Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/KH-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung, giải pháp tại Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của thành phố Hà Nội. Tiếp tục tăng cường, đổi mới, tập trung vào các giải pháp trọng tâm để hoạt động đo lường của Thành phố phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước, cũng như nhu cầu của doanh nghiệp, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của doanh nghiệp.

2. Yêu cầu

Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khách quan, khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; thu hút được sự tham gia của các cấp, các ngành, các địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đáp ứng các yêu cầu, điều kiện quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của Thành phố.

- Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường của Thành phố.

- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

- Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021 - 2025

- Đầu tư phát triển hạ tầng đo lường của Thành phố được ít nhất 10 chuẩn đo lường có cấp chính xác cao; đầu tư trang thiết bị, đáp ứng điều kiện để thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đạt trên 50% nhu cầu quản lý Nhà nước và đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp.

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho ít nhất 1000 lượt cán bộ tham gia hoạt động đo lường.

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 1500 doanh nghiệp.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 20 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực đo lường trên địa bàn Thành phố nhằm tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Đầu tư phát triển hạ tầng đo lường; phát triển được ít nhất 20 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại trên địa bàn Thành phố, đáp ứng 80% nhu cầu quản lý Nhà nước và đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ tham gia hoạt động đo lường tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021-2025.

- Số lượng các tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo và tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021-2025.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường cho ít nhất 40 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực đo lường trên địa bàn Thành phố cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế liên quan đến hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo đo lường trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

- Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng và không trùng lặp. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường của Thành phố.

- Tại một thời điểm, nếu có nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước về cùng nội dung thì đối tượng hỗ trợ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất theo các chính sách hiện hành.

- Mỗi tổ chức, doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ 01 lần đối với mỗi nội dung và được hưởng nhiều nội dung hỗ trợ tại một thời điểm nếu đáp ứng đủ các Điều kiện trong Kế hoạch.

3. Điều kiện hỗ trợ

Các tổ chức, doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

- Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng ngành nghề trong đăng ký kinh doanh và lĩnh vực hoạt động phù hợp với các nội dung hỗ trợ.

- Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước.

- Có đủ nguồn lực (nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính...) đảm bảo cho việc triển khai các nội dung hỗ trợ.

- Đáp ứng yêu cầu của hồ sơ theo quy định.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng về hoạt động đo lường

- Đẩy mạnh phổ biến, thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng các nội dung của Đề án; các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước và nhận thức của doanh nghiệp về hoạt động đo lường.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học về thúc đẩy hoạt động đo lường trong doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày Đo lường Việt Nam; tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động đo lường.

2. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

- Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách và Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

- Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực đo lường.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

3. Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của Thành phố

- Xây dựng, phát triển hạ tầng, trang thiết bị đo lường của Thành phố theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia, đáp ứng hội nhập quốc tế.

- Phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.

- Tăng cường công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.

4. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường

- Tăng cường phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường (xây dựng văn bản quản lý, phổ biến hướng dẫn thực hiện, thanh tra, kiểm tra hoạt động đo lường...).

- Tổ chức hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, đánh giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường, kết quả thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.

- Đầu tư phương tiện giao thông, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra Nhà nước về đo lường.

5. Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa

- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.

- Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn Thành phố đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo.

- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định hiện hành.

6. Tăng cường hợp tác quốc tế về đo lường

Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ với các cơ quan, tổ chức đo lường trong và ngoài nước.

(Chi tiết Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.

2. Nguồn kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án bao gồm: Đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường phát triển hạ tầng đo lường địa phương; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa; tăng cường hợp tác quốc tế; đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường.

3. Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường địa phương theo quy định của pháp luật.

4. Hằng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán và tổng hợp dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Là cơ quan thường trực, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về hoạt động đo lường. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

- Hằng năm, xây dựng và lập dự toán ngân sách thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả và đề xuất tôn vinh, khen thưởng doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn. Định kỳ ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

2. Sở Tài chính

Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Thành phố đảm bảo đúng quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển ngân sách Thành phố, đảm bảo đúng quy định.

4. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Xây dựng kế hoạch hoạt động của đơn vị và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.

5. Các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố

Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan thông tin, tuyên truyền, vận động và giới thiệu các tổ chức, doanh nghiệp tham gia các nhiệm vụ của Kế hoạch; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; huy động các nguồn vốn hợp pháp để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội. Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch để chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo phù hợp, hiệu quả; nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP P.T.T. Huyền, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KGVXHg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chử Xuân Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Nội dung

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Đẩy mạnh công tác truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng về hoạt động đo lường

1.1

Đẩy mạnh phổ biến, thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng các nội dung của Đề án; các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước và nhận thức của doanh nghiệp về hoạt động đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

1.2

Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học về thúc đẩy hoạt động đo lường trong doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày Đo lường Việt Nam; tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

1.3

Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động đo lường:

a)

Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho ít nhất 1000 lượt cán bộ tham gia hoạt động đo lường;

2021 - 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; các tổ chức, doanh nghiệp.

b)

Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ tham gia hoạt động đo lường tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021-2025;

2026 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; các tổ chức, doanh nghiệp.

c)

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật và quản lý về đo lường theo nhu cầu của doanh nghiệp.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; các tổ chức, doanh nghiệp.

2

Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

2.1

Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách và Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

2.2

Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

2.3

Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

3

Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của Thành phố

3.1

Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật đo lường của Thành phố theo hướng đồng bộ, hiện đại; đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia, đáp ứng hội nhập quốc tế:

a)

Khảo sát, đánh giá nhu cầu tăng cường đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố;

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

b)

Đầu tư phát triển hạ tầng đo lường của Thành phố được ít nhất 10 chuẩn đo lường có cấp chính xác cao; đầu tư trang thiết bị, đáp ứng điều kiện để thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đạt trên 50% nhu cầu quản lý Nhà nước và đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp;

2021-2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

c)

Đầu tư phát triển hạ tầng đo lường; phát triển được ít nhất 20 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại trên địa bàn Thành phố, đáp ứng 80% nhu cầu quản lý Nhà nước và đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;

2026 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

d)

Duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia, đáp ứng hội nhập quốc tế.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

3.2

Phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

3.3

Tăng cường công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

4

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đo lường

4.1

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường (xây dựng văn bản quản lý, phổ biến hướng dẫn thực hiện, thanh tra, kiểm tra hoạt động đo lường...).

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

4.2

Tổ chức hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, đánh giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường, kết quả thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

4.3

Đầu tư phương tiện giao thông, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra Nhà nước về đo lường.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

5

Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa

5.1

Hỗ trợ cho ít nhất 1500 doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo

a)

Khảo sát, thống kê các doanh nghiệp cần hỗ trợ về đo lường để xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm đo lường theo quy định;

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

b)

Hỗ trợ hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường;

2021 -2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường, thử nghiệm; các doanh nghiệp.

Hỗ trợ chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng;

Hỗ trợ doanh nghiệp chi phí sử dụng trang thiết bị của cơ sở kỹ thuật.

c)

Số lượng các tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo và tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021-2025.

2026 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường, thử nghiệm; các doanh nghiệp.

5.2

Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn Thành phố đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo:

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo

a)

Hỗ trợ triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 20 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực đo lường trên địa bàn Thành phố;

2021 -2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; phòng thí nghiệm cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

b)

Hỗ trợ triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường cho ít nhất 40 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực đo lường trên địa bàn Thành phố.

2026 - 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan; phòng thí nghiệm cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

5.3

Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định hiện hành.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan.

6

Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường

6.1

Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ với các cơ quan, tổ chức đo lường trong và ngoài nước.

Hằng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí; các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệp hội doanh nghiệp...

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 16/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/01/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Chử Xuân Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản