- 1Nghị quyết 258/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/KH-UBND | Điện Biên, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 -2018 TỈNH ĐIỆN BIÊN
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tỉnh Điện Biên (sau đây viết tắt là hệ thống hóa) cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xem xét, đánh giá toàn bộ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) tỉnh Điện Biên ban hành từ 01/01/2014 đến 31/12/2018;
- Tập hợp, sắp xếp các văn bản đã được rà soát, xác định còn hiệu lực nhằm thực hiện hệ thống hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao, đảm bảo thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật,
- Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành tỉnh nghiêm túc tổ chức thực hiện đúng tiến độ, nội dung, đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo kế hoạch được ban hành.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Văn bản để hệ thống hóa gồm: Các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước và các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong kỳ 2014 - 2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa
Thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2018 (gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực thi hành).
III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tổ chức rà soát và tập hợp văn bản để hệ thống hóa
Tổ chức rà soát và tập hợp toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình (do cơ quan, đơn vị mình tham mưu chủ trì soạn thảo) và phân loại theo hình thức văn bản (Nghị quyết, Quyết định).
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Kế hoạch ban hành.
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành truy cập Cổng thông tin: vbpl.vn để khai thác, lấy văn bản để thực hiện hệ thống hóa.
2. Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa
Trong trường hợp kết quả rà soát phản ánh không cập nhật tình trạng pháp lý hoặc phát hiện văn bản chưa được rà soát, thì tổ chức rà soát bổ sung. Nếu kết quả rà soát phản ánh cập nhật tình trạng pháp lý và tất cả các văn bản đã được rà soát đầy đủ, thì không thực hiện rà soát bổ sung.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi tập hợp toàn bộ văn bản.
3. Xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
a) Văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa bao gồm
- Văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước đã được rà soát xác định còn hiệu lực;
Lưu ý: Đối với văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước đã được rà soát xác định còn hiệu lực, đề nghị các Sở, ban, ngành tỉnh truy cập vào Cổng thông tin: stp.dienbien.gov.vn/Mục văn bản/tìm Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2004 - 2013.
- Văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại đã được rà soát xác định còn hiệu lực; văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa.
b) Đối chiếu, so sánh văn bản
Đối chiếu, so sánh các quy định trong văn bản đã được tập hợp với các quy định hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn; đánh giá sự phù hợp của văn bản với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Qua đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, ban hành mới văn bản. Các Sở, ban, ngành thực hiện như sau:
- Rà soát văn bản theo các nội dung: Hiệu lực của văn bản; Căn cứ ban hành của văn bản; Thẩm quyền ban hành văn bản và Nội dung của văn bản.
- Lập phiếu rà soát văn bản theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
Lưu ý: Người rà soát lập phiếu trong trường hợp văn bản được rà soát có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Người rà soát không lập Phiếu rà soát văn bản mà ký vào góc trên của văn bản được rà soát, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm rà soát trong trường hợp văn bản được rà soát không có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Lập hồ sơ rà soát văn bản, gồm: Văn bản được rà soát; Văn bản là căn cứ rà soát; Phiếu rà soát văn bản hoặc văn bản mà ký vào góc trên của văn bản được rà soát, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm rà soát; Dự thảo báo cáo kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị; Các tài liệu khác có liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh.
c) Lập các danh mục văn bản
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa (Lập theo mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ (Lập theo mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần (Lập theo mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới (Lập theo mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
d) Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi việc hệ thống hóa văn bản hoàn thiện tại cơ quan, đơn vị.
Lưu ý: Văn bản trong Tập hệ thống hóa văn bản và các danh mục văn bản phải được sắp xếp theo các tiêu chí quy định tại Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
4. Gửi kết quả hệ thống hóa về Sở Tư pháp để tổng hợp
Các Sở, ban, ngành tỉnh gửi kết quả hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị mình về Sở Tư pháp tổng hợp chung (bao gồm: Báo cáo kết quả hệ thống hóa và các danh mục văn bản).
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 10/01/2019
5. Kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
Sở Tư pháp kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản và tổng hợp chung; trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, Sở Tư pháp gửi dự thảo Quyết định công bố, các danh mục văn bản hệ thống hóa lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 20/02/2019.
6. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản, gồm: Các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản; Hình thức văn bản công bố kết quả hệ thống hóa văn bản là quyết định hành chính. Kết quả hệ thống hóa văn bản phải được công bố chậm nhất 60 ngày đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh kể từ thời điểm hệ thống hóa.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian công bố: trước ngày 01/3/2019.
Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực phải được đăng Công báo.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Công báo tỉnh; Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi có hiệu lực thi hành.
Lưu ý: Trường hợp sau khi công bố, phát hiện các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực có sai sót thì tiến hành rà soát lại và đính chính.
8. Gửi báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Điện Biên (kỳ thứ 2) gửi Bộ Tư pháp tổng hợp theo quy định.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/3/2019.
Kinh phí bảo đảm tổ chức triển khai Kế hoạch này thực hiện theo Nghị quyết số 258/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Tổ chức hệ thống hóa đối với các văn bản do cơ quan, đơn vị tham mưu chủ trì soạn thảo,
- Tổng hợp kết quả hệ thống hóa gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung.
2. Sở Tư pháp
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc thực hiện các nội dung của kế hoạch này;
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị quán triệt kế hoạch này; tập huấn, hướng dẫn trình tự hệ thống hóa cho các Sở, ban, ngành tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí phục vụ hệ thống hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo Mục III của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, kiểm tra kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phát hành tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tỉnh Điện Biên.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Tư pháp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí phục vụ hệ thống hóa theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Trung tâm Công báo tỉnh đăng kết quả hệ thống hóa văn bản trên Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan hệ thống hóa văn bản.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ở địa phương và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện hệ thống hóa tại địa phương.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện rà soát hệ thống hóa văn bản do địa phương ban hành, gửi báo cáo về kết quả hệ thống hóa cấp mình về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) tổng hợp chung trước ngày 10/02/2018.
Trên đây là Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tỉnh Điện Biên; các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 3Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 258/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 9Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014-2018
- 10Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 166/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định