- 1Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 24 tháng 11 năm 2021 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân góp phần đưa tỉnh Sóc Trăng phát triển nhanh, bền vững.
Trọng tâm cải cách hành chính 10 năm tới là: Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của đất nước; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
a) Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) góp phần hoàn thiện các văn bản QPPL đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật và phù hợp tình hình thực tế địa phương. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân và toàn xã hội.
b) Cải cách đồng bộ, hiệu quả thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị phương án, sáng kiến đơn giản hóa thành phần hồ sơ, các quy định về điều kiện kinh doanh; đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công mọi lúc mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
c) Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
d) Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước
đ) Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Sóc Trăng; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
(Kèm theo Phụ lục 1)
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Phụ lục 2)
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính (CCHC) từ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đến các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, cơ quan trung ương đóng tại tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Đưa nội dung CCHC tại kỳ họp kinh tế xã hội hàng quý của UBND tỉnh.
Thủ trưởng các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) chỉ đạo trực tiếp công tác CCHC và triển khai thực hiện Kế hoạch này thuộc phạm vi quản lý; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ CCHC được giao và những đánh giá của tổ chức, cá nhân về chất lượng phục vụ của cơ quan, đơn vị mình. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Quan tâm bố trí đủ nguồn lực để triển khai có hiệu quả nhiệm vụ CCHC. Chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tham mưu công tác CCHC, nhất là cơ quan thường trực CCHC và các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các nội dung CCHC các cấp để nghiên cứu, tham mưu đề xuất giúp UBND tỉnh và UBND các cấp chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC.
Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng trong CCHC. Tổ chức xét khen thưởng, tôn vinh cho các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC của tỉnh hàng năm, giai đoạn 05 năm và 10 năm.
2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh và các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của từng lĩnh vực CCHC để bảo đảm Kế hoạch được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đề ra. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, đề xuất giải pháp triển khai có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được phân công theo đúng tiến độ; báo cáo tình hình triển khai, tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh.
3. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đề cao trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ; quan tâm nâng cao lợi ích của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng chính sách lương, thưởng thỏa đáng; chính sách khuyến khích đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho những cá nhân có trách nhiệm đổi mới, sáng tạo trong thực hiện CCHC... nhằm tạo động lực cải cách bên trong đội ngũ cán bộ, công chức.
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức tại công sở để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm, nhất là trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc, đưa ra khỏi bộ máy hành chính những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với Nhân dân.
4. Tập trung triển khai, đề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả 3 khâu đột phá chiến lược của tỉnh và hoàn thành những nhiệm vụ quan trọng đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đặc biệt quan tâm tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Tiếp tục đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC thông qua Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị hàng năm. Đổi mới, nâng cao công tác tổ chức đánh giá, khảo sát theo hướng toàn diện, liên tục, kịp thời, công khai minh bạch và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khảo sát, đánh giá.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính
7. Thường xuyên, liên tục tuyên truyền, phổ biến thông tin CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với tình hình thực tiễn để mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung CCHC của Đảng, Nhà nước. Phát huy vai trò tích cực của các cơ quan truyền thông báo chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những mặt tích cực, tiêu cực của các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ CCHC.
Tổ chức Hội nghị quán triệt việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 (theo hình thức phù hợp).
8. Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị-xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
9. Tổ chức sơ kết giai đoạn 05 năm; kết thúc giai đoạn 10 năm tổ chức tổng kết đánh giá kết quả triển khai các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện công tác CCHC của tỉnh.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định pháp luật.
Các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp, cơ quan trung ương đóng tại địa phương và UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
Bằng các hình thức phù hợp, tổ chức quán triệt đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh CCHC, xây dựng nền hành chính phục vụ Nhân dân, dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo đánh giá chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Căn cứ Kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2030 bảo đảm đúng lộ trình cải cách của UBND tỉnh. Kế hoạch phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá và giải pháp chủ yếu,có sản phẩm đầu ra, thời gian hoàn thành. Phân công tổ chức thực hiện gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai. Riêng các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, ngoài việc tổ chức triển khai Kế hoạch này thì thực hiện có hiệu quả các nội dung CCHC của ngành nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
Thường xuyên quán triệt, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về cơ quan thường trực CCHC của tỉnh (Sở Nội vụ) tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì các nội dung có liên quan đến công tác CCHC, ngoài việc thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị, có báo cáo chuyên đề liên quan đến nhiệm vụ được giao chủ trì (có thể lồng ghép).
Là cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ và của tỉnh; báo cáo với Chính phủ, Bộ Nội vụ về công tác CCHC theo quy định; sơ kết 05 năm, tổng kết giai đoạn 10 năm triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch ở các cấp, các ngành, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ. Tham mưu triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC được nêu tại mục 3 và mục 4 Phụ lục 1 (trừ điểm b mục 3) và Phụ lục 2 của Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Chủ trì tham mưu cải tiến Chỉ số CCHC cấp tỉnh, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh. Triển khai xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; theo dõi, giám sát việc chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các xã, phường, thị trấn. Hàng năm, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khảo sát, thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch, báo cáo; thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, đột xuất yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Chuẩn bị nội dung báo cáo CCHC tại kỳ họp kinh tế xã hội hàng quý của UBND tỉnh.
Hàng năm tổ chức đánh giá, xét khen thưởng, tôn vinh cho các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác CCHC của tỉnh trong giai đoạn 2021-2030.
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ công chức, chuyên trách thực hiện công tác CCHC và một số nhiệm vụ liên quan các sở ngành, UBND cấp huyện.
Chủ trì phối hợp triển khai công tác tuyên truyền về CCHC, nhân rộng các điển hình tiên tiến, đề nghị khen thưởng, kỷ luật về CCHC.
Chủ trì tham mưu thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành chính (TTHC); chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực thi TTHC, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công khai, niêm yết TTHC đúng quy định; hướng dẫn việc rà soát TTHC và báo cáo UBND tỉnh công bố kết quả rà soát.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định, hướng dẫn các địa phương giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai; đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép xây dựng; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước
Nghiên cứu những mô hình hay, cách làm mới trong cải cách TTHC để báo cáo UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng.
Phối hợp với Sở Tài chính trong việc thẩm định, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát TTHC.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình và các sở ban ngành, địa phương đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ có liên quan về cải cách thủ tục hành chính tại điểm đ và điểm e mục 2 Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế gắn với công tác tổ chức thi hành pháp luật; đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
Hướng dẫn, theo quy trình, chất lượng ban hành văn bản QPPL
Tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách thể chế tại mục 1 Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Phối hợp với các sở ban ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thực hiện chuyển đổi cơ chế phân bổ ngân sách đối với cơ quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của đơn vị và đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng dẫn của các cơ quan trung ương.
Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
Tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách tài chính công tại mục 5 Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu thực hiện nội dung xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số theo kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cấp tỉnh (ICT-Index). Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (khi Chính phủ triển khai) đến các sở, ngành, UBND cấp huyện, thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của UBND. Hoàn thiện kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia; giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. Hoàn thành việc tích hợp, cung cấp TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong CCHC của tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại mục 2 (trừ điểm đ, điểm e mục 2), mục 6 Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích mở rộng mạng lưới thông tin khoa học công nghệ trên địa bàn và đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khoa học công nghệ.
Tham mưu UBND tỉnh theo dõi kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên môi trường điện tử.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đẩy mạnh việc thu hút đầu tư và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục vụ đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Chủ trì nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công trong ngành y tế; Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.
Hàng năm, thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công và báo cáo kết quả về thường trực CCHC của tỉnh theo quy định.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ y tế trên địa bàn.
Chủ trì nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công trong ngành giáo dục; Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo rà soát, sắp xếp hệ thống mạng lưới trường, lớp bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và người lao động của ngành theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công hàng năm và báo cáo kết quả về thường trực CCHC của tỉnh theo quy định.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo trên địa bàn.
11. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.Thực hiện rà soát các cơ chế, chính sách xã hội hóa hiện hành, phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan, địa phương đề xuất, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL hiện hành để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch, giáo dục nghề nghiệp,... phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ an sinh xã hội, giáo dục nghề nghiệp dịch vụ việc làm,... trên địa bàn tỉnh.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Sóc Trăng
Cập nhật thường xuyên, kịp thời và chất lượng các bài viết, tin tức về CCHC để tuyên truyền và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
Duy trì các chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh
13. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức thành viên
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội phối hợp với các sở ngành và UBND cấp huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân, các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác CCHC, tham gia giám sát, phản hồi ý kiến về chất lượng dịch vụ công; đồng thời giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Phối hợp với Sở Nội vụ cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục 3)
Trên đây là nội dung Kế hoạch CCHC tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, CHỈ TIÊU CCHC TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT | Chỉ tiêu CCHC | Chỉ tiêu phấn đấu | |
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026- 2030 | ||
|
| ||
a) | Tỷ lệ văn bản QPPL được ban hành đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. | Phấn đấu đạt 100% | Đạt 100% |
b) | Tỷ lệ văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị sau rà soát. | Đạt 100% | Đạt 100% |
|
| ||
a) | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | Đạt tối thiểu 80% | Đạt trên 80% |
b) | - Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến. | - Đạt tối thiểu 80% | - Đạt 100% |
- Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến. | - Đạt từ 30% trở lên | - Đạt từ 50% trở lên | |
c) | Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết | - Năm 2021: + Cấp tỉnh: đạt tối thiểu 30% + Cấp huyện: đạt tối thiểu 20% + Cấp xã: đạt tối thiểu 15% - Giai đoạn năm 2022-2025: Mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính | Đạt 100% |
d) | - Tỷ lệ TTHC của các ngành, địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. | - Tối thiểu 80% | - Tối thiểu 90% |
- Tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Tối thiểu 80% TTHC | - 100% TTHC | |
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 80%. | - Tối thiểu 50% | - Tối thiểu 80% | |
đ) | - Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC. | - Tối thiểu 90% | - Tối thiểu 95% |
- Mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư | - Tối thiểu 85% | -Tối thiểu 90% | |
e) | Tỷ lệ TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. | Đạt 90% | Trên 90% |
g) | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. | Đạt 80% | Trên 80% |
h) | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền. | Đạt trên 80% | Đạt 90% |
|
| ||
a) | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | Đạt 90% | Đạt 95% |
b) | Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập | Đạt tối thiểu 85% | Đạt tối thiểu 90% |
c) | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và bố trí số lượng cấp phó đúng quy định | Đạt 100% | Đạt 100% |
|
| ||
a) | Tỷ lệ số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương; cấp phòng trực thuộc sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế |
| - Sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương đạt 25% - 35% - Cấp phòng trực thuộc sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương đạt trên 30% |
b) | Số lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế |
| Đạt 80% |
c) | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có trình độ cao đẳng, đại học và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc | Đạt tối thiểu 90% | Đạt 100% |
|
| ||
a) | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | Tối thiểu 20% |
|
b) | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Đạt 100% |
|
c) | Giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập |
| Giảm bình quân 15% so với giai đoạn 2021 - 2025 |
Các chỉ tiêu về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số |
|
| |
a) | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền | Đạt 100% |
|
b) | Tỷ lệ các hệ thống thông tin của ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành không phải cung cấp lại. | Đạt 80% | Trên 80% |
c) | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) | - Cấp tỉnh: đạt 90% - Cấp huyện: đạt 80% - Cấp xã: đạt 60% | - Cấp tỉnh: đạt 100% - Cấp huyện: đạt 90% - Cấp xã: đạt 70% |
d) | Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Đạt 50% | Đạt 70% |
đ) | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động | Đạt 80% | Đạt 100% |
e) | Tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại ngân hàng | Trên 50% | Đạt tối thiểu 80% |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CCHC TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
|
| ||
a) | Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế về tổ chức thi hành pháp luật. Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp pháp luật hàng năm tại các Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. Tăng cường phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật. | Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
b) | Đổi mới công tác kiểm tra, khảo sát, đánh giá tình hình thi hành pháp luật việc thực hiện trách nhiệm. Theo đó, tăng cường theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
c) | Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Trong đó, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại các Sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện; bảo đảm các điều kiện cần thiết để phục vụ việc tổ chức thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
d) | Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật. | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp | Hàng năm |
đ) | Xây dựng và hoàn thiện các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật và phù hợp tình hình thực tế địa phương. Trong đó, chú trọng hoàn thiện các văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực: đầu tư kinh doanh, xây dựng, tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức ...; đồng thời gắn kết chặt chẽ công tác xây dựng văn bản QPPL với thi hành pháp luật. | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan | Hàng năm |
e) | Thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL; tuân thủ chặt chẽ quy trình xây dựng văn bản QPPL. Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản QPPL kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các văn bản có nội dung không phù hợp quy định của pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương. | Sở Tư pháp | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
|
| ||
a) | Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện, đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp; đề xuất loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; đề xuất tích hợp, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có. | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng năm |
b) | Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không cần thiết, không hợp lý. Tổ chức triển khai có kết quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Giai đoạn 2020-2025 |
c) | Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Phối hợp thực hiện việc vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đạt hiệu quả. | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
d) | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trong đó tập trung: (1) Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC... | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh | Hàng năm |
đ) | Triển khai thực hiện phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân | Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
|
| ||
a) | Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đảm bảo các tiêu chí thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ. | Các sở ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | Quý IV/2021 |
b) | Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành | Sở Nội vụ |
| 2021-2025 |
c) | Thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã theo quy định. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi có hướng dẫn của Trung ương |
d) | Thực hiện thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện | Khi có hướng dẫn của Trung ương |
đ) | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp ở địa phương | Các sở ban ngành |
| Thường xuyên |
e) | Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. | Sở Nội vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2030 |
g) | Thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2030 |
|
|
| ||
a) | Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. | Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
b) | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. | Sở Nội vụ | Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập UBND cấp huyện | Giai đoạn 2025-2030 |
c) | Hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2022 |
d) | Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngấy 10/9/2020 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, các sở ban ngành, UBND cấp huyện | Năm 2022 |
đ) | Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng tiêu chuẩn, chức danh | Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Giai đoạn 2021-2025 |
e) | Đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Hàng năm |
g) | Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm | Sở Nội vụ | Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện | Hàng năm |
h) | Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
|
| ||
a) | - Trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu thực tiễn. - Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập kinh tế về tài chính. - Nâng cao năng lực, hiệu quả giám sát và bảo đảm an ninh tài chính địa phương. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Giai đoạn ổn định 2022- 2026 |
b) | - Thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định và chuyển đổi cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt hàng theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương. | - Các sở, ngành | - Sở Tài chính | - Hàng năm |
- Trình Hội đồng nhân dân các cấp ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của ngành. | - Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Tài chính và các sở, ngành, UBND cấp huyện | - Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
- Ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở thực hiện cho việc ban hành giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. | - Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Tài chính và các sở, ngành, UBND cấp huyện | - Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
c) | - Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn về chi thường xuyên và chi đầu tư. | - Sở, ngành và đơn vị sự nghiệp công lập | - Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
|
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. | - Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Tài chính và các sở, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
- Ban hành các chính sách khuyến khích thành lập đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ) theo thẩm quyền phân cấp. | - Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ |
| |
d) | Đổi mới nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Theo văn bản hướng dẫn của Trung ương |
|
|
| ||
a) | Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
b) | Triển khai quy định về định danh và xác thực điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2024 |
c) | Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | 2022-2025 |
d) | Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
đ) | Xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số trong nội bộ tỉnh; thực hiện chia sẻ dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với tỉnh; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
e) | Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
g) | Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2022-2025 |
h) | Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2022-2025 |
i) | Xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2022-2025 |
k) | Triển khai hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
l) | Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
m) | Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2022-2024 |
n) | Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính phủ điện tử tại tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hàng năm |
o) | Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2022 |
p) | Hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2021-2025 |
q) | Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2021-2025 |
r) | Triển khai, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2021-2025 |
s) | Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Giai đoạn 2022-2030 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/KẾ HOẠCH VỀ CCHC QUY MÔ CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT | Cơ quan chủ trì | Tên Đề án/Kế hoạch | Thời gian hoàn thành |
1 | Sở Nội vụ | 1. Đề án Phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030, tỉnh Sóc Trăng | Năm 2022 |
2. Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2030”. | Năm 2022 | ||
3. Đề án thông tin tuyên truyền CCHC tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 | Năm 2022 | ||
4. Đề án “Cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh đến năm 2030” | Năm 2022 | ||
5. Đề án “Nâng cao tỷ lệ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. | Năm 2022 | ||
6. Đề án “Cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030” | Năm 2022 | ||
7. Kế hoạch phát động phong trào thi đua khen thưởng CCHC đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | Năm 2022 | ||
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Năm 2022 |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | Đề án triển khai phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính | Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đề án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025 | Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ ngành có liên quan |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên môi trường điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2021-2025 | Năm 2022 |
6 | Sở Y tế | Đề án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025 | Tháng 2/2022 |
- 1Kế hoạch 4696/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 2Kế hoạch 1648/KH-UBND khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2024
- 3Kế hoạch 475/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) tỉnh Đắk Nông năm 2024
Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 163/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Lâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định