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

Đánh giá kết quả 02 năm thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.

4. Công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước tại cơ sở

Ban hành văn bản hướng dẫn địa phương xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.

Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh.

Thời gian thực hiện: năm 2016, khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện

Kinh phí triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo các Quyết định ban hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.

2. Phân công thực hiện

2.1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 15 tháng 5 năm 2016 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 (đối với báo cáo năm).

2.2. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, Tòa án nhân dân Tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh: tích cực phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở, ngành, địa phương trong thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 02 tháng 6 năm 2016 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 02 tháng 12 năm 2016 (đối với báo cáo năm).

2.3. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ: định hướng cho Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, phổ biến kết quả Đại hội Đảng toàn quốc khóa XII và tuyên truyền phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

2.4. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định; hướng dẫn các Sở, ban, ngành Tỉnh và địa phương trong dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện.

2.5. Sở Tư pháp:

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công và theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các ngành, địa phương trong thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo kết quả về Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 02 tháng 6 năm 2016) và năm 2016 (trước ngày 02 tháng 12 năm 2016).

- Căn cứ kết quả thực hiện, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh và hướng dẫn Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật và hương ước, quy ước năm 2016 theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- Cục công tác phía Nam-BTP;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- Ban Tuyên giáo TU;
- CT, các PCT.UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- TAND Tỉnh; VKSND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- UBND huyện, thị xã thành phố;
- Lưu: VT, NC/NC (V).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc