- 1Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 09/6/2022 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2023, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất công tác lãnh đạo, chỉ đạo và việc chấp hành quy định về quản lý và việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 (sau đây viết tắt là Chương trình) của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá khách quan tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện để có những biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn, chấn chỉnh, xử lý, khắc phục, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, thiếu sót, tồn tại trong quá trình thực hiện Chương trình; đề ra những giải pháp chủ yếu, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra, đánh giá phải tiến hành thường xuyên, nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, tránh hình thức. Nội dung kiểm tra phải bám sát vào định hướng chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện Chương trình của tỉnh. Đánh giá rõ kết quả, tiến độ thực hiện Chương trình ở huyện, xã; ưu điểm, tồn tại, hạn chế…qua đó định hướng các nội dung, nhiệm vụ để thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh có liên quan để công tác kiểm tra, đánh giá Chương trình có hiệu quả nhằm kịp thời hướng dẫn, giúp các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và các địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra.
- Phát huy vai trò chủ động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và sự đồng thuận của người dân trong tổ chức thực hiện Chương trình.
1. Đối tượng kiểm tra
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới; Ban Quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia các xã xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; Ban Phát triển thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu; chủ vườn mẫu nông thôn mới; các tổ chức chủ trì dự án thành phần, nội dung thành phần, các chương trình chuyên đề.
2. Thời gian kiểm tra
- Đối với công tác kiểm tra: Thực hiện định kỳ theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với công tác đánh giá: Đánh giá hằng năm; đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động; đánh giá đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
III. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung, trình tự kiểm tra thực hiện Chương trình
- Nội dung kiểm tra Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 30 Chương VII, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Trình tự kiểm tra Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Tiểu mục 1 Mục 5 Chương II, Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Nội dung, trình tự đánh giá thực hiện Chương trình
- Nội dung đánh giá Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 31 Chương VII, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Trình tự đánh giá Chương trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Tiểu mục 1 Mục 5 Chương II, Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp), báo cáo 06 tháng đầu năm (trước ngày 15 tháng 6 hằng năm); báo cáo năm (trước ngày 15 tháng 12 hằng năm); báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Mẫu báo cáo theo dõi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi báo cáo bằng văn bản cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Trung ương, đồng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm thực hiện Nội dung 01, Nội dung thành phần số 11 Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ- TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
- Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, Điều 45 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (lĩnh vực xây dựng nông thôn mới), chịu trách nhiệm tham mưu chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình; tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan định kỳ và đột xuất theo quy định.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Là cơ quan thường trực tham mưu, giúp việc của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá Chương trình hằng năm, giữa kỳ, kết thúc giai đoạn và đột xuất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục III Kế hoạch này.
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh nội dung, trình tự tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình, đồng thời chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chương trình định kỳ và đột xuất; Tham mưu tổng hợp chung kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Trung ương, đồng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá Chương trình hàng năm của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (chủ dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, chủ dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, chủ đầu tư triển khai công tác kiểm tra, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình theo phạm vi quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện dự án, nội dung thành phần, chỉ tiêu, tiêu chí do sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị chủ trì quản lý gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp chung) và các Bộ, ban, ngành có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn và lĩnh vực quản lý giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Ủy ban nhân dân các xã, các chủ dự án, chủ nội dung thành phần tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình gửi báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp chung kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp chung) và các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2023. Các sở, ban, ngành có lãnh đạo là thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp) để giải quyết/.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định một số điều tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 3568/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra, giám sát, đánh giá về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về "Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025" do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025
- 7Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025
- 9Kế hoạch 4647/KH-UBND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch 1290/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hải Dương
- 10Kế hoạch 2119/KH-UBND giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định một số điều tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Kế hoạch 3568/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra, giám sát, đánh giá về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 12Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về "Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025" do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025
- 15Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025
- 17Kế hoạch 4647/KH-UBND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch 1290/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hải Dương
- 18Kế hoạch 2119/KH-UBND giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
Kế hoạch 169/KH-UBND về kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2023
- Số hiệu: 169/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định