Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRỒNG CÂY NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022-2025

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

Căn cứ Kế hoạch số 2616/KH-BNN-TCLN ngày 07/05/2021 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

Căn cứ ý kiến Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh với các thành viên UBND tỉnh ngày 13/9/2021.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 247/TTr-SNN ngày 03/11/2021, của Sơ Tài chính tại Công văn số 1226/STC-HCSN ngày 01/11/2021 về việc thẩm định Kế hoạch trồng cây nhân dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch trồng cây nhân dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025, với những nội dung sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân về vai trò, tác dụng và ý nghĩa của việc trồng cây xanh gắn với giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu, góp phần thực hiện có hiệu quả Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Chính phủ.

Tạo cảnh quan, môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”, tạo bóng mát, góp phần tích cực trong việc bảo vệ môi trường, đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

2. Yêu cầu

Các tuyến đường, khu dân cư, khu cụm công nghiệp,... chỉ chọn một loại cây để trồng, khuyến khích lựa chọn trồng một loại cây cho nhiều tuyến đường, nhiều khu vực (khu dân cư, khu cụm công nghiệp...) để tạo điểm nhấn, nét đặc trưng riêng về cảnh quan đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để quản lý, chăm sóc.

Cây được lựa chọn trồng phải phù hợp với khu vực trồng (đường phố, khu công cộng, cơ sở tôn giáo...) và phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và điều kiện chăm sóc của địa phương. Cây phải đảm bảo chất lượng (sinh trưởng và phát triển tốt, sạch sâu bệnh), đồng đều về độ tuổi, kích thước (đường kính thân, chiều cao, độ phân tán...); phải tuân thủ đúng qui trình, mật độ trồng, kỹ thuật chăm sóc đối với từng loại cây; cây sau trồng phải được bàn giao để quản lý, chăm sóc thường xuyên.

Các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể... và nhân dân phải tích cực, chủ động bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ được giao đảm bảo hoàn thành tốt các nội dung theo kế hoạch đề ra; việc trồng cây phải thiết thực, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức gây lãng phí.

Các loại cây trồng phải đảm bảo chịu được gió, chắn được bụi; thân dáng đẹp, có rễ ăn sâu, ít có rễ nổi, lá xanh quanh năm, ít rụng lá trơ cành, cây có hoa màu sắc phong phú, không hấp dẫn côn trùng, ruồi muỗi, không có gai sắc nhọn, hoa, quả không có mùi khó chịu.

Các cơ quan, đơn vị chuyên môn liên quan tăng cường tuyên truyền chủ trương về kế hoạch trồng cây xanh của tỉnh; tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh cho nhân dân, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

II. Kế hoạch thực hiện

Giai đoạn 2022-2025, toàn tỉnh phấn đấu trồng khoảng 42.893 cây nhân dân các loại, gồm một số loại cây chính như sau: Kèn hồng, bàng Đài Loan, bằng lăng, osaka hoa vàng, hoa ban Tây Bắc. Số cây nêu trên được trồng tại 186 tuyến đường, 168 khu, cụm công nghiệp, khu đô thị mới và 162 khu vực công cộng. Ngoài ra tại các địa điểm đặc thù có thể lựa chọn một số loại cây: đa, đề được trồng ở những khu tâm linh, khu di tích...; bạch đàn, keo lai,... được trồng tại các hành lang các khu, cụm công nghiệp...; phượng và một số loại cây khác,... được trồng tại các điểm công cộng.

(Chi tiết tại các Phụ lục 1, 2 kèm theo).

Kế hoạch trồng cây nhân dân thực hiện qua các năm cụ thể như sau:

- Năm 2022:

Trồng 10.983 cây nhân dân các loại; tổ chức 08 lớp tập huấn và 10 Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” tại các huyện, thị xã, thành phố. Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” năm 2022 của tỉnh tổ chức tại thành phố Hưng Yên dự kiến tại một số địa điểm cụ thể như sau:

Tuyến đường Bắc khu đô thị đại học thuộc xã Trung Nghĩa trồng khoảng 100 cây nhãn.

Tuyến đường trục trung tâm phường Lam Sơn trồng khoảng 100 cây kèn hồng.

Tuyến đường Tô Ngọc Vân - Kim Đằng, phường Lam Sơn trồng khoảng 100 cây kèn hồng.

(Chi tiết tại phụ lục 2.1 kèm theo).

- Năm 2023: Trồng 10.670 cây nhân dân các loại; tổ chức 06 lớp tập huấn và 10 Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” tại các huyện, thị xã, thành phố.

(Chi tiết tại các Phụ lục 2.2 kèm theo)

- Năm 2024: Trồng 10.840 cây nhân dân các loại; tổ chức 06 lớp tập huấn và 10 Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” tại các huyện, thị xã, thành phố.

(Chi tiết tại các Phụ lục 2.3 kèm theo)

- Năm 2025: Trồng 10.400 cây nhân dân các loại; tổ chức 10 Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” tại các huyện, thị xã, thành phố.

(Chi tiết tại các Phụ lục 2.4 kèm theo)

Từ năm 2023-2025 căn cứ điều kiện cụ thể Lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” của tỉnh sẽ có kế hoạch cụ thể.

III. Giải pháp thực hiện

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

Tổ chức quán triệt, giao trách nhiệm đối với các cấp ủy đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong việc lựa chọn, quản lý, chăm sóc cây nhân dân cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội và cảnh quan của cộng đồng dân cư; Khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân tích cực tham gia và có nhiều sáng kiến, sáng tạo, cách làm hay, tích cực trồng theo chỉ đạo, định hướng của tỉnh.

2. Giải pháp về giống

Căn cứ kế hoạch hàng năm, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên cung cấp đủ số lượng cây giống có chất lượng với loại cây và tiêu chuẩn cây phù hợp với các yêu cầu tại Kế hoạch này; Ban quản lý các dự án đô thị, khu, cụm công nghiệp, ... phối hợp với nhà thầu, lựa chọn đối tượng cây, cơ sở sản xuất cây giống đảm bảo tiêu chuẩn để trồng theo yêu cầu của Kế hoạch này.

3. Giải pháp về kỹ thuật

Lựa chọn loại cây và tiêu chuẩn cây trồng phải phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch này.

- Đối với khu đô thị, công nghiệp;

Thiết kế trồng cây phù hợp bố cục không gian kiến trúc, quy mô, truyền thống tập quán cộng đồng của đô thị; cây trồng phải có tác dụng trang trí, cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị.

- Đối với khu vực nông thôn:

Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác của từng vùng. Ưu tiên trồng cây bản địa lâu năm, cây trồng đa mục đích (vừa lấy bóng mát, vừa lấy gỗ, vừa ăn quả).

- Đối với các hành lang đường giao thông, thủy lợi:

Lựa chọn cây trồng không ảnh hưởng tới an toàn giao thông và không ảnh hưởng tới kết cấu công trình và làm nguy hại công trình; tạo cảnh quan, giảm tác hại do biến đổi khí hậu tác động.

- Đối với khu di tích và khu công cộng:

Đối với các điểm công cộng (công sở, bệnh viện, trường học, điểm văn hóa, khu di tích,..): Lựa chọn các loại cây trồng phù hợp với mục đích sử dụng, không gian văn hóa mang đậm bản sắc vùng, địa phương tạo điểm nhấn cảnh quan, môi trường xanh sạch đẹp.

4. Giải pháp về vốn và cơ chế hỗ trợ

4.1. Cơ chế hỗ trợ

a) Ngân sách tỉnh

- Ngân sách tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư (Chi cục Kiểm lâm tham mưu triển khai thực hiện) trực tiếp chi hỗ trợ kinh phí để thực hiện một số nội dung sau:

Chi phí tổ chức Lễ phát động Tết trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm.

Chi phí mua một số loại cây nhân dân, gồm: Kèn hồng, bàng Đài Loan, osaka hoa vàng, bằng lăng và hoa ban Tây Bắc

Kinh phí tập huấn, hội nghị, hội thảo;

Kinh phí quản lý, dự phòng và chi khác.

b) Ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác

- Do địa phương làm chủ đầu tư chi mua các loại cây nhân dân, tổ chức Lễ phát động Tết trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm. (ngoài số lượng cây nhân dân tỉnh đã hỗ trợ nêu trên) được bố trí từ nguồn ngân sách của các địa phương, nguồn vốn dự án đầu tư công, vốn đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác.

4.2. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch

Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2022-2025 là: 25.930,4 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh là: 6.999,4 triệu đồng.

Chi phí mua cây (bao gồm cây giống, nguyên vật liệu, vận chuyển, công trồng thuế GTGT và các chi phí liên quan khác): 5.999,4 triệu đồng.

Kinh phí tập huấn là: 400 triệu đồng.

Kinh phí hội nghị triển khai, sơ kết (tổng kết), tuyên truyền là: 240 triệu đồng.

Kinh phí tổ chức Lễ phát động Tết trồng cây là: 360 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện, cấp xã và các nguồn kinh phí hợp pháp khác là: 18.931 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục: 3; 3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6; 3.7 và Phụ lục 4 kèm theo).

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Hàng năm, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố (nơi được Tỉnh ủy, UBND tỉnh chọn để tổ chức “Lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ”) chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức thành công Lễ phát động tết trồng cây.

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

- Phần ngân sách nhà nước giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) là đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được tỉnh hỗ trợ hàng năm.

- Phối hợp với Sở Tài Chính ban hành hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp ký kết hợp đồng với các Công ty, doanh nghiệp có đủ năng lực để cung ứng giống cây nhân dân đảm bảo đủ số lượng, tiêu chuẩn chất lượng và cấp phát kịp thời cho các địa phương.

- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn về kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý và khai thác cây nhân dân.

- Tư vấn, giới thiệu nguồn cung cấp giống nhân dân đảm bảo chất lượng để các địa phương lựa chọn.

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, bố trí đủ nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch (đối với nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh) đảm bảo đúng các quy định tài chính hiện hành.

3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các thành viên... tích cực hưởng ứng và thực hiện Kế hoạch này.

Phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên, hội viên tổ chức tham gia trồng cây, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây xanh; triển khai các hoạt động tình nguyện, huy động nguồn vốn của các tổ chức, doanh nghiệp cho phát triển cây xanh.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

Căn cứ Kế hoạch được giao xây dựng và giao kế hoạch cụ thể cho các xã, phường, thị trấn.

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuẩn bị địa bàn và các điều kiện khác để tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ phát động Tết trồng cây của tỉnh (nếu được giao). Các huyện, thị xã, thành phố còn lại tổ chức tốt Lễ phát động Tết trồng cây của địa phương theo kế hoạch giao tại Kế hoạch này.

Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện kế hoạch ở các xã, phường, thị trấn. Hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.

Chỉ đạo các phòng chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn chọn, trồng cây và giao trách nhiệm quản lý, chăm sóc bảo vệ cây đã trồng cho các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc phạm vi quản lý.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Kiểm lâm) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các hội: Nông dân, Phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH Hưng Yên, Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2TTuấn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hùng Nam

 

Phụ lục 1: Một số tuyến trồng cây nhân dân chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025

TT

Đường giao thông

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm dân cư

Tên đường

Số cây

Tên khu

Số cây

H. Kim Động

 

320

 

360

Chính Nghĩa

Đường liên thôn, xã

100

Khu dân cư

120

Hùng An

Đường liên thôn, xã

120

Khu dân cư

120

Song Mai

Đường liên thôn, xã

100

Khu dân cư

120

H.Khoái Châu

 

1300

 

400

 

Đường ĐH57 mới đoạn nối ĐT; 384 qua xã Dân Tiến

800

 

 

Đường liên xã Bình Kiều-Đông Kết ĐT383-ĐT384

500

 

 

An Vỹ

 

 

Khu dân cư mới xã

400

H. Ân Thi

 

700

 

550

Phù Ủng

Đường liên thôn

500

Khu dân cư mới

250

TT Ân Thi

 

 

Khu dân cư mới

200

Hạ Lễ

Đường liên thôn

200

Khu dân cư mới

100

TX. Mỹ Hào

 

530

 

1440

Nhân Hoà

Đường Nguyễn Thiện Thuật-TDP Lỗ Xá

200

Khu dân cư mới Hòa Phát, Yên sơn

300

Khu đô thị Feecom

380

Khu đô thị T&T thủ đô

200

Hòa Phong

Đường ĐH 31

200

Khu dân cư mới

140

Minh Đức

Đường Nguyễn Văn Linh

130

Khu dân cư mới

70

Phan Đình Phùng

 

 

Khu đô thị Feecom

350

H. Phù Cừ

 

1900

 

250

Tiên Tiến

Đường trục xã

800

 

 

Trần Cao

Đường trục xã

200

Khu dân cư

250

Đoàn Đào

Đường trục xã

900

 

 

TP. Hưng Yên

 

1880

 

700

Tân Hưng

Đường từ dốc Đinh Trung đến đường máng Trạm bơm

80

 

 

Đường dốc Tràng Cày đến ông Nguyên

400

 

 

Đường dốc Lê Lợi đến xã Hoàng Hanh

100

 

 

Liên Phương

Dường dựng

100

Khu dân cư Đông Chiểu

100

Đường An Chiểu

300

Khu dân cư An Chiểu

600

Phường Lam Sơn

Đường Hải Thượng Lãn Ông, Xích Đăng

200

 

 

Đường bắc Đinh Điền, Cao Xá

200

 

 

Đường Trần Hưng Đạo, Kim Đằng

300

 

 

Đường Tô Ngọc Vân, Kim Đằng

200

 

 

H. Văn Lâm

 

1020

 

1300

Minh Hải

Đường liên thôn

260

Khu công nghiệp, cụm dân cư ...

500

Lạc Đạo

Đường liên thôn

430

Khu công nghiệp, cụm dân cư ...

400

Tân Quang

Đường liên thôn

330

Khu công nghiệp, cụm dân cư ...

400

H. Yên Mỹ

 

250

 

1600

TT Yên Mỹ

Đường giao thông

50

Khu CN Hòa Phát

300

Trung Hòa

Đường trục xã

50

Khu CN Yên Mỹ II

1000

Yên Phú

Đường trung tâm

150

Khu dự án chợ nông sản

300

Tiên Lữ

 

2000

 

 

TT Vương

Đường nội đồng

800

 

 

Hải Triều

Đường nội đồng

1000

 

 

Minh Phượng

Đường nội đồng

200

 

 

Văn Giang

 

400

 

1550

Xuân Quan

 

 

Khu Đầm Lau

250

Khu Chiêm Mai

300

Phụng Công

 

 

Khu đất liền kề

1000

Mễ Sở

Đường trục trung tâm xã

400

 

 

Tổng

 

10300

 

8150

 

Phụ lục 2: Dự kiến kế hoạch trồng cây nhân dân giai đoạn 2022 - 2025

Đơn vị

Tỉnh khuyến khích hỗ trợ phát triển

Huyện, xã

Tổng

Kèn hồng

Bàng đài loan

Bằng lăng

Ô-sa-ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Mỹ Hào

 

 

2.1

210

2.1

210

2.1

210

2.1

210

29.7

2,970

38.1

3,810

Văn Lâm

 

 

2.1

210

2.1

210

2.1

210

2.1

210

49.6

4,960

58.0

5,800

Yên Mỹ

2.1

210

2.1

210

2.1

210

2.1

210

 

 

28.5

2,850

36.9

3,690

Khoái Châu

2.1

210

2.1

210

2.1

210

2.1

210

 

 

30.5

3,050

38.9

3,890

Văn Giang

2.1

210

2.1

210

2.1

210

 

 

2.1

210

21.0

2,100

29.4

2,940

Ân Thi

2 1

210

2.1

210

2 1

210

 

 

2.1

210

35.8

3,580

44.2

4,420

Kim Động

2.1

210

2 1

210

 

 

2.1

210

2.1

210

36.2

3,620

44.6

4,460

Phù Cừ

2.1

210

2.1

210

 

 

2.1

210

2.1

210

35.7

3,570

44.1

4,410

Tiên Lữ

2.1

210

 

 

2.1

210

2.1

210

2.1

210

33.7

3.370

42.1

4,210

TP Hưng Yên

2.4

243

 

 

2.1

210

2.1

210

2.5

250

43.5

4,350

52.6

5,263

Tổng

17.1

1,713

16.8

1,680

16.8

1,680

16.8

1,680

17.2

1,720

344.2

34,420

428.9

42,893

 

Phụ lục 2.1: Dự kiến kế hoạch trồng cây nhân dân năm 2022

Đơn vị

Tỉnh khuyến khích hỗ trợ phát triển

Huyện, xã

Tổng

Kèn hồng

Bàng đài loan

Bằng lăng

Ô-sa-ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thủ

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Mỹ Hào

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

8.0

800

10.1

1,010

Văn Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

13.0

1,300

15.1

1,510

Yên Mỹ

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

7.0

700

9.1

910

Khoái Châu

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

9.0

900

11.1

1,110

Văn Giang

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

7.0

700

9.1

910

Ân Thi

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

8.0

800

10.1

1,010

Kim Động

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

9.0

900

11.1

1,110

Phù Cừ

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

8.0

800

10.1

1,010

Tiên Lữ

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

7.5

750

9.6

960

TP Hưng Yên

24

243

 

 

 

 

 

 

 

