- 1Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/KH-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015
Thực hiện các Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ; số 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc miền núi và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các Sở, ngành liên quan về triển khai thực hiện phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số: 879/TTr-KH&ĐT ngày 28/11/2012; Ý kiến đề nghị của Ban Dân tộc tại văn bản số 429/BDT-NV1 ngày 28/11/2012 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015;
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 như sau:
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi theo hướng bền vững, gắn phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, đa dạng sinh học; nâng cao đời sống nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa miền núi với đồng bằng và thành thị.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới; sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai và lao động; tập trung nguồn lực đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật. Quan tâm chăm lo phát triển văn hóa - xã hội trên địa bàn; xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. Củng cố vững chắc quốc phòng, an ninh, giữ vững trật tự an toàn xã hội. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội chỉ đạo thực hiện mục tiêu đến năm 2015 đạt được 12 chỉ tiêu chủ yếu, tuy nhiên, sau khi khảo sát thực tế và cân đối nguồn lực của Thành phố giai đoạn hiện nay, theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các Sở, ngành liên quan, UBND Thành phố xác định một số chỉ tiêu khó đạt được mục tiêu đề ra theo Nghị quyết, cụ thể như: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50% (đây là chỉ tiêu thành phố phấn đấu đạt được vào năm 2015 tính chung toàn Thành phố, bao gồm cả khu vực các quận nội thành, khu vực phát triển đô thị; trong khi địa bàn vùng dân tộc thiểu số miền núi hiện đang là khu vực chậm và kém phát triển); Tỷ lệ đường liên thôn, bản, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100%; chỉ tiêu giải quyết việc làm mới hàng năm từ 1,5-2 nghìn người, theo đề án xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch 3 cấp hàng năm trên địa bàn Hà Nội được UBND Thành phố ban hành theo văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 thì đây là chỉ tiêu thống kê báo cáo, không giao kế hoạch.
Vì vậy, UBND Thành phố triển khai kế hoạch thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu như sau: Phấn đấu đến năm 2015 (Chi tiết theo biểu 01):
- Giảm hộ nghèo bình quân 1,5-1,8% năm, đến năm 2015 số hộ nghèo giảm còn dưới 8%;
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt từ 50% trở lên;
- Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ Trung học phổ thông và tương đương đạt trên 85%;
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế là 100%;
- Giảm tỷ lệ sinh bình quân từ 0,01 % đến 0,02% năm;
- Tỷ lệ hộ dân có điện sinh hoạt đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ dân được dùng nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh đạt 100%;
- Các thôn, bản đều có chi bộ và trên 65% tổ chức cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
3. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu.
- Tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác dân tộc. Quan tâm chỉ đạo xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. Tăng cường công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ cán bộ, đảng viên người dân tộc thiểu số;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân về việc thực hiện công tác dân tộc;
- Giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển - xã hội với bảo đảm an ninh - quốc phòng;
- Kêu gọi, thu hút các nguồn lực đầu tư, ưu tiên lựa chọn đầu tư vào các địa bàn có tiềm năng phát triển du lịch và các lĩnh vực sản xuất gắn với vùng có nhiều lợi thế về nguyên liệu, lao động;
- Tập trung hoàn thiện công tác quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại các xã miền núi, coi trọng công tác quản lý xây dựng và phát triển theo quy hoạch;
- Tập trung hoàn thiện, phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống nhân dân, đặc biệt ưu tiên đầu tư các lĩnh vực: Giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch, cấp nước sạch, cấp điện, thông tin truyền thông cho 13 xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội, bao gồm các xã: Minh Quang, Khánh Thượng, Ba Vì, Ba Trại, Tản Lĩnh, Yên Bài, Vân Hòa (07 xã huyện Ba Vì), Yên Bình, Yên Trung, Tiến Xuân (03 xã huyện Thạch Thất), Đông Xuân, Phú Mãn (02 xã huyện Quốc Oai), thôn Đồng Ké, xã Trần Phú (huyện Chương Mỹ), An Phú (Mỹ Đức);
- Phát triển văn hóa - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí. Phát triển y tế, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và cán bộ phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Thực hiện có hiệu quả chương trình Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, phòng, chống dịch bệnh và các tệ nạn xã hội. Chú trọng đào tạo nghề, giải quyết việc làm; giảm hộ nghèo; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với đối tượng chính sách. Nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; từng bước hoàn thiện thiết chế văn hóa, bảo tồn, tồn tạo các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng, danh lam thắng cảnh trên địa bàn;
- Phát triển kinh tế gắn với tiềm năng, lợi thế của từng xã và cả vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng. Từng bước phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và cơ giới hóa, thay thế lao động thủ công, tập quán sản xuất lạc hậu. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng chuyên canh, sản xuất tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa gắn với thị trường. Đẩy mạnh kinh tế trang trại, kinh tế đồi rừng, phát triển lâm nghiệp toàn diện từ khâu quy hoạch, quản lý, trồng mới, chăm sóc, bảo vệ rừng tới bảo vệ môi trường; chú trọng bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Khuyến khích phát triển các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng và lực lượng lao động của các dân tộc thiểu số miền núi; tiếp tục khôi phục, xây dựng các làng nghề mới phù hợp với địa phương. Phát triển mạnh du lịch, dịch vụ, với nhiều loại hình, như: Du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Việc đầu tư xây dựng đảm bảo theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư, đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thất thoát trong đầu tư và xây dựng.
1. Quy mô, địa điểm đầu tư xây dựng.
a. Tổng số dự án, công trình được đầu tư (dự kiến): 186 dự án, tập trung trên địa bàn 13 xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, tập trung chủ yếu các lĩnh vực: cấp nước, cấp điện, thủy lợi, giao thông nông thôn, giáo dục, y tế, văn hóa thể thao (Danh sách các dự án chi tiết theo biểu số 02 đính kèm).
b. Đầu tư xây dựng, đảm bảo đúng quy hoạch, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng, thực hiện theo từng dự án riêng và đảm bảo xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư. Đảm bảo đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thất thoát trong đầu tư và xây dựng.
c. Lĩnh vực đầu tư ưu tiên:
Giai đoạn 2013-2015, thành phố tập trung hỗ trợ đầu tư cho các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, kỹ thuật và xã hội trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thuộc các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực cấp nước sinh hoạt: Ưu tiên đầu tư hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân tại các địa bàn có nguồn nước tự chảy (bao gồm hệ thống bể chứa, đường ống dẫn...);
- Lĩnh vực cấp điện: Đầu tư hệ thống cấp điện cho khu vực tập trung các hộ dân chưa có điện sinh hoạt được sử dụng điện đúng mức giá của ngành điện lực;
- Lĩnh vực thủy lợi: Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống vai, mương, cứng hóa hệ thống kênh tưới nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho khu vực tập trung diện tích canh tác;
- Lĩnh vực giao thông: Ưu tiên đầu tư đảm bảo mỗi thôn, bản đều có đường trục chính, đường trục giao thông xã được bê tông hóa;
- Lĩnh vực giáo dục: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các trường mầm non, tiểu học và THCS theo hướng đầu tư trường đạt chuẩn quốc gia tại khu vực trung tâm của xã đảm bảo đến năm 2015 mỗi xã có ít nhất 50% trường đạt chuẩn quốc gia; quan tâm đầu tư xây mới hoặc cải tạo nâng cấp các điểm trường mầm non, tiểu học đảm bảo các điều kiện cho các em học sinh đến trường;
- Lĩnh vực Y tế: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất cho các trạm y tế xã đã bị xuống cấp theo hướng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo chuẩn mới;
- Lĩnh vực văn hóa, thể thao: Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới hệ thống nhà văn hóa thôn phục vụ sinh hoạt cộng đồng, xây dựng khu trung tâm văn hóa, thể thao xã.
2. Về nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư.
a. Nhu cầu vốn đầu tư theo khai toán: 2.012 tỷ đồng, số vốn đầu tư được xác định chính xác khi lập và phê duyệt dự án.
b. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách thành phố triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU của Thành ủy được thực hiện lồng ghép trong các CTMTQG: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn, Giảm nghèo bền vững; dự kiến: 1,350 tỷ đồng, bao gồm Ngân sách Thành phố bố trí trực tiếp 100% kinh phí cho các dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung (thuộc nhiệm vụ chi của Thành phố), dự kiến 38 tỷ đồng;
- Ngân sách huyện bố trí đối ứng phần còn lại của dự án, dự kiến khoảng 561 tỷ đồng. Hàng năm UBND các huyện chủ động bố trí đủ vốn đối ứng của dự án từ nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách huyện hàng năm (không bố trí số tiền sử dụng đất do Thành phố để lại) để cùng với nguồn vốn ngân sách Thành phố, nguồn vốn khác đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện đầu tư cho các dự án;
- Vốn khác: Đối với các dự án thuộc lĩnh vực cấp điện sinh hoạt và sản xuất, giao Tổng công ty điện lực Hà Nội có trách nhiệm đầu tư, dự kiến: 101 tỷ đồng.
c. Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu theo mức tối đa 80% kinh phí phần xây lắp, thiết bị của dự án đối với các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, dự kiến: 1.312 tỷ đồng; ngân sách các huyện bố trí phần còn lại của dự án.
3. Lộ trình thực hiện: 03 năm, từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng các dự án: Các dự án đầu tư được triển khai phải đảm bảo các điều kiện:
- Đúng đối tượng, lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ đầu tư được phê duyệt trong kế hoạch;
- Dự án được triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội;
- Tuân thủ quy định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư. Đối với các dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi ngân sách huyện theo phân cấp, UBND các huyện chỉ được phê duyệt dự án, phê duyệt điều chỉnh dự án khi đã có văn bản chấp thuận của Thành phố về quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách thành phố theo quy định (đối với các dự án chưa có quyết định đầu tư nêu trong kế hoạch này); Đối với các dự án chuyển tiếp nêu trong Kế hoạch này, UBND các huyện kiểm tra, rà soát, đề xuất Thành phố bố trí kế hoạch vốn năm 2013 và các năm tiếp theo;
- Dự án được ghi vốn thực hiện phải đảm bảo đủ thủ tục đầu tư dự án theo quy định.
- Là cơ quan thường trực, tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
- Xây dựng Kế hoạch hàng năm, trình UBND Thành phố ban hành và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định sự cần thiết đầu tư, tên, quy mô, tổng mức đầu tư từng dự án đầu tư khi thẩm tra chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định;
- Kiểm tra, rà soát xác định danh mục, quy mô, tổng mức đầu tư từng dự án đầu tư xây dựng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra, tổng hợp kế hoạch, đề xuất UBND Thành phố phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cho từng dự án;
- Chủ trì giao ban, báo cáo, tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại các huyện và các Sở, ngành theo mục tiêu, yêu cầu, tiến độ đã phê duyệt;
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng quý, 6 tháng và hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Thành phố, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan theo quy định;
- Tổ chức tổng kết đánh giá công tác triển khai thực hiện kế hoạch của Thành phố để đề xuất khen thưởng, động viên các tập thể và cá nhân có thành tích trong công tác tác xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, đồng thời khiển trách, phê bình những tập thể thực hiện không tốt kế hoạch.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng; tổng hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn vướng mắc của Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự án theo quy định;
- Thẩm tra về sự cần thiết đầu tư, quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của từng dự án trình UBND Thành phố chấp thuận theo quy định trước khi UBND các huyện phê duyệt dự án để đảm bảo cân đối nguồn lực vốn hàng năm của kế hoạch;
- Khẩn trương rà soát các dự án chuyển tiếp, dự án mới để đề xuất UBND Thành phố bố trí kế hoạch vốn thực hiện các dự án năm 2013;
- Tham mưu, đề xuất UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm chi tiết cho từng dự án cụ thể từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố vào các kỳ kế hoạch hàng năm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đầu tư theo tiến độ triển khai kế hoạch, ưu tiên bố trí vốn năm 2013 cho các dự án chuyển tiếp, các dự án hoàn thành trong năm 2013;
- Chủ trì phối hợp cùng Sở kế hoạch & Đầu tư đề xuất báo cáo UBND Thành phố bố trí nguồn vốn thực hiện theo Kế hoạch phê duyệt và theo quy định;
- Hướng dẫn, tổng hợp giải quyết khó khăn vướng mắc về thanh, quyết toán công trình hoàn thành theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp trình UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư thực hiện từ nguồn vốn ngân sách Thành phố.
- Tập trung ưu tiên đầu tư hệ thống trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực đồng bào dân tộc miền núi theo kế hoạch này;
- Phân giao chi tiết từng chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng địa phương thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
- Hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc cho các Chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn đầu tư xây dựng theo quy định;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng tổng hợp tình hình giải ngân các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
Phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện phân giao chi tiết từng chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng địa phương theo biểu số 1, đảm bảo thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu vào năm 2015 theo Nghị quyết 06/NQ-TU của Thành ủy. Ưu tiên đầu tư các dự án khác chưa nêu trong kế hoạch trên địa bàn 13 xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
Đối với một số chỉ tiêu được định hướng trong Nghị quyết 06/NQ-TU của Thành ủy, không phân giao chi tiết tại kế hoạch này (Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50%; Giải quyết việc làm mới hàng năm từ 1,5-2 nghìn người; Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và tương đương đạt trên 85%; Tỷ lệ đường liên thôn, bản, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100%), đề nghị các Sở tập trung ưu tiên chỉ đạo thực hiện theo các chương trình, kế hoạch của ngành trên địa bàn các xã có đồng bào dân tộc thiểu số miền núi và quan tâm thường xuyên, thống kê, báo cáo UBND Thành phố nhằm phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu theo Nghị quyết 06/NQ-TU của Thành ủy.
7. Tổng công ty điện lực Hà Nội tập trung ưu tiên đầu tư, nâng cấp hệ thống điện sinh hoạt theo kế hoạch, đáp ứng nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số miền núi Thành phố, báo cáo UBND Thành phố theo định kỳ 06 tháng, 01 năm.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố chỉ đạo các đơn vị cơ sở theo ngành dọc để có kế hoạch tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện Kế hoạch và chủ động thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy.
9. Đối với các Sở, ban, ngành khác của Thành phố:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch và có các hoạt động cụ thể tham gia và hỗ trợ các nội dung của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
10. Các cơ quan Báo, Đài của Thành phố Hà Nội:
Xây dựng các phóng sự, bản tin, tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài và tuyên truyền về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
11. UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn huyện quản lý, thành phần Ban chỉ đạo tương ứng với các thành phần Ban chỉ đạo của Thành phố;
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan danh mục dự án, số vốn đầu tư theo đề xuất, thực hiện đúng mục tiêu được duyệt; trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh danh mục dự án, các địa phương báo cáo UBND Thành phố chấp thuận;
- Giao Phòng Dân tộc có trách nhiệm chủ trì phối hợp cùng các Phòng liên quan triển khai giao chi tiết các chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi trên địa bàn huyện giai đoạn 2013-2015;
- Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư các dự án theo quy định;
- Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Thành phố và các yêu cầu tại khoản 4, mục II của Kế hoạch này;
- Hàng năm, UBND các huyện có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp phê duyệt dự toán ngân sách bố trí đủ phần vốn đối ứng của dự án từ nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách huyện hàng năm (không bố trí từ tiền sử dụng đất do Thành phố để lại) để chủ động bố trí đủ vốn đối ứng của dự án để cùng với nguồn vốn ngân sách Thành phố, nguồn vốn khác đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện đầu tư cho các dự án;
- Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội từng năm, giai đoạn 2013 - 2015 theo yêu cầu tiến độ của Thành phố, khuyến khích các địa phương bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện hoàn thành trước tiến độ;
- Định kỳ hàng Quý có báo cáo kết quả thực hiện (khối lượng thực hiện, khối lượng giải ngân, hạng mục, công trình hoàn thành) và các khó khăn, vướng mắc về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Căn cứ nội dung trên đây, đề nghị UBMTTQ Thành phố, các đoàn thể, yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch thông qua Ban Dân tộc Thành phố trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu đến 2015 | Dự kiến thực hiện năm 2012 | Giai đoạn 2013 - 2015 | Đơn vị triển khai thực hiện theo chức năng nhiệm vụ | Ghi chú | ||
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | Giảm bình quân từ 1,5 - 1,8%/năm, đến năm 2015 số hộ nghèo giảm còn dưới 8% |
|
|
|
| Sở Lao động Thương binh Xã hội và UBND các huyện |
| |
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 11,46 | 9,86 | 8,40 | 7,80 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 9,16 | 7,25 | 5,68 | 5,68 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 7,93 | 6,27 | 4,73 | 4,73 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 10,39 | 8,41 | 6,62 | 6,61 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 22,17 | 19,63 | 15,37 | 7,95 |
|
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia | % | Đạt 50% trở lên |
|
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện |
| |
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 16,70 | 26,70 | 33,30 | 50,00 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 36,50 | 45,50 | 45,50 | 54,50 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 16,70 | 16,70 | 33,30 | 50,00 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 50,00 | 75,00 | 75,00 | 75,00 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
|
|
| 33,30 | 66,70 |
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế | % | Đạt 100% |
|
|
|
| Sở Y tế và UBND các huyện |
| |
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 85,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
% | Từ 0,01 đến 0,02% |
|
|
|
| Sở Y tế và UBND các huyện |
| ||
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
% | Đạt 100% |
|
|
|
| Sở Công thương, Tổng công ty điện lực HN và UBND các huyện |
| ||
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 95,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
Tỷ lệ hộ dân được dùng nước đảm bảo vệ sinh | % | Đạt 100% |
|
|
|
| Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND các huyện |
| |
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 78,00 | 85,00 | 96,00 | 100,00 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 95,60 | 95,60 | 98,00 | 100,00 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 50,00 | 60,00 | 65,00 | 100,00 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 85,00 | 85,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 80,00 | 85,00 | 95,00 | 100,00 |
|
|
Tỷ lệ đường liên thôn, bản, xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa | % | Phấn đấu đạt 100% |
|
|
|
| Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND các huyện |
| |
Chi bộ Đảng tại các thôn, bản và tổ chức cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh | % | Các thôn, bản đều có chi bộ và trên 65% tổ chức cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
|
|
|
| Huyện ủy các huyện |
| |
1 | Huyện Ba Vì | % |
| 75,00 | 78,00 | 80,00 | 85,00 |
|
|
2 | Huyện Thạch Thất | % |
| 89,20 | 91,20 | 93,00 | 93,00 |
|
|
3 | Huyện Quốc Oai | % |
| 50,00 | 55,00 | 60,00 | 70,00 |
|
|
4 | Huyện Chương Mỹ | % |
| 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Đức | % |
| 77,00 | 80,00 | 80,00 | 80,00 |
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên dự án | Số dự án | Số quyết định phê duyệt | Dự kiến nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2013 - 2015 | Đơn vị thực hiện/ Chủ đầu tư | Ghi chú |
| |||
Tổng kinh phí dự kiến | Trong đó: |
| ||||||||
Ngân sách Thành phố | Ngân sách cấp huyện, xã | Vốn khác |
| |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
| TỔNG CỘNG | 186 |
| 2.012.000 | 1.350.000 | 561.000 | 101.000 |
|
|
|
50 |
| 643.000 | 450.100 | 192.900 | 0 |
|
|
| ||
1 | Trường tiểu học Yên Bài A | 1 | 1378/QĐ-UBND 29/10/2010 & 1230/QĐ-UBND 24/10/2012 | 17.000 | 11.900 | 5.100 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp |
|
2 | Trường mầm non Yên Bài A | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
3 | Trường mầm non Yên Bài B | 1 |
| 11.500 | 8.050 | 3.450 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
4 | Trường tiểu học Yên Bài B | 1 |
| 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
5 | Trường THCS Yên Bài A | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
6 | Trường THCS Yên Bài B | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
7 | Trường THCS Khánh Thượng | 1 |
| 8.000 | 5.600 | 2.400 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
8 | Trường tiểu học Khánh Thượng A | 1 |
| 8.000 | 5.600 | 2.400 |
| UBND huyện Ba Vì |
|
|
9 | Trường MN Bò và Đồng cỏ | 1 | 1112/QĐ-UBND 04/10/2011 | 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
10 | Trường MN Minh Quang A (Víp - M. Hồng) | 1 | 724/QĐ-UBND 15/8/2011 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
11 | Trường MN xã Vân Hòa - giai đoạn 1 | 1 | 1022/QĐ-UBND 14/10/2011 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
12 | Trường MN xã Ba Trại - khu B | 1 | 1298/QĐ-UBND 26/10/2010 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
13 | Trường MN Tản Viên - Khu trại gà | 1 | 998/QĐ-UBND 11/10/2011 | 7.000 | 4.900 | 2.100 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
14 | Trường mầm non Khánh Thượng B (khu Hương Canh) | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
15 | Nhà đa năng trường tiểu học B xã Khánh Thượng | 1 |
| 6.500 | 4.550 | 1.950 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
16 | Trường mầm non Minh Quang A (điểm thôn Xuân Thọ) | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
17 | Trường mầm non Minh Quang B | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
18 | Trường tiểu học Minh Quang B | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
19 | Trường THCS Minh Quang | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
20 | Trường mầm non Ba Vì (3 điểm trường) | 1 |
| 25.000 | 17.500 | 7.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
21 | Trường PTCS Ba Vì | 1 |
| 25.000 | 17.500 | 7.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
22 | Trường mầm non Ba Trại | 1 |
| 25.000 | 17.500 | 7.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
23 | Trường mầm non Ba Trại (điểm nông trường Sông Đà) | 1 |
| 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
24 | Trường tiểu học Ba Trại A | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
25 | Trường THCS Ba Trại | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
26 | Trường mầm non Tản Lĩnh A | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
27 | Trường mầm non Tản Lĩnh B | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
28 | Trường tiểu học Bò và đồng cỏ | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
29 | Trường tiểu học Tản Lĩnh | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
30 | Trường mầm non Việt Hòa - Vân Hòa | 1 |
| 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
31 | Trường mầm non Vân Hòa - khu A | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
32 | Trường tiểu học Vân Hòa (khu Muồng Cháu) | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
33 | Trường tiểu học Vân Hòa (khu trung tâm) | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
34 | Trường mầm non Yên Bình | 1 |
| 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
35 | Trường tiểu học Yên Bình | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
36 | Trường tiểu học Yên Trung | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
37 | Trường mầm non Yên Trung | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
38 | Trường mầm non Tiến Xuân | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
39 | Trường tiểu học Tiến Xuân | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
40 | Trường mầm non Phú Mãn. | 1 | 3390/QĐ-UBND 29/10/2010 & 7664/QĐ-UBND 05/10/2011 & 3424B/QĐ-UBND 30/10/2010 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
41 | Trường tiểu học Phú Mãn | 1 | 3425/QĐ-UBND 30/10/2010 | 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
42 | Trường trung học cơ sở Phú Mãn. | 1 | 7366/QĐ-UBND 25/8/2011 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
43 | Trường mầm non Đông Xuân. | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
44 | Trường tiểu học Đông Xuân | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
45 | Trường THCS Đông Xuân | 1 | 3541/QĐ-UBND 21/10/2009 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
46 | Trường mầm non Trần Phú (Điểm trường Đồng Ké) | 1 | 3027/QĐ-UBND 30/10/2012 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
47 | Trường tiểu học Trần Phú B (Cải tạo, nâng cấp) | 1 | 3020/QĐ-UBND 29/10/2012 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
48 | Trường THCS Trần Phú | 1 | 4174/QĐ-UBND 27/10/2010 | 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
49 | Trường THCS An Phú | 1 | 1141/QĐ-UBND 31/05/2010 & 2570/QĐ-UBND 12/10/2010 | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Mỹ Đức | Dự án chuyển tiếp | |
50 | Nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng, cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân nền, sân vườn, nhà để xe, khu vệ sinh Trường tiểu học khu trung tâm xã An Phú | 1 | 2574/QĐ-UBND 12/10/2010 | 9.000 | 6.300 | 2.700 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
5 |
| 38.000 | 38.000 |
|
|
|
| |||
1 | Nâng cấp trạm y tế xã Minh Quang | 1 |
| 8.000 | 8.000 |
|
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Ba Trại | 1 |
| 6.000 | 6.000 |
|
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Trạm y tế xã Ba Vì | 1 | 1069/QĐ-UBND; 19/10/2011 | 6.000 | 6.000 |
|
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
4 | Trạm y tế xã An Phú | 1 |
| 10.000 | 10.000 |
|
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
5 | Trạm y tế xã Trần Phú B (Cải tạo, nâng cấp) | 1 |
| 8.000 | 8.000 |
|
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
5 |
| 101.000 |
|
| 101.000 |
|
| |||
1 | Cải tạo lưới điện hạ thế thôn Đồng Ké, xã Trần Phú | 1 |
| 4.000 |
|
| 4.000 | Tổng công ty điện lực Hà Nội |
| |
2 | Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Đông Xuân. | 1 |
| 8.000 |
|
| 8.000 | Tổng công ty điện lực Hà Nội |
| |
3 | Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Phú Mãn. | 1 |
| 9.000 |
|
| 9.000 | Tổng công ty điện lực Hà Nội |
| |
4 | Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện các 07 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi huyện Ba Vì. | 1 |
| 50.000 |
|
| 50.000 | Tổng công ty điện lực Hà Nội |
| |
5 | Nâng cấp hệ thống điện 03 xã: Yên Bình, Yên Trung, Tiến Xuân, huyện Thạch Thất | 1 |
| 30.000 |
|
| 30.000 | Tổng công ty điện lực Hà Nội |
| |
8 |
| 13.000 | 9.100 | 3.900 |
|
|
| |||
1 | Xây dựng hệ thống cấp nước sạch Thôn Lặt - Minh Quang | 1 |
| 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước tự chảy thôn Hợp Nhất - Ba Vì | 1 |
| 500 | 350 | 150 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước tự chảy thôn Yên Sơn - Ba Vì | 1 |
| 500 | 350 | 150 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
4 | Làm mới nước tự chảy thôn Hợp Sơn - Ba Vì | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
5 | Bổ sung, cải tạo, nâng cấp hệ thống nước sạch xã Ba Trại | 1 |
| 1.500 | 1.050 | 450 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
6 | Cải tạo, nâng cấp nước sạch thôn Mít - Khánh Thượng | 1 |
| 500 | 350 | 150 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
7 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Đồng Bồ, Đá Thâm, xã Đông Xuân | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
8 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Làng trên, Trán voi, xã Phú Mãn | 1 |
| 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
56 |
| 603.500 | 422.450 | 181.050 |
|
|
| |||
1 | Đường giao thông các thôn xã Minh Quang (quy mô dự kiến): Đường trục thôn Liên bu: 2km; Đường Sổ - Phú Lội - Cốc: 4km; Đường thôn Nội: 2,5km; Đường thôn Víp: 2km; Đường thôn Minh Hồng: 2km; Đường Xuân Thọ - Pheo: 2,5km | 1 |
| 26.000 | 18.200 | 7.800 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Xây dựng tuyến đường từ thôn Phú Thứ, xã Khánh Thượng đến thôn Đầm Sản, xã Minh Quang | 1 | 1084/QĐ-UBND 20/10/2011 | 9.000 | 6.300 | 2.700 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Đường Hương Canh xã Khánh Thượng | 1 | 1111/QĐ-UBND 24/10/2011 | 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
4 | Đường liên thôn xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì. | 1 | 1385/QĐ-UBND 28/10/2010 | 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
5 | Đường giao thông Ninh - Sui Quán - Mít xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì | 1 | 1386/QĐ-UBND 28/10/2010 | 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
6 | Đường GTNT thôn Hợp Sơn, xã Ba Vì | 1 | 1376/QĐ-UBND 28/10/2010 | 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
7 | Đường GTNT thôn Hợp Nhất, xã Ba Vì | 1 | 1368/QĐ-UBND 28/10/2010 & 1367/QĐ-UBND 28/10/2010 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
8 | Đường GTNT nông thôn xã Ba Vì (dự kiến 12km) | 1 |
| 25.000 | 17.500 | 7.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
9 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Muồng Cháu, xã Vân Hòa | 1 | 1189/QĐ-UBND 27/10/2011 | 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
10 | Đường trục xã Vân Hòa (dài 6km) | 1 | 1110/QĐ-UBND 16/10/2012 | 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
11 | Đường trục các thôn xã Vân Hòa (dự kiến dài 17km) bao gồm: Đường trục thôn Đồng Chay: 1,5 km; Đường trục thôn Bặn tuyến 1+2: 2 km; Đường trục thôn Bơn: 1,5 km; Đường trục thôn Đa Cuống tuyến 1+2: 2 km; Đường trục thôn Muồng Phú Vàng tuyến 1+2: 3km | 1 |
| 18.000 | 12.600 | 5.400 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
12 | Đường giao thông liên thôn xã Ba Trại | 1 | 1362/QĐ-UBND 28/10/2010; 1028/QĐ-UBND 14/10/2011 | 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
13 | Đường trục xã Ba Trại (dự kiến 5,5km): Tuyến UB - Gốc Sộp:3km; Tuyến Ba Trại - Cẩm Lĩnh: 2,5km | 1 |
| 11.000 | 7.700 | 3.300 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
14 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên thôn xã Ba Trại | 1 | 1188/QĐ-UBND 27/10/2011 | 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Ba Vì | Dự án chuyển tiếp | |
15 | Đường trục giao thông các thôn xã Ba Trại: Thôn 1 (Xóm đồi - Làng nghề): 2km; Thôn 2 (nhánh xóm Đồi - Làng nghề nhánh 2): 2km; Đường liên thôn (thôn 5- thôn 6): 2km; Đường thôn 7: 2km; Đường thôn 8 cầu gỗ: 1,5km; Đường thôn 9: 1 km | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
16 | Đường giao thông các thôn xã Tản Lĩnh: Đường thôn Ké mới: 5km; Đường Cua Chu: 2km; Đường Đức Thịnh: 5km; Đường Hà Tân: 4km; Đường Yên Thành: 1,5km; Đường TT Bò - Đồng cỏ: 4km | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
17 | Đường trục giao thông các thôn xã Yên Bài (dự kiến dài 15km) bao gồm: Đường thôn Bài: 3km; Đường thôn Muỗi: 1,8km; Đường trục thôn Phú Yên: 6km; Đường trục thôn Việt Yên: 2km; Đường thôn Quảng Phúc: 2km | 1 |
| 18.000 | 12.600 | 5.400 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
18 | Đường giao thông trục xã Yên Bài: 2,5km | 1 |
| 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
19 | Đường GTNT từ trại mới đến Nhòn, xã Tiến Xuân. | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
20 | Đường GTNT từ Cố đụng 1 đến Cố đụng 2, xã Tiến Xuân | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
21 | Cải tạo trục đường GTNT từ Đồng Dâu đi Quê Vải, xã Tiến Xuân | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
22 | Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chói đến Đồng Cao, xã Tiến Xuân | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
23 | Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
24 | Đường liên thôn Quê vải đi Cố Đụng. | 1 |
| 8.000 | 5.600 | 2.400 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
25 | Đường trục thôn Trại Mới 1 | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
26 | Đường trục thôn Trại Mới 2 | 1 |
| 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
27 | Đường trục giao thông chính (Đường 446 đi cao tốc) xã Yên Bình | 1 |
| 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
28 | Cải tạo trục đường GT thôn Cò đi 446 xã Yên Bình | 1 |
| 7.500 | 5.250 | 2.250 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
29 | Cải tạo trục đường GT thôn Đình đi UBND xã Yên Bình | 1 |
| 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
30 | Đường trục giao thông chính xã Yên Trung | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
31 | Cải tạo đường trục thôn (Thôn Luồng, thôn Đồng Bối, thôn Đồng Sổ), xã Yên Trung | 1 |
| 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
32 | Đường trục xã Phú Mãn. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
33 | Đường trục xã Phú Mãn - Hòa Thạch. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
34 | Đường giao thông thôn Trán Voi, xã Phú Mãn. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
35 | Đường giao thông thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
36 | Đường giao thông thôn Làng Trên xã Phú Mãn. | 1 | 2550/QĐ-UBND 11/08/2009 | 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
37 | Đường giao thông thôn Đồng Vỡ xã Phú Mãn. | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
38 | Đường giao thông thôn Đồng Âm xã Phú Mãn. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
39 | Đường giao thông xã Phú Mãn nối đường Hồ Chí Minh | 1 |
| 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
40 | Đường giao thông liên thôn xã Đông Xuân. | 1 | 8437/QĐ-UBND 28/10/2011 | 7.500 | 5.250 | 2.250 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
41 | Đường GT thôn Đồng Âm xã Đông Xuân. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
42 | Đường giao thông thôn Cửa Khâu - Đồng Chằm xã Đông Xuân. | 1 | 2184/QĐ-UBND 19/9/2012 | 11.500 | 8.050 | 3.450 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
43 | Đường giao thông Đồng Rằng - Lập Thành, xã Đông Xuân. | 1 | 974/QĐ-UBND 17/5/2010 | 11.000 | 7.700 | 3.300 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
44 | Đường giao thông nông thôn xã Đông Xuân. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
45 | Đường giao thông thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
46 | Đường giao thông thôn Đồng Bồ xã Đông Xuân. | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
47 | Đường giao thông thôn Đá Thâm xã Đông Xuân. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
48 | Đường giao thông thôn Đồng Rằng, xã Đông Xuân. | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
49 | Đường giao thông thôn Lập Thành, xã Đông Xuân. | 1 |
| 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
50 | Đường giao thông thôn Đồng Ké, xã Trần Phú | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
51 | Đường vào thôn Đồng Ké, xã Trần Phú | 1 |
| 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
52 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông nông thôn xã An Phú. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
53 | Cải tạo nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
54 | Xây dựng cầu ải nàng, xã An phú | 1 |
| 30.000 | 21.000 | 9.000 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
55 | Đường Thanh Hà - An Phú, xã An Phú | 1 |
| 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
56 | Đường giao thông thôn Ái nàng, gốc Báng, xã An Phú | 1 | 3214/QĐ-UBND 18/10/2011 | 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
26 |
| 240.500 | 168.350 | 72.150 | 0 |
|
| |||
1 | Cứng hóa kênh mương, cải tạo vai đập xã Minh Quang | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Cải tạo, làm mới vai, mương toàn xã Ba Vì | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Cải tạo, nâng cấp 10 vai và 6km mương xã Ba Trại | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
4 | Cải tạo, làm mới kênh, mương xã Vân Hòa | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
5 | Cải tạo, nâng cấp 15 km mương xã Tản Lĩnh | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
6 | Làm mới 7km kênh, 04 vai đập xã Yên Bài | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
7 | Bai mương dẫn nước Quê Vải đi Đồng âu, Cửa làng, Đồng Hiến, Gò Chung, xã Tiến Xuân. | 1 | 6495/QĐ-UBND 15/10/2012 | 12.500 | 8.750 | 3.750 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
8 | Vai cửa làng; Vai Đồng Hiến; Vai Gò Chung; Vai Đồng Đảng; Kênh Gò Chói; Kênh Đồng Lấm - C5; Kênh Cố Đụng Đi Trại Mới, xã Tiến Xuân. | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
9 | Bai mương dẫn nước thôn Luồng, Đầm Bối, Đồng Tơi, Hội xã Yên Trung | 1 | 6494/QĐ-UBND 15/10/2012 | 10.500 | 7.350 | 3.150 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
10 | Xây dựng hệ thống mương bai dẫn nước thôn Luồng, đường GT thôn Luồng, xã Yên Trung. | 1 | 7173/QĐ-UBND 10/10/2011 | 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
11 | Cải tạo nâng cấp hồ Gốc Si, tuyến kênh dẫn nước làng Dục đi Hồ Lụa, Đồng Chợ, Xã Yên Bình. | 1 | 6496/QĐ-UBND 15/10/2012 | 14.500 | 10.150 | 4.350 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
12 | Kênh tưới Hồ Lụa đến Đồng Bướm xã Yên Bình. | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
13 | Xây dựng công trình Trạm Bơm tưới xã Đông Xuân. | 1 |
| 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
14 | Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân. | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
15 | Cải tạo lòng hồ và nâng cấp đập hồ Rộc Bi, xã Đông Xuân. | 1 | 8371/QĐ-UBND 25/10/2011 | 3.500 | 2.450 | 1.050 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
16 | Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Rằng, xã Đông Xuân | 1 | 8372/QĐ-UBND 25/10/2011 | 2.500 | 1.750 | 750 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
17 | Trạm bơm Đồng Ké, xã Trần Phú, Chương Mỹ | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
18 | Kênh mương tưới nước thôn Đồng Ké | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
19 | Hồ đập, bai dẫn nước thôn Đồng Ké, xã Trần Phú | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
20 | Kè phòng hộ chăn lũ rừng ngang (bên phải tuyến) đoạn từ cầu bãi giữa đến cầu ái nàng xã An Phú | 1 | 3205/QĐ-UBND 17/10/2011 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
21 | Kè chống sạt lở đê bao vùng 700, xã An Phú | 1 | 1623/QĐ-UBND 18/8/2011 | 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Mỹ Đức | Dự án chuyển tiếp | |
22 | Cải tạo nâng cấp đập đồi làng xã An Phú | 1 |
| 5.500 | 3.850 | 1.650 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
23 | Cải tạo hồ vai Làng và hệ thống mương tưới xã Phú Mãn | 1 |
| 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
24 | Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn. | 1 | 7694/QĐ-UBND 07/10/2011 | 11.000 | 7.700 | 3.300 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
25 | Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn. | 1 | 7695/QĐ-UBND 07/10/2011 | 4.500 | 3.150 | 1.350 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
26 | Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Cầu và Vai Làng, xã Phú Mãn. | 1 | 5075/QĐ-UBND 31/12/2010 | 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
33 |
| 355.500 | 248.850 | 106.650 |
|
|
| |||
1 | Nhà Văn hóa các thôn xã Minh Quang (14 thôn) | 1 |
| 14.000 | 9.800 | 4.200 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Nhà Văn hóa xã trung tâm xã Minh Quang | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Trung tâm văn hóa - thể thao cụm 4 xã dân tộc miền núi (Vân Hòa, Yên Bài, Tản Lĩnh và Ba Trại) | 1 | 1272/QĐ-UBND 25/10/2010 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
4 | Trung tâm văn hóa - thể thao cụm 3 xã dân tộc miền núi (Khánh Thượng, Minh Quang và Ba Vì) | 1 | 1273/QĐ-UBND 25/10/2010 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
5 | Nhà văn hóa các thôn xã Khánh Thượng (13 thôn) | 1 |
| 13.000 | 9.100 | 3.900 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
6 | Nhà văn hóa trung tâm xã Khánh Thượng | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
7 | Nhà Văn hóa các thôn xã Ba Vì (03 thôn) | 1 |
| 4.500 | 3.150 | 1.350 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
8 | Nhà Văn hóa trung tâm xã Ba Vì | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
9 | Nhà văn hóa các thôn xã Ba Trại (10 thôn) | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
10 | Nhà văn hóa trung tâm xã Ba Trại | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
11 | Nhà văn hóa các thôn xã Tản Lĩnh (15 thôn) | 1 |
| 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
12 | Nhà văn hóa trung tâm xã Tản Lĩnh | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
13 | Nhà văn hóa các thôn xã Vân Hòa (12 thôn) | 1 |
| 18.000 | 12.600 | 5.400 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
14 | Nhà văn hóa trung tâm xã Vân Hòa | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
15 | Nhà văn hóa các thôn xã Yên bài (08 thôn) | 1 |
| 12.000 | 8.400 | 3.600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
16 | Nhà văn hóa trung tâm xã Yên Bài | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
17 | Bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số huyện Ba Vì | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
18 | Bảo tồn giá trị văn hóa các Dân Tộc thiểu số huyện Thạch Thất. | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
19 | Trung tâm VHTT xã Tiến Xuân | 1 | 6491/QĐ-UBND 15/10/2012 | 13.500 | 9.450 | 4.050 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
20 | Nhà văn hóa các thôn xã Tiến Xuân (17 thôn) | 1 |
| 34.000 | 23.800 | 10.200 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
21 | Trung tâm VHTT xã Yên Bình | 1 | 6492/QĐ-UBND 15/10/2012 | 13.500 | 9.450 | 4.050 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
22 | Nhà văn hóa các thôn xã Yên Bình (10 thôn) | 1 |
| 20.000 | 14.000 | 6.000 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
23 | Trung tâm VHTT xã Yên Trung | 1 | 6493/QĐ-UBND 15/10/2012 | 13.500 | 9.450 | 4.050 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
24 | Nhà các thôn xã Yên Trung (04 thôn) | 1 |
| 8.000 | 5.600 | 2.400 |
| UBND huyện Thạch Thất |
| |
25 | Nhà văn hóa các Dân Tộc thiểu số xã Phú Mãn | 1 |
| 10.000 | 7.000 | 3.000 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
26 | Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa thôn Làng Trên, xã Phú Mãn | 1 | 7663/QĐ-UBND 05/10/2011 | 3.000 | 2.100 | 900 |
| UBND huyện Quốc Oai | Dự án chuyển tiếp | |
27 | Nhà văn hóa các thôn: Đồng Vỡ, Đồng Âm, Đồng Vàng, xã Phú Mãn | 1 |
| 6.000 | 4.200 | 1.800 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
28 | Nhà văn hóa các thôn: Cửa Khâu, Đồng Rằng, xã Đông Xuân | 1 |
| 4.000 | 2.800 | 1.200 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
29 | Xây dựng khu trung tâm văn hóa - thể thao xã Đông Xuân. | 1 |
| 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
30 | Bảo tồn văn hóa các Dân Tộc thiểu số huyện Quốc Oai. | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Quốc Oai |
| |
31 | Nhà văn hóa thôn Đồng Ké xã Trần Phú | 1 | 2947/QĐ-UBND 29/10/2012 | 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Chương Mỹ |
| |
32 | Xây dựng nhà văn hóa dân tộc xã An Phú | 1 | 2629/QĐ-UBND 13/10/2010 | 13.500 | 9.450 | 4.050 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
33 | Chương trình bảo tồn văn hóa Dân tộc thiểu số xã An Phú | 1 |
| 2.000 | 1.400 | 600 |
| UBND huyện Mỹ Đức |
| |
3 |
| 17.500 | 13.150 | 4.350 | 0 |
|
| |||
1 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Khánh Thượng | 1 | 1364/QĐ-UBND 26/10/2010 | 7.500 | 5.250 | 2.250 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
2 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Ba Vì | 1 | 1254/QĐ-UBND 25/10/2012 | 7.000 | 4.900 | 2.100 |
| UBND huyện Ba Vì |
| |
3 | Chương trình đào tạo, tập huấn, học tập kinh nghiệm cho cán bộ làm công tác dân tộc của thành phố Hà Nội | 1 |
| 3.000 | 3.000 |
|
| Ban Dân tộc thành phố HN | Lập dự toán kinh phí hàng năm, trình duyệt theo quy định |
- 1Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 1Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 2Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Kế hoạch 166/KH-UBND phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- Số hiệu: 166/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/11/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định