 

12.0

1,200

14.4

1,443

Tổng

4.5

453

4.2

420

4.2

420

4.2

420

4.2

420

88.5

8,850

109.8

10,983

 

Phụ lục 2.2: Dự kiến kế hoạch trồng cây nhân dân năm 2023

Đơn vị

Tỉnh khuyến khích hỗ trợ phát triển

Huyện, xã

Tổng

Kèn hồng

Bàng đài loan

Bằng lăng

Ô-sa-ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Mỹ Hào

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

7.0

700

9.1

910

Văn Lâm

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

12.0

1,200

141

1,410

Yên Mỹ

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

8.0

800

10.1

1,010

Khoái Châu

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

6.5

650

8.6

860

Văn Giang

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

6.0

600

8.1

810

Ân Thi

 

 

2 1

210

 

 

 

 

 

 

9.3

930

11.4

1,140

Kim Động

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

9.0

900

11.1

1,110

Phù Cừ

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

8.5

850

10.6

1,060

Tiên Lữ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

8.0

800

10.1

1,010

TP Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

250

11.0

1,100

13.5

1,350

Tổng

4

420

4

420

4

420

4

420

5

460

85.3

8,530

107

10,670

 

Phụ lục 2.3: Dự kiến kế hoạch trồng cây nhân dân năm 2024

Đơn vị

Tỉnh khuyến khích hỗ trợ phát triển

Huyện, xã

Tổng

Kèn hồng

Bàng đài loan

Bằng lăng

Ô-sa-ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Mỹ Hào

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

8.0

800

10.1

1,010

Văn Lâm

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

12.0

1,200

14.1

1,410

Yên Mỹ

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

7.0

700

9.1

910

Khoái Châu

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

8.0

800

10.1

1,010

Văn Giang

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

4.0

400

6.1

610

Ân Thi

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

9.8

980

11.9

1,190

Kim Động

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

9.0

900

11.1

1,110

Phù Cừ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

9.7

970

11.8

1,180

Tiên Lữ

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

9.4

940

11.5

1,150

TP Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

10.5

1,050

12.6

1,260

Tổng

4

420

4

420

4

420

4

420

4

420

87.4

8,740

108

10,840

 

Phụ lục 2.4: Dự kiến kế hoạch trồng cây nhân dân năm 2025

Đơn vị

Tỉnh khuyến khích hỗ trợ phát triển

Huyện, xã

Tổng

Kèn hồng

Bàng đài loan

Bằng lăng

Ô-sa-ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thủ

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Chiều dài (km)

Số cây (Cây)

Mỹ Hào

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

6.7

670

8.8

880

Văn Lâm

 

 

2.1

210

 

 

 

 

 

 

12.6

1,260

14.7

1,470

Yên Mỹ

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

6.5

650

8.6

860

Khoái Châu

2.1

210

 

 

 

 

 

 

 

 

7

700

9.1

910

Văn Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

4

400

6.1

610

Ân Thi

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

210

8.7

870

10.8

1,080

Kim Động

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

9.2

920

11.3

1,130

Phù Cừ

 

 

 

 

 

 

2.1

210

 

 

9.5

950

11.6

1,160

Tiên Lữ

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

8.8

880

10.9

1 090

TP Hưng Yên

 

 

 

 

2.1

210

 

 

 

 

10

1.000

12.1

1,210

Tổng

4.2

420.0

4.2

420.0

4.2

420.0

4.2

420.0

4.2

420.0

83.0

8,300

104.0

10,400

 

Phụ lục 3: Tổng hợp kinh phí trồng cây nhân dân giai đoạn 2022 - 2025

ĐVT: Tr.đ

Đơn vị

Chi phí mua cây do tỉnh hỗ trợ

NS cấp huyện,xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng chi phí mua cây

Chi phí tổ chức Lễ phát động trồng cây, tập huấn, quản lý, chi khác

Nguồn vốn

Kèn Hồng

Bàng Đài Loan

Bằng Lăng

Ô-Sa-Ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Tập huấn

Lễ phát động TTC

Chi phí hội nghị chi khác...

NS tỉnh

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng

1

2

3

4

5

6

7=1 ...6

8

9

10

11

12

13=11 12

Mỹ Hào

0.0

153.3

144.9

144.9

151.2

1,633.5

2,228

 

 

 

594.3

1,633.5

2,228

Văn Lâm

0.0

153.3

144.9

144.9

151.2

2,728

3,322

 

 

 

594.3

2,728

3,322

Yên Mỹ

149.1

153.3

144.9

144.9

0.0

1,567.5

2,160

 

 

 

592.2

1,567.5

2 160

Khoái Châu

149.1

153.3

144.9

144.9

0.0

1,677.5

2,270

 

 

 

592.2

1,677.5

2,270

Văn Giang

149.1

153.3

144.9

0.0

151.2

1,155

1,754

 

 

 

598.5

1,155

1,754

Ẩn Thi

149.1

153.3

144.9

0.0

151.2

1,969

2,568

 

 

 

598.5

1,969

2,568

Kim Động

149.1

153.3

0.0

144.9

151 2

1.991

2,590

 

 

 

598.5

1,991

2,590

Phù Cừ

149.1

153.3

0.0

144.9

151.2

1,963.5

2,562

 

 

 

598.5

1.963.5

2,562

Tiên Lữ

149.1

0.0

144.9

144.9

151.2

1.853.5

2,444

 

 

 

590.1

1,853.5

2,444

TP Hưng Yên

172.5

0.0

144.9

144.9

180.0

2,392.5

3,035

 

 

 

642.3

2,392.5

3,035

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

400

360

240

1.000

 

1,000

Tổng

1,216.2

1,226.4

1,159.2

1,159.2

1,238.4

18,931

24,930

400

360

240

6,999.4

18,931

25,930.4

 

Phụ lục 3.1: Kinh phí trồng cây nhân dân năm 2022

ĐVT: Tr.đ

Đơn vị

Chi phí mua cây do tỉnh hỗ trợ

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp

Tổng chi phí mua cây

Chi phí tổ chức Lễ phát động trồng cây, tập huấn, quản lý, chi khác

Nguồn vốn

Kèn Hồng

Bàng Đài Loan

Bằng Lăng

Ô-Sa-Ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Tập huấn

Lễ phát động TTC

Chi phí QL, Chi khác...

NS tỉnh

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng

1

2

3

4

5

6

7=1 ...6

5

9

10

11

12

13=11 12

Mỹ Hào

 

 

 

 

151.2

440.0

591.2

 

 

 

151.2

440.0

591.2

Văn Lâm

 

 

 

 

151.2

715.0

866.2

 

 

 

151.2

715.0

866.2

Yên Mỹ

 

 

 

144.9

 

385.0

529.9

 

 

 

144.9

385.0

529.9

Khoái Châu

 

 

 

144.9

 

495.0

639.9

 

 

 

144.9

495.0

639.9

Văn Giang

 

 

144.9

 

 

385.0

529.9

 

 

 

144.9

385.0

529.9

Ân Thi

 

 

144.9

 

 

440.0

584.9

 

 

 

144.9

440.0

584.9

Kim Động

 

153.3

 

 

 

495.0

648.3

 

 

 

153.3

495.0

648.3

Phù Cừ

 

153.3

 

 

 

440.0

593.3

 

 

 

153.3

440.0

593.3

Tiên Lữ

149.1

 

 

 

 

412.5

561.6

 

 

 

149.1

412.5

561.6

TP Hưng Yên

172.5

 

 

 

 

660.0

832.5

 

 

 

172.5

660.0

832.5

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

160

90

60

310.0

 

310.0

Tổng

321.6

306.6

289.8

289.8

302.4

4867.5

6377.7

160

90

60

1,820.2

4867.5

6,687.7

 

Phụ lục 3.2: Kinh phí trồng cây nhân dân năm 2023

ĐVT: Tr.đ

Đơn vị

Chi phí mua cây do tỉnh hỗ trợ

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng chi phí mua cây

Chi phí tổ chức Lễ phát động trồng cây, tập huấn, quản lý, chi khác

Nguồn vốn

Kèn Hồng

Bàng Đài Loan

Bằng Lăng

Ô-Sa-Ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Tập huấn

Lễ phát động TTC

Chi phí QL, Chi khác...

NS tỉnh

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng

 

1

2

3

4

5

6

7=1 …6

8

9

10

11

12

13=11 12

Mỹ Hào

 

 

 

144.9

 

385.0

529.9

 

 

 

144.9

385.0

529.9

Văn Lâm

 

 

 

144.9

 

660.0

804.9

 

 

 

144.9

660.0

804.9

Yên Mỹ

 

 

144.9

 

 

440.0

584.9

 

 

 

144.9

440.0

584.9

Khoái Châu

 

 

144.9

 

 

357.5

502 4

 

 

 

144.9

357.5

502.4

Văn Giang

 

153.3

 

 

 

330.0

483.3

 

 

 

153.3

330.0

483.3

Ân Thi

 

153.3

 

 

 

511.5

664.8

 

 

 

153.3

511.5

664.8

Kim Động

149.1

 

 

 

 

495.0

644.1

 

 

 

149.1

495.0

644.1

Phù Cừ

149.1

 

 

 

 

467.5

616.6

 

 

 

149.1

467.5

616.6

Tiên Lữ

 

 

 

 

151.2

440.0

591.2

 

 

 

151.2

440.0

591.2

TP Hưng Yên

 

 

 

 

180.0

605.0

785.0

 

 

 

180.0

605 0

785.0

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

120

90

60

270.0

 

270.0

Tổng

298.2

306.6

289.8

289.8

331.2

4691.5

6207.1

120

90

60

1,785.6

4691.5

6,477.1

 

Phụ lục 3.3: Kinh phí trồng cây nhân dân năm 2024

ĐVT: Tr.đ

Đơn vị

Chi phí mua cây do tỉnh hỗ trợ

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng chi phí mua cây

Chi phí tổ chức Lễ phát động trồng cây, tập huấn, quản lý, chi khác

Nguồn vốn

Kèn Hồng

Bàng Đài Loan

Bằng Lăng

Ô-Sa-Ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Tập huấn

Lễ phát động TTC

Chi phí QL, Chi khác...

NS tỉnh

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng

 

1

2

3

4

5

6

7=1 ...6

8

9

10

11

12

13=11 12

Mỹ Hào

 

 

144.9

 

 

440.0

584.9

 

 

 

144.9

440.0

584.9

Văn Lâm

 

 

144.9

 

 

660.0

804.9

 

 

 

144.9

660.0

804.9

Yên Mỹ

 

153.3

 

 

 

385.0

538.3

 

 

 

153.3

385.0

538.3

Khoái Châu

 

153.3

 

 

 

440.0

593.3

 

 

 

153.3

440.0

593.3

Văn Giang

149.1

 

 

 

 

220.0

369.1

 

 

 

149.1

220.0

369.1

Ân Thi

149.1

 

 

 

 

539.0

688.1

 

 

 

149.1

539.0

688.1

Kim Động

 

 

 

 

151.2

495.0

646.2

 

 

 

151.2

495.0

646.2

Phù Cừ

 

 

 

 

151.2

533.5

684.7

 

 

 

151.2

533.5

684.7

Tiên Lữ

 

 

 

144.9

 

517.0

661.9

 

 

 

144.9

517.0

661.9

TP Hưng Yên

 

 

 

144.9

 

577.5

722.4

 

 

 

144.9

577.5

722.4

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

120

90

60

270.0

 

270.0

Tổng

298.2

306.6

289.8

289.8

302.4

4813.0

6293.8

120

90

60

1,756.8

4819.0

6,563.8

 

Phụ lục 3.4: Kinh phí trồng cây nhân dân năm 2025

ĐVT: Tr.đ

Đơn vị

Chi phí mua cây do tỉnh hỗ trợ

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng chi phí mua cây

Chi phí tổ chức Lễ phát động trồng cây, tập huấn, quản lý, chi khác

Nguồn vốn

Kèn Hồng

Bàng Đài Loan

Bằng Lăng

Ô-Sa-Ka hoa vàng

Hoa ban Tây Bắc

Các loại cây tỉnh khuyến khích và một số loại cây đặc thù

Tập huấn

Lễ phát động TTC

Chi phí QL, Chi khác...

NS tỉnh

NS cấp huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Tổng

 

1

2

3

4

5

6

7=1 ...6

8

9

10

11

12

13=11 12

Mỹ Hào

 

153.3

 

 

 

368.5

521.8

 

 

 

153.3

368.5

521.8

Văn Lâm

 

153.3

 

 

 

693.0

846.3

 

 

 

153.3

693.0

846.3

Yên Mỹ

149.1

 

 

 

 

357.5

506.6

 

 

 

149.1

357.5

506.6

Khoái Châu

149.1

 

 

 

 

385.0

534.1

 

 

 

149.1

385.0

534.1

Văn Giang

 

 

 

 

151.2

220.0

371.2

 

 

 

151.2

220.0

371.2

Ân Thi

 

 

 

 

151.2

478.5

629.7

 

 

 

151.2

478.5

629.7

Kim Động

 

 

 

144.9

 

506.0

650.9

 

 

 

144.9

506.0

650.9

Phù Cừ

 

 

 

144.9

 

522.5

667.4

 

 

 

144.9

522.5

667.4

Tiên Lữ

 

 

144.9

 

 

484.0

628.9

 

 

 

144.9

484.0

628.9

TP Hưng Yên

 

 

144.9

 

 

550.0

694.9

 

 

 

144.9

550.0

694.9

Sở NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

 

90

60

150.0

 

150.0

Tổng

298.2

306.6

289.8

289.8

302.4

4571

6051.8

 

90

60

1,636.8

4577

6,201.8

 

Phụ lục 3.5 Kinh phí tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo

ĐVT: Đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(đồng)

(đồng)

1

Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương từ ngân sách dự tập huấn (01 ngày/lớp)

Người

80

100,000

8,000,000

2

Tài liệu, văn phòng phẩm (phô tô tài liệu, túi cúc, vở, bút..)

 

100

35,000

3,500,000

-

Phô tô tài liệu (30-35 tờ/bộ, đóng quyển)

Bộ

100

20,000

2,000,000

-

Văn phòng phẩm (túi cúc, vở, bút..)

Bộ

100

15,000

1,500,000

3

Thuê cắt chữ, trang trí khánh tiết, phục vụ lớp tập huấn ...

Lớp

1

1,000.000

1,000,000

4

Tiền nước uống giải khát giữa giờ

Người

100

40,000

4,000,000

5

Thuê giảng viên

Người

1

1,500,000

1,500,000

6

Thuê trợ giảng

Người

1

1,000,000

1,000,000

7

Thuê xe, xăng xe, chi khác...

Ngày

1

1,000.000

1,000,000

Chi phí cho 01 lớp

 

 

 

20,000,000

Chi phí cho 20 lớp

 

20

20,000,000

400,000,000

Ghi chú:      Năm 2022 tập huấn 8 lớp

                  Năm 2023 tập huấn 6 lớp

                  Năm 2024 tập huấn 6 lớp

 

Phụ lục 3.6. Chi phí Hội nghị, tuyên truyền, chi khác...

ĐVT: Đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (đ)

Thành tiền (đ)

1

Hội nghị triển khai kế hoạch năm

 

 

 

10,000,000

 

Chè nước

Người

100

40,000

2,000,000

 

Phô tô tài liệu, đóng quyển

Bộ

100

50,000

5,000,000

 

Típ chữ Hội nghị

Bộ

1

1,000,000

1,000,000

 

Văn phòng phẩm

Bộ

100

20,000

2,000,000

2

Chi tuyên truyền, văn phòng phẩm; chi khác (Thuê xe, xăng xe kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, dự phòng )

Năm

 

 

50,000,000

 

Kinh phí thực hiện 01 năm

 

 

 

60,000,000

 

Tổng kinh phí 4 năm

 

 

 

240,000,000

 

Phụ lục 3.7. Chi kinh phí tổ chức tết trồng cây:

đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung, định mức chi

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Tiền nước đại biểu: 150 đại biểu x 40.000 đ = 6.000.000 đồng

người

150

20.000

3.000.000

2

Tiền dụng cụ

bộ

 

3.000.000

3.000.000

3

Tiền Trang trí khánh tiết, khẩu hiệu ...

buổi

 

11.000.000

11.000.000

4

Tiền loa đài, phông bạt, bàn ghế …

buổi

 

30.000.000

30.000.000

5

Tuyên truyền, cổ động lễ phát động trồng cây …

người

 

43.000.000

43.000.000

 

Tổng cộng cho 01 năm

 

 

 

90.000.000

Kinh phí tổ chức cho 04 năm là: 360.000.000

 

Phụ lục 4: Biểu chi tiết phân kỳ kinh phí

Đvt: triệu đồng

Nội dung

Phân kỳ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh

Tổng cộng ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã và nguồn hợp pháp khác

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tiền mua cây

1.510,2

1.515,6

1.486,8

1.486,8

5.99,4

18.931

Tập huấn

160

120

120

0

400

 

Hội nghị, tuyên truyền

60

60

60

60

240

 

Phát động tết trồng cây

90

90

90

90

360

 

Tổng

1.820,2

1.785,6

1.756,8

1.636,8

6.99,4

18.931

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 về trồng cây nhân dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025

  • Số hiệu: 168/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 08/11/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Hùng Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/11/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản