- 1Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/KH-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện, quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Để triển khai thực hiện thắng lợi các nội dung, nhiệm vụ, kế hoạch Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Trung ương; Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Đề án 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 09/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Xây dựng nông thôn mới để đời sống vật chất và tinh thần của người dân khu vực nông thôn không ngừng được nâng cao; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, kết nối chặt chẽ với quá trình đô thị hóa; kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, nông dân chuyên nghiệp, sản phẩm có sức cạnh tranh cao, sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định và giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường, cảnh quan, không gian sống sáng, xanh, sạch, đẹp; hệ thống chính trị được tăng cường, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
- Xây dựng nông thôn mới tạo ra sự phát triển hài hoà giữa các vùng, đặc biệt là tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các khu vực có nhiều khó khăn như ở vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn và vùng đồng bào dân tộc ít người.
- Huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới và hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu:
- Cấp ủy, chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh tích cực hưởng ứng tham gia, đồng lòng, chung sức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, để chương trình đi vào cuộc sống, nâng cao vai trò của Nhân dân, cộng đồng dân cư, phát triển khu vực nông thôn, giảm chênh lệch khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
- Công tác lãnh chỉ đạo, triển khai thực hiện thống nhất từ cấp tỉnh đến cơ sở về quan điểm, mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025; triển khai các giải pháp trọng tâm, trọng điểm và lồng ghép hiệu quả các nguồn lực để nâng cao chất lượng đời sống người dân khu vực nông thôn.
1. Cấp huyện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới[1]; phấn đấu huyện Văn Bàn đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2030 (phấn đấu đến năm 2025: 100% số xã đạt 19/19 tiêu chí). Trong đó: phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.
2. Cấp xã: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã trên địa bàn tỉnh (tăng 37 xã so với giai đoạn 2016 - 2020). Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới thì phải có 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và 10% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.
3. Bình quân tiêu chí xã nông thôn mới đạt 18,16 tiêu chí/xã. Không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí. Đến hết năm 2025 thì 100% số xã trên địa bàn tỉnh hoàn thành 4 tiêu chí, gồm: Quy hoạch; Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai; Cơ sở vật chất văn hoá; Lao động.
4. Cấp thôn: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 70% tổng số thôn trên địa bàn tỉnh được UBND cấp huyện công nhận hoàn thành “Thôn nông thôn mới”, trong đó có 30% số thôn đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành “Thôn kiểu mẫu”.
5. Về xây dựng thôn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn biên giới, vùng núi: Đến hết năm 2025, có ít nhất 60% số thôn của 13 xã[2] được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025, trong đó tiếp tục duy trì 26 thôn đã được công nhận đạt chuẩn.
(Chi tiết tại Phụ biểu số 01 kèm theo)
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Xây dựng huyện, thị xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại các huyện, thị xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch giai đoạn và hàng năm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp theo dõi, giúp đỡ, đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
(Chi tiết tại Phụ biểu số 1.6 kèm theo)
2. Duy trì các xã đã đạt chuẩn và các xã hoàn thành xã nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025:
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Các huyện, thị xã, thành phố; các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, hoàn thành các tiêu chí chưa đạt; phân công cụ thể từng nội dung, nhiệm vụ cho từng đơn vị, cá nhân phụ trách; thường xuyên theo dõi, đôn đốc kiểm tra giám sát, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại cơ sở.
- Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã. Trong đó: tiếp tục duy trì 62 xã đạt chuẩn nông thôn mới và công nhận thêm 32[3] xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết tại Phụ biểu số 1.2 kèm theo)
3. Xây dựng “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”
- Hàng năm rà soát, đánh giá, lựa chọn các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, tập trung nguồn lực để hoàn thành và nâng cao chất lượng và hoàn thành các tiêu chí theo Bộ tiêu chí về “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” giai đoạn 2021 - 2025.
- Đến hết năm 2025, có ít nhất 40% số xã hoàn thành “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” (khoảng 38/94 xã)[4].
- Đến hết năm 2025, có ít nhất 10% số xã hoàn thành “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” (khoảng 10/94 xã)[5].
(Chi tiết tại Phụ biểu số 1.2 kèm theo)
4. Xây dựng “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn nông thôn mới”
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Thôn Kiểu mẫu, Thôn Nông thôn mới trên địa bàn các xã nhằm duy trì bền vững các tiêu chí đã đạt chuẩn nông thôn mới và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
- Các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã rà soát, lựa chọn các thôn, bản đăng ký phấn đấu hoàn thành Thôn Nông thôn mới, Thôn Kiểu mẫu hàng năm và tùy vào điều kiện thực tế của địa phương ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ các thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới” và tặng thưởng công trình phúc lợi đối với các thôn, bản được công nhận đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới”.
- Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 245 thôn kiểu mẫu, 872 thôn nông thôn mới (duy trì 177 thôn “Thôn Kiểu mẫu”; 168 thôn “Thôn Nông thôn mới”). Trong đó, phấn đấu hoàn thành 78/129 thôn tại các xã đặc biệt khó khăn biên giới, vùng núi đạt chuẩn thôn Nông thôn mới và được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
5. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện 11 nội dung thành phần của Chương trình
5.1. Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch:
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch nông thôn mới; xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và sắp xếp dân cư; tăng cường công tác quản lý quy hoạch, chỉ đạo các địa phương ban hành quy chế quản lý quy hoạch và thực hiện công bố, công khai và cắm mốc chỉ giới quy hoạch theo đúng quy định. Đến hết năm 2025, tiếp tục duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí quy hoạch theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 50% số xã đã đạt chuẩn hoàn thành tiêu chí quy hoạch theo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
Tập trung huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - văn hoá - xã hội cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị, phục vụ nhu cầu của Nhân dân, cộng đồng dân cư nông thôn; nhằm tạo sự đột phá, thay đổi diện mạo nông thôn và tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội và tăng hưởng thụ trực tiếp cho cư dân nông thôn.
- Giao thông: Đến hết năm 2025, có 98% các xã hoàn thành tiêu chí giao thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí giao thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Thủy lợi và phòng, chống thiên tai: Đến hết năm 2025, tiếp tục duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí thủy lợi và phòng, chống thiên tai theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí thủy lợi và phòng, chống thiên tai theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Điện nông thôn: Đến hết năm 2025, có 97% các xã hoàn thành tiêu chí điện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 59% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí điện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Trường học: Đến hết năm 2025, có 94% các xã hoàn thành tiêu chí trường học theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có ít nhất 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành chỉ tiêu về cơ sở vật chất trường học, tiêu chí giáo dục theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Đến hết năm 2025 có 100% các xã hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đến hết năm 2025 có 98% số xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 54% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Thông tin và truyền thông: Đến hết năm 2025 có 98% số xã đạt tiêu chí thông tin và truyền thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 61% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí thông tin và truyền thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.3. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho tao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững:
- Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất, trong đó ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế từng địa phương.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
- Đến hết năm 2025: có 91% số xã đạt tiêu chí thu nhập; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí lao động; 93% số xã đạt tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 53% số xã hoàn thành tiêu chí thu nhập, 52% số xã hoàn thành tiêu chí lao động, 51% số xã hoàn thành tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.4. Giảm nghèo bền vững đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc ít người:
- Thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, nhà dột nát, nâng cao chất lượng nhà ở; đặc biệt quan tâm đối với các hộ gia đình chính sách, người già neo đơn, hộ nghèo...
- Đến hết năm 2025 có 96% số xã đạt chuẩn về nhà ở dân cư; 91% số xã đạt chuẩn tiêu chí nghèo đa chiều theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 53% số xã hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư, 51% số xã hoàn thành tiêu chí nghèo đa chiều theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.5. Nâng cao chất lượng các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn:
- Giáo dục và đào tạo: Nâng cao chất lượng dạy và học, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở nông thôn, trong đó chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học. Đến hết năm 2025, có 95% số xã đạt tiêu chí giáo dục và đào tạo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí giáo dục và đào tạo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Y tế: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến, phòng chống dịch bệnh, cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Đến hết năm 2025, có 96% xã đạt tiêu chí y tế theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí y tế theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.6. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng dẫn bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn:
- Đẩy mạnh thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân; nhân rộng các mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Đến hết năm 2025, có 89% số xã đạt chuẩn về văn hóa theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, có 54% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí văn hóa theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.7. Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn:
- Thu gom, tái chế và tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất nhựa thải,...) theo nguyên lý tuần hoàn; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
- Xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải,...
- Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường.
- Đẩy mạnh triển khai và nhân rộng các mô hình cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn hiệu quả; tăng cường trồng hoa, cây xanh tại các điểm công cộng, đường làng, ngõ xóm, thực hiện mô hình “Nhà sạch, vườn đẹp” tạo cảnh quan khu dân cư nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu nhưng vẫn giữ được cảnh quan truyền thống của vùng nông thôn.
- Triển khai hiệu quả Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Tăng cường tuyên truyền, quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình.
- Đến hết năm 2025, có 91% số xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 50% số xã hoàn thành tiêu chí môi trường, 50% số xã hoàn thành tiêu chí chất lượng môi trường sống theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.8. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới:
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện dịch vụ hành chính công; gán mã, cập nhật, thông báo, gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn
- Triển khai hiệu quả hệ thống quản lý dữ liệu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025.
- Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, giải quyết hoà giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
- Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.
- Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
- Đến hết năm 2025, có ít nhất 94% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu về tiếp cận pháp luật, bình đẳng giới trong tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 67% số xã hoàn thành tiêu chí hành chính công, 54% số xã hoàn thành tiêu chí tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của UB. MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới:
- Tiếp tục đẩy mạnh Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới. Tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai hiệu quả Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”. Triển khai hiệu quả đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”, Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”,...
- Đến hết năm 2025, có 94% số xã đạt tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
5.10. Giữ vững quốc phòng và an ninh, trật tự xã hội nông thôn:
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng hàng năm. Chủ động nắm bắt và dự báo tình hình an ninh trật tự; tăng cường chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh nông thôn, kịp thời phối hợp tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ liên quan đến khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, mâu thuẫn từ cơ sở; làm tốt công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ, thiên tai, dịch bệnh,...
- Đến hết năm 2025, có 94% số xã hoàn thành tiêu chí quốc phòng và an ninh theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 53% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí Quốc phòng và an ninh theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
5.11. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới, truyền thông về xây dựng nông thôn mới:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh và giám sát của cộng đồng. Tiếp tục nâng cao năng lực và chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt là cán bộ chuyên trách, cán bộ cơ sở.
- Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết tại Phụ biểu 1.3, 1.4, 1.5 kèm theo)
6. Triển khai hiệu quả các nội dung trọng tâm và phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh:
- Triển khai nghiêm túc, hiệu quả 04 nội dung trọng tâm trong giai đoạn: (i) Phát triển sản xuất gắn với xây dựng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân thông minh, (ii) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội khu vực nông thôn đồng bộ, hiện đại. (iii) Phát triển du lịch sinh thái góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc. (iv) Cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”. Hoàn thiện quy định về phong trào thi đua của tỉnh về Phong trào “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững” gắn với thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đẩy mạnh thực hiện các phong trào thi đua chuyên đề UBND tỉnh phát động trong năm 2022 và cả giai đoạn 2021-2025: (i) Phong trào thi đua “Phát triển sản xuất nông nghiệp xanh - sạch - an toàn - bền vững”, (ii) Phong trào thi đua “Phát triển đường giao thông nông thôn rộng, thoáng, an toàn”, (iii) Phong trào thi đua “Nhà sạch - đường xanh - ngõ sáng”.
IV. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Nhu cầu vốn thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: 8.015.341 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Ngân sách Trung ương trực tiếp đầu tư: 433.000 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 1.634.604 triệu đồng;
- Vốn lồng ghép: 5.408.300 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp hỗ trợ: 134.273 triệu đồng;
- Cộng đồng dân cư tham gia đóng góp: 405.163 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ biểu số 02 kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Về công tác chỉ đạo điều hành:
- Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; huy động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp Nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới. Quyết liệt chỉ đạo triển khai xây dựng nông thôn mới đồng bộ, toàn diện đối với tất cả các xã trên địa bàn tỉnh. Chủ động soát xét, xây dựng khung kế hoạch cụ thể, chi tiết để thực hiện, trong đó phải xác định rõ lộ trình và cân đối nguồn lực, đảm bảo khả thi, chuyển mạnh về chiều sâu, bền vững.
- Đẩy mạnh thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu; thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu đi vào chất lượng, chiều sâu, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho Nhân dân. Tiếp tục ưu tiên xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu; quan tâm các lĩnh vực văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh trật tự an toàn xã hội.
2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động: Xác định công tác tuyên truyền, vận động là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục, kiên trì mục tiêu của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới và công tác vận động nông dân để nông dân thể hiện vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới bằng các hành động cụ thể, tạo sự lan toả. Đa dạng hoá hình thức và nội dung tuyên truyền; tiếp tục phát huy vai trò của đội ngũ tuyên truyền viên, cộng tác viên dư luận xã hội các cấp trong triển khai thực hiện chương trình.
3. Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả của các cơ chế chính sách hiện hành về xây dựng nông thôn mới, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách đồng bộ, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế. Đồng thời có các cơ chế chính sách đặc thù hỗ trợ các nội dung cụ thể của Chương trình theo hướng nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu và bền vững.
4. Đẩy mạnh cơ cấu lại nông lâm nghiệp: Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình OCOP theo hướng đa dạng hóa và nâng cao hơn nữa chất lượng gắn với xây dựng thương hiệu; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất. Đặc biệt, tổ chức liên kết với các đơn vị doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ứng dụng chuyển đổi số trong nông nghiệp. Thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào khu vực nông nghiệp, nông thôn, trọng tâm là sơ chế, bảo quản, chế biến sâu và phát triển thị trường đối với các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng các Hợp tác xã, Tổ hợp tác để tạo mối liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp bền vững.
5. Cơ cấu lại ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện từng địa phương: Phát huy lợi thế, thế mạnh để đặt ra mục tiêu phát triển. Phát triển nhanh, bền vững, hài hòa giữa văn hóa, an sinh xã hội và môi trường. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai. Ưu tiên đầu tư đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn; đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, trình độ của người lao động, đào tạo nghề gắn với giới thiệu việc làm, giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp, tạo việc làm ổn định cho người dân nông thôn.
6. Về huy động nguồn lực thực hiện Chương trình: Thực hiện lồng ghép hiệu quả nguồn vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, ưu tiên đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện công khai cơ cấu các nguồn vốn đầu tư đối với các công trình xây dựng hạ tầng nông thôn để người dân được tham gia, thảo luận và tự nguyện tham gia hiến đất, đóng góp công sức, tiền của.
7. Về đào tạo tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở: Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở đê đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Cán bộ, công chức cơ sở chủ động nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý nhà nước; sáng tạo, linh hoạt, thay đổi tư duy tập trung xây dựng chính quyền tương tác, đối tác, liêm chính, kiến tạo, vì Nhân dân phục vụ. Thực hiện công tác cán bộ cơ sở, tăng cường điều động luân chuyển cán bộ có năng lực giừ vị trí then chốt ở các địa phương khó khăn, tiến độ triển khai còn chậm để tạo sự chuyển biến trong triển khai Chương trình.
8. Công tác giám sát đánh giá thực hiện Chương trình: Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các địa phương gắn với rà soát, nghiên cứu và đề xuất ban hành các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị của tỉnh phụ trách tiêu chí:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, tiêu chí nông thôn mới theo lĩnh vực được phân công; tiếp tục phát động và thực hiện các phong trào về xây dựng nông thôn mới.
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã nông thôn mới và giảm nghèo bền vững thường xuyên xuống cơ sở nắm bắt tình hình của các xã; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các xã tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình. Hướng dẫn giúp đỡ xã rà soát, định hướng xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của xã cũng như hoàn thành mục tiêu cấp trên giao.
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, cân đối và phân bổ nguồn vốn đầu tư để thực hiện kế hoạch hàng năm, giai đoạn.
- Tham mưu lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn tỉnh để thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới đảm bảo đúng quy định.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển khu vực nông thôn cũng như hỗ trợ Nhân dân nông thôn có điều kiện để phát triển.
1.2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tham mưu, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp chương trình theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị, chủ đầu tư thanh, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh để bố trí đầu tư, hỗ trợ cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới.
1.3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai các dự án thành phần của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp đối tượng hỗ trợ và nội dung thực hiện với Chương trình xây dựng nông thôn mới; lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư hiệu quả nhằm phát triển bền vững khu vực nông thôn.
1.4. Các sở, ban, ngành, đơn vị được phân công phụ trách các tiêu chí:
- Tiến hành rà soát, thẩm tra, kiểm tra, đánh giá hiện trạng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thực chất, đúng quy định; xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện, trong đó đặt ra kế hoạch cụ thể trong giai đoạn và hàng năm đến từng tiêu chí, từng xã.
- Hướng dẫn, đôn đốc chỉ đạo hướng dẫn các chi tiêu, tiêu chí được phân công phụ trách tiêu chí đảm bảo đúng quy định của Trung ương và phù hợp điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan thường trực Chương trình, các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nhằm hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
1.5. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh ban hành các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành của tỉnh tham mưu giúp UBND, Ban Chỉ đạo tỉnh quản lý chương trình; đôn đốc kiểm tra tiến độ thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các xã.
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn và hàng năm là cơ sở đánh giá và triển khai thực hiện tại cơ sở.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ chế, chính sách về lĩnh vực liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chương trình hàng quý, 06 tháng, 9 tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết chương trình.
1.6. Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh Lào Cai:
- Tạo nguồn lực để các Ngân hàng Thương mại thực hiện kịp thời việc cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng thương mại.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện Chương trình; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng.
1.7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Tăng cường chỉ đạo các cơ quan truyền thông tuyên truyền, mở các chuyên trang, chuyên mục, tăng cường thời lượng phát sóng tuyên truyền về các nội dung, phương pháp tổ chức thi đua hiệu quả ở các đơn vị, địa phương; biểu dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững”.
1.8. Đề nghị UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh:
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức hướng dẫn các xã lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân về xây dựng nông thôn mới theo quy định.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nội dung xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền, vận động ký giao ước thi đua giữa các tổ chức trực thuộc, đoàn viên, hội viên để tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng nông thôn mới, nhằm thúc đẩy thực hiện hiệu quả, thắng lợi phong trào thi đua “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững”. Qua đó cùng cấp ủy, chính quyền thực hiện tốt, hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai công tác giám sát, phản biện xã hội trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ đã giao tại kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố. Phân công cụ thể nội dung, nhiệm vụ cho các phòng ban, đơn vị các xã và thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách các xã, thôn bản để tập trung chỉ đạo.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh tổ chức tốt công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú phù hợp với các đối tượng về xây dựng nông thôn mới; vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ của các chủ thể tham gia xây dựng nông thôn mới; các gương điển hình tiên tiến tham gia xây dựng nông thôn mới. Đồng thời thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của huyện, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để tập trung tổ chức thực hiện; Lựa chọn các tiêu chí, các thôn bản cần đẩy nhanh thực hiện để làm điểm, là động lực thúc đẩy toàn địa phương tích cực xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Hàng năm, sơ kết, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện chương trình năm tiếp theo. Đồng thời tổng hợp, xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Chỉ đạo Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Tập trung tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
+ Thực hiện công khai dân chủ về các nội dung, kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để người dân biết, dân bàn và tham gia thực hiện.
+ Bám sát đề án, kế hoạch của tỉnh, kế hoạch chương trình của huyện, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đề án Nông thôn mới cấp xã hàng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
+ Quản lý, sử dụng đúng mục đích và hiệu quả các nguồn vốn được giao.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Kết quả hết năm 2021 | Mục tiêu đến năm 2025 theo KH 54 | Dự kiến kế hoạch đến năm 2025 (theo quy định gđ 21-25) | Mục tiêu theo QĐ 263 | |||
Mục tiêu | Tỷ lệ % | Mục tiêu | Tỷ lệ % | Mục tiêu | Tỷ lệ % | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Cấp Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM/Đạt chuẩn NTM |
| 2 | 4/9 | 44% | 3/9 | 33% | 3/9 | 30% |
1 | Thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
| 1 | 1/2 |
| 1/2 | 50% |
|
|
2 | Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
| 1 | 3/7 |
| 2/7 | 29% |
|
|
| Tiêu chí huyện nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiêu chí 1: Quy hoạch | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 2: Giao thông | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 4: Điện | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 6: Kinh tế | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 7: Môi trường | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 8: Chất lượng môi trường sống | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
| - Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | cấp huyện |
|
|
| 5 | 71% | 4,2 | 60% |
II | Huyện nông thôn mới nâng cao |
|
| 1/2 | 50% | 1/2 | 50% | 1/2 | 20% |
| Tiêu chí Huyện nông thôn mới nâng cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiêu chí 1: Quy hoạch | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 2: Giao thông | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai | huyện |
|
|
| 2 | 100% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 4: Điện | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 6: Kinh tế | huyện |
|
|
| 2 | 100% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 7: Môi trường | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 8: Chất lượng môi trường sống | huyện |
|
|
| 1 | 50% | 0,5 | 25% |
| - Tiêu chí 9: An ninh trật tự - Hành chính công | huyện |
|
|
| 2 | 100% | 0,5 | 25% |
B | Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số xã | Xã | 127 | 127 | 127 | 127 | 127 | 127 | 127 |
2 | Bình quân tiêu chí | Tiêu chí/xã | 15,71 | 17,3 |
| 18,16 |
|
|
|
3 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu |
|
| 9/94 | 9,6% | 10/94 | 10,6% | 10/94 | 10% |
4 | Xã nông thôn mới nâng cao |
| 2 | 20/94 | 21% | 38/94 | 40% | 38/94 | 40% |
5 | Số xã đạt chuẩn NTM | Xã | 62 | 94/127 | 74% | 94/127 | 74% | 94/127 | 60% |
5.1 | Số xã đạt theo nhóm tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số xã đạt 19 tiêu chí | Xã | 50 | 94 |
| 94 |
|
|
|
| - Số xã đạt 15-18 tiêu chí | Xã | 30 | 12 |
| 33 |
|
|
|
| - Số xã đạt 10-14 tiêu chí | Xã | 41 | 21 |
|
|
|
|
|
| - Số xã đạt 5-9 tiêu chí | Xã | 6 |
|
|
|
|
|
|
| - Số xã đạt dưới 5 tiêu chí | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Số xã đạt theo từng tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiêu chí 1: Quy hoạch | Xã | 125 | 127 | 100% | 127 | 100% | 127 | 100% |
| - Tiêu chí 2: Giao thông | Xã | 105 | 105 | 83% | 124 | 98% | 124 | 98% |
| - Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai | Xã | 127 | 127 | 100% | 127 | 100% | 124 | 98% |
| - Tiêu chí 4: Điện | Xã | 121 | 125 | 98% | 123 | 97% | 124 | 98% |
| - Tiêu chí 5: Trường học | Xã | 98 | 110 | 87% | 120 | 94% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa | Xã | 100 | 125 | 98% | 127 | 100% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 7: CSHT thương mại nông thôn | Xã | 121 | 122 | 96% | 124 | 98% | 127 | 100% |
| - Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông | Xã | 125 | 120 | 94% | 125 | 98% | 123 | 97% |
| - Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư | Xã | 100 | 112 | 88% | 122 | 96% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 10: Thu nhập | Xã | 63 | 96 | 76% | 115 | 91% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều | Xã | 86 | 96 | 76% | 115 | 91% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 12: Lao động | Xã | 127 | 127 | 100% | 127 | 100% | 121 | 95% |
| - Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Xã | 115 | 115 | 91% | 118 | 93% | 127 | 100% |
| - Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào tạo | Xã | 110 | 120 | 94% | 121 | 95% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 15: Y tế | Xã | 108 | 120 | 94% | 122 | 96% | 127 | 100% |
| - Tiêu chí 16: Văn hóa | Xã | 103 | 120 | 94% | 113 | 89% | 102 | 80% |
| - Tiêu chí 17: Môi trường và ATTP | Xã | 68 | 97 | 76% | 116 | 91% | 114 | 90% |
| - Tiêu chí 18: HTCT và tiếp cận pháp luật | Xã | 85 | 120 | 94% | 120 | 94% | 121 | 95% |
| - Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh | Xã | 108 | 120 | 94% | 120 | 94% | 126 | 99% |
6 | Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao theo tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số xã thực hiện nông thôn mới nâng cao |
|
|
|
| 94 |
| 94 |
|
| - Tiêu chí 1: Quy hoạch | Xã |
|
|
| 47 | 50% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 2: Giao thông | Xã |
|
|
| 53 | 56% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai | Xã |
|
|
| 53 | 56% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 4: Điện | Xã |
|
|
| 55 | 59% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 5: Giáo dục | Xã |
|
|
| 53 | 56% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 6: Văn hóa | Xã |
|
|
| 51 | 54% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 7: CSHT thương mại nông thôn | Xã |
|
|
| 51 | 54% | 66 | 70% |
| - Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông | Xã |
|
|
| 57 | 61% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư | Xã |
|
|
| 50 | 53% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 10: Thu nhập | Xã |
|
|
| 50 | 53% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều | Xã |
|
|
| 48 | 51% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 12: Lao động | Xã |
|
|
| 49 | 52% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Xã |
|
|
| 48 | 51% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 14: Y tế | Xã |
|
|
| 53 | 56% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 15: Hành chính công | Xã |
|
|
| 63 | 67% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 16: Tiếp cận pháp luật | Xã |
|
|
| 51 | 54% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 17: Môi trường | Xã |
|
|
| 47 | 50% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 18: Chất lượng môi trường sống | Xã |
|
|
| 47 | 50% | 47 | 50% |
| - Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh | Xã |
|
|
| 50 | 53% | 47 | 50% |
C | Cấp thôn, bản | thôn | 1.217 |
|
|
|
|
|
|
I | Thôn nông thôn mới | thôn | 168 | 233 | 19% | 872 | 72% |
|
|
| - Thôn nông Thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn | thôn | 26 |
|
| 78/129 | 60% | 78/129 | 60% |
II | Thôn kiểu mẫu | thôn | 177 | 224 | 18% | 245 | 20% |
|
|
DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên huyện/ thành phố/ Thị xã | Tổng số xã (xã) | Số xã đạt chuẩn đến năm 2021 | Số xã đạt chuẩn giai đoạn 2022- 2025 | Mục tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới | Mục tiêu xã đạt chuẩn NTM nâng cao | Mục tiêu xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu | ||
Số xã | Tỷ lệ | Số xã | Tỷ lệ | ||||||
| Tỉnh | 127 | 62 | 49% | 32 | 94 | 74% | 38 | 10 |
1 | Bát Xát | 20 | 8 | 40% | 4 | 12 | 60% | 4 | 1 |
2 | Thị xã Sa Pa | 10 | 3 | 30% | 3 | 6 | 60% | 2 | 1 |
3 | Bắc Hà | 18 | 7 | 39% | 4 | 11 | 61% | 5 | 1 |
4 | Mường Khương | 15 | 5 | 33% | 4 | 9 | 60% | 3 | 1 |
5 | Văn Bàn | 21 | 10 | 48% | 6 | 16 | 76% | 5 | 1 |
6 | Bảo Yên | 16 | 7 | 44% | 9 | 16 | 100% | 6 | 1 |
7 | Si Ma Cai | 9 | 4 | 44% | 2 | 6 | 67% | 2 |
|
8 | Bảo Thắng | 11 | 11 | 100% |
| 11 | 100% | 7 | 2 |
9 | Thành phố Lào Cai | 7 | 7 | 100% |
| 7 | 100% | 4 | 2 |
DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỀ KẾ HOẠCH CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Cấp huyện/Xã | Số tiêu chí đạt đến hết năm 2021 | Dự kiến năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mới" | Dự kiến số xã và năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao" | Dự kiến số xã và năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu" |
| Tổng cộng |
| 94 | 38 | 10 |
I | Huyện Bát Xát |
|
|
|
|
1 | Quang Kim | 19 | Tiếp tục duy trì | 2022 | 2024 |
2 | Bản Vược | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 |
|
3 | Bản Qua | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
4 | Bản Xèo | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
5 | Mường Hum | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
6 | Mường Vi | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
7 | Dền Sáng | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
8 | A Mú Sung | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
9 | Trịnh Tường | 16 | 2022 |
|
|
10 | Y Ty | 15 | 2025 |
|
|
11 | Nậm Pung | 15 | 2024 |
|
|
12 | Cốc Mỳ | 15 | 2025 |
|
|
II | Thị xã Sa Pa |
|
|
|
|
1 | Xã Tả Phìn | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 | 2024 |
2 | Mường Bo | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
3 | Liên Minh | 19 | Tiếp tục duy trì | Tiếp tục duy trì năm 2022 |
|
4 | Mường Hoa | 18 | 2022 |
|
|
5 | Thanh Bình | 13 | 2024 |
|
|
6 | Hoàng Liên | 13 | 2025 |
|
|
III | Huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
1 | Tà Chải | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 | 2024 |
2 | Bảo Nhai | 18 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
3 | Na Hối | 17 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
4 | Nậm Đét | 18 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
5 | Bản Phố | 16 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
6 | Nậm Mòn | 16 | Tiếp tục duy trì |
|
|
7 | Cốc Lầu | 17 | Tiếp tục duy trì |
|
|
8 | Bản Liền | 17 | 2022 |
|
|
9 | Nậm Lúc | 14 | 2023 |
|
|
10 | Cốc Ly | 12 | 2024 |
|
|
11 | Lùng Phình | 12 | 2025 |
|
|
IV | Mường Khương |
|
|
|
|
1 | Bản Lầu | 15 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
2 | Bản Xen | 18 | Tiếp tục duy trì | 2023 | 2024 |
3 | Lùng Vai | 16 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
4 | Thanh Bình | 17 | Tiếp tục duy trì |
|
|
5 | Pha Long | 16 | Tiếp tục duy trì |
|
|
6 | Nậm Chảy | 14 | 2022 |
|
|
7 | Tung Trung Phố | 12 | 2025 |
|
|
8 | Tả Ngải Chồ | 14 | 2024 |
|
|
9 | Nấm Lư | 14 | 2025 |
|
|
V | Huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
1 | Hòa Mạc | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
2 | Khánh Yên Thượng | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
3 | Khánh Yên Trung | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
4 | Võ Lao | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 | 2025 |
5 | Khánh Yên Hạ | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
6 | Làng Giàng | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
7 | Tân An | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 |
|
8 | Liêm Phú | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
9 | Dương Quỳ | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
10 | Tân Thượng | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
11 | Minh Lương | 17 | 2022 |
|
|
12 | Chiềng Ken | 18 | 2022 |
|
|
13 | Nậm Dạng | 18 | 2022 |
|
|
14 | Sơn Thủy | 12 | 2024 |
|
|
15 | Nậm Mả | 15 | 2025 |
|
|
16 | Thẩm Dương | 14 | 2023 |
|
|
VI | Huyện Bảo Yên |
|
|
|
|
1 | Việt Tiến | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
2 | Nghĩa Đô | 19 | Tiếp tục duy trì | 2022 | 2023 |
3 | Yên Sơn | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
4 | Lương Sơn | 19 | Tiêp tục duy trì | 2022 |
|
5 | Tân Dương | 18 | Tiếp tục duy trì | 2022 |
|
6 | Minh Tân | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
7 | Xuân Thượng | 18 | Tiếp tục duy trì |
|
|
8 | Bảo Hà | 16 | 2022 |
|
|
9 | Vĩnh Yên | 19 | 2022 | 2023 |
|
10 | Điện Quan | 13 | 2023 |
|
|
11 | Xuân Hòa | 13 | 2023 |
|
|
12 | Tân Tiến | 11 | 2024 |
|
|
13 | Thượng Hà | 10 | 2024 |
|
|
14 | Cam Cọn | 14 | 2023 |
|
|
15 | Kim Sơn | 15 | 2023 |
|
|
16 | Phúc Khánh | 13 | 2025 |
|
|
VII | Huyện Si Ma Cai |
|
|
|
|
1 | Sín Chéng | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
2 | Cán Cấu | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
3 | Bản Mế | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
4 | Nàn Sán | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
5 | Sán Chải | 18 | 2022 |
|
|
6 | Lùng Thẩn | 13 | 2024 |
|
|
VIII | Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
1 | Xã Phú Nhuận | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 | 2025 |
2 | Xã Xuân Quang | 19 | Tiếp tục duy trì | Tiếp tục duy trì năm 2020 | 2023 |
3 | Xã Sơn Hải | 19 | Tiếp tục duy trì | 2023 |
|
4 | Xã Sơn Hà | 19 | Tiếp tục duy trì | Tiếp tục duy trì năm 2020 |
|
5 | Xã Xuân Giao | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
6 | Xã Phong Niên | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
7 | Xã Bản Phiệt | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
8 | Xã Bản Cầm | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
9 | Xã Trì Quang | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
10 | Xã Gia Phú | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 |
|
11 | Xã Thái Niên | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
IX | TP Lào Cai |
|
|
|
|
1 | Xã Vạn Hòa | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
2 | Xã Cốc San | 19 | Tiếp tục duy trì | 2024 | 2025 |
3 | Xã Hợp Thành | 19 | Tiêp tục duy trì | 2023 |
|
4 | Xã Cam Đường | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
5 | Xã Đồng Tuyển | 19 | Tiếp tục duy trì | 2025 |
|
6 | Xã Tả Phời | 19 | Tiếp tục duy trì | 2022 | 2024 |
7 | Xã Thống Nhất | 19 | Tiếp tục duy trì |
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tiêu chí
Cấp huyện | Tổng số xã | Kết quả thực hiện năm 2021 | |||||||||||||||||||
Bình quân tiêu chí | Quy hoạch | Giao thông | Thuỷ lợi vì PCTT | Điện | Trường học | CSVC VH | CSHTT MNT | Thông tin và TT | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Nghèo đa chiều | Lao động | TCSX& PTKTNT | Giáo dục và Đào tạo | Y tế | Văn hóa | Môi trường và ATTP | HTCT và TCPL | Quốc phòng và An ninh | |||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | ||||
| Toàn tỉnh | 127 | 15,7 | 125 | 105 | 127 | 121 | 98 | 100 | 121 | 125 | 100 | 63 | 86 | 127 | 115 | 110 | 108 | 103 | 68 | 85 | 108 |
1 | Huyện Bát Xát | 20 | 16,00 | 20 | 16 | 20 | 16 | 14 | 20 | 20 | 20 | 16 | 8 | 9 | 20 | 20 | 17 | 17 | 20 | 9 | 20 | 18 |
2 | Thị xã Sa Pa | 10 | 14,50 | 9 | 8 | 10 | 10 | 7 | 7 | 10 | 10 | 9 | 4 | 5 | 10 | 9 | 9 | 9 | 5 | 4 | 5 | 5 |
3 | Huyện Bắc Hà | 18 | 14,28 | 18 | 13 | 18 | 18 | 18 | 11 | 18 | 18 | 16 | 3 | 11 | 18 | 14 | 13 | 8 | 14 | 8 | 5 | 15 |
4 | Huyện Mường Khương | 15 | 12,87 | 15 | 14 | 15 | 15 | 10 | 8 | 12 | 13 | 5 | 2 | 7 | 15 | 12 | 13 | 10 | 5 | 5 | 7 | 10 |
5 | Huyện Văn Bàn | 21 | 16,05 | 21 | 15 | 21 | 20 | 18 | 17 | 18 | 21 | 15 | 13 | 19 | 21 | 21 | 17 | 21 | 16 | 11 | 13 | 19 |
6 | Huyện Bảo Yên | 16 | 15,94 | 15 | 13 | 16 | 15 | 8 | 10 | 16 | 16 | 14 | 11 | 12 | 16 | 14 | 14 | 16 | 16 | 8 | 10 | 15 |
7 | Huyện Si Ma Cai | 9 | 16,22 | 9 | 8 | 9 | 9 | 5 | 9 | 9 | 9 | 7 | 4 | 5 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 5 | 7 | 8 |
8 | Huyện Bảo Thắng | 11 | 19,00 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 |
9 | TP Lào Cai | 7 | 19,00 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
TT | Tiêu chí
Cấp huyện | Tổng số xã | Dự kiến mục tiêu đến 2025 | |||||||||||||||||||
Bình quân tiêu chí | Quy hoạch | Giao thông | Thuỷ lợi vì PCTT | Điện | Trường học | CSVC VH | CSHTT MNT | Thông tin và TT | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Nghèo đa chiều | Lao động | TCSX& PTKTNT | Giáo dục và Đào tạo | Y tế | Văn hóa | Môi trường và ATTP | HTCT và TCPL | Quốc phòng và An ninh | |||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | ||||
| Toàn tình | 127 | 18,16 | 127 | 124 | 127 | 123 | 120 | 127 | 124 | 125 | 122 | 115 | 115 | 127 | 118 | 121 | 122 | 113 | 116 | 120 | 120 |
1 | Huyện Bát Xát | 20 | 17,90 | 20 | 19 | 20 | 17 | 18 | 20 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 20 | 19 | 19 | 17 | 19 | 18 | 20 | 20 |
2 | Thị xã Sa Pa | 10 | 17,60 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 8 | 10 | 9 | 9 | 10 | 6 | 9 | 9 | 8 |
3 | Huyện Bắc Hà | 18 | 17,78 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 17 | 17 | 15 | 15 | 18 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
4 | Huyện Mường Khương | 15 | 17,47 | 15 | 14 | 15 | 15 | 14 | 15 | 14 | 15 | 14 | 12 | 13 | 15 | 12 | 14 | 15 | 11 | 13 | 13 | 13 |
5 | Huyện Văn Bàn | 21 | 18,24 | 21 | 20 | 21 | 20 | 19 | 21 | 20 | 21 | 21 | 19 | 20 | 21 | 21 | 20 | 21 | 18 | 19 | 20 | 20 |
6 | Huyện Bảo Yên | 16 | 19 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
7 | Huyện Si Ma Cai | 9 | 17,89 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 7 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 7 | 8 | 9 |
8 | Huyện Bảo Thắng | 11 | 19 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 |
9 | TP Lào Cai | 7 | 19 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐẾN NĂM 2025 THEO TỪNG XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Cấp huyện/Xã | Kết quả thực hiện năm 2021 |
| |||||||||||||||||||
Số tiêu chí hoàn thành | Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi và PCTT | Điện | Trường học | CSVCVH | CSHTT MNT | Thông tin và TT | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Nghèo đa chiều | Lao động | TCSX& PTKTNT | Giáo dục và Đào tạo | Y tế | Văn hóa | Môi trường và ATTP | HTCT và TCPL | Quốc phòng và An ninh | Số tiêu chí hoàn thành | ||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | ||||
| Toàn tỉnh | 15,7 | 125 | 105 | 127 | 121 | 98 | 100 | 121 | 125 | 100 | 63 | 86 | 127 | 115 | 110 | 108 | 103 | 68 | 85 | 108 | 18,16 |
I | Huyện Bát Xát |
| 20 | 16 | 20 | 16 | 14 | 20 | 20 | 20 | 16 | 8 | 9 | 20 | 20 | 17 | 17 | 20 | 9 | 20 | 18 |
|
1 | Quang Kim | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Bản Vược | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Bản Qua | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Bản Xèo | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Mường Hum | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Mường Vi | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
7 | Dền Sáng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | A Mú Sung | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
9 | Trịnh Tường | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| 19 |
10 | Y Tý | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 19 |
16 | Nậm Pung | 15 | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 19 |
11 | Cốc Mỳ | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| 19 |
12 | Phin Ngan | 15 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 18 |
13 | Nậm Chạc | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 17 |
14 | A Lù | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ | Đ | 15 |
15 | Sàng Ma Sáo | 11 | Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | 16 |
17 | Trung Lèng Hồ | 15 | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 17 |
18 | Pa Cheo | 12 | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | 15 |
19 | Dền Thàng | 11 | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ | Đ | 15 |
20 | Tòng Sành | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 17 |
II | Thị xã Sa Pa |
| 9 | 8 | 10 | 10 | 7 | 7 | 10 | 10 | 9 | 4 | 5 | 10 | 9 | 9 | 9 | 5 | 4 | 5 | 5 |
|
1 | Xã Tả Phìn | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Mường Bo | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Liên Minh | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Mường Hoa | 18 |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Thanh Bình | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
|
|
| 19 |
9 | Hoàng Liên | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| 19 |
6 | Bản Hồ | 11 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ |
| 15 |
7 | Tả Van | 11 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
|
| 17 |
8 | Trung Chải | 11 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 15 |
10 | Ngũ Chi Sơn | 11 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
| 15 |
III | Huyện Bắc Hà |
| 18 | 13 | 18 | 18 | 18 | 11 | 18 | 18 | 16 | 3 | 11 | 18 | 14 | 13 | 8 | 14 | 8 | 5 | 15 |
|
1 | Tà Chải | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Bảo Nhai | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Na Hối | 17 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Nậm Đét | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Bản Phố | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | 19 |
6 | Nậm Mòn | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | 19 |
7 | Cốc Lầu | 17 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Bản Liền | 17 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | 19 |
9 | Nậm Lúc | 14 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
17 | Cốc Ly | 12 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ | 19 |
10 | Lùng Phình | 12 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| 19 |
11 | Lùng Cải | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 16 |
12 | Tả Củ Tỷ | 11 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | 16 |
13 | Tả Van Chư | 12 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
|
|
|
| Đ | 17 |
14 | Hoàng Thu Phố | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
| 15 |
15 | Thải Giàng Phố | 12 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| 16 |
16 | Nậm Khánh | 12 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ | 15 |
18 | Bản Cái | 12 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 16 |
IV | Mường Khương |
| 15 | 14 | 15 | 15 | 10 | 8 | 12 | 13 | 5 | 2 | 7 | 15 | 12 | 13 | 10 | 5 | 5 | 7 | 10 |
|
1 | Bản Lầu | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| 19 |
2 | Bản Xen | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Lùng Vai | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| 19 |
4 | Thanh Bình | 17 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Pha Long | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Nậm Chảy | 14 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | 19 |
7 | Tung Trung Phố | 12 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 19 |
8 | Tả Ngải Chồ | 14 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 19 |
9 | Nấm Lư | 14 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | 19 |
10 | Dìn Chin | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
| Đ | 15 |
11 | Tả Gia Khâu | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
| Đ | 15 |
12 | Lùng Khấu Nhin | 11 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | 16 |
13 | Cao Sơn | 11 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
|
| 15 |
14 | La Pan Tẩn | 8 | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
|
| 15 |
15 | Tả Thàng | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
|
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
|
| 15 |
V | Huyện Văn Bàn |
| 21 | 15 | 21 | 20 | 18 | 17 | 18 | 21 | 15 | 13 | 19 | 21 | 21 | 17 | 21 | 16 | 11 | 13 | 19 |
|
1 | Hòa Mạc | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Khánh Yên Thượng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Khánh Yên Trung | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Võ Lao | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Khánh Yên Hạ | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Làng Giàng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
7 | Tân An | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Liêm Phú | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
9 | Dương Quỳ | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
10 | Tân Thượng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
11 | Minh Lương | 17 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| 19 |
12 | Chiềng Ken | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 19 |
13 | Nậm Dạng | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
14 | Sơn Thủy | 12 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ | 19 |
15 | Nậm Mả | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
16 | Thẳm Dương | 14 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
17 | Nậm Xé | 11 | Đ |
| Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 16 |
18 | Dần Thàng | 13 | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | 16 |
19 | Nậm Tha | 12 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | 17 |
20 | Nậm Chày | 7 | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
| 15 |
21 | Nậm Xây | 10 | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ | 15 |
VI | Huyện Bảo Yên |
| 15 | 13 | 16 | 15 | 8 | 10 | 16 | 16 | 14 | 11 | 12 | 16 | 14 | 14 | 16 | 16 | 8 | 10 | 15 |
|
1 | Việt Tiến | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Nghĩa Đô | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Yên Sơn | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Lương Sơn | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Tân Dương | 18 | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Minh Tân | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
7 | Xuân Thượng | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Bảo Hà | 16 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 19 |
9 | Vĩnh Yên | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
10 | Điện Quan | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
11 | Xuân Hòa | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
12 | Tân Tiến | 11 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
13 | Thượng Hà | 10 | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| 19 |
14 | Cam Cọn | 14 | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 19 |
15 | Kim Sơn | 15 | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
16 | Phúc Khánh | 13 |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 19 |
VII | Huyện Si Ma Cai |
| 9 | 8 | 9 | 9 | 5 | 9 | 9 | 9 | 7 | 4 | 5 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 5 | 7 | 8 |
|
1 | Sín Chéng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Cán Cấu | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Bản Mế | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Nàn Sán | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Sán Chải | 18 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Lùng Thẩn | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| 19 |
6 | Thào Chư Phìn | 14 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 15 |
7 | Quan Hồ Thẩn | 13 | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | 16 |
9 | Nàn Sín | 12 | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | 16 |
VIII | Huyện Bảo Thắng |
| 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 |
|
1 | Xã Phú Nhuận | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Xã Xuân Quang | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Xã Sơn Hải | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Xã Sơn Hà | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Xã Xuân Giao | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Xã Phong Niên | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
7 | Xã Bản Phiệt | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Xã Bản Cầm | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
9 | Xã Trì Quang | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
10 | Xã Gia Phú | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
11 | Xã Thái Niên | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
IX | TP Lào Cai |
| 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
|
1 | Xã Vạn Hòa | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
2 | Xã Cốc San | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
3 | Xã Hợp Thành | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Xã Cam Đường | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
5 | Xã Đồng Tuyến | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Xã Tả Phời | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
7 | Xã Thống Nhất | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
TT | Cấp huyện/Xã | Dự kiến kế hoạch đến 2025 | ||||||||||||||||||
Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi và PCTT | Điện | Trường học | CSVCVH | CSHTT MNT | Thông tin và TT | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Nghèo đa chiều | Lao động | TCSX& PTKTNT | Giáo dục và Đào tạo | Y tế | Văn hóa | Môi trường và ATTP | HTCT và TCPL | Quốc phòng và An ninh | ||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | ||
| Toàn tỉnh | 127 | 124 | 127 | 123 | 120 | 127 | 124 | 125 | 122 | 115 | 115 | 127 | 118 | 121 | 122 | 113 | 116 | 120 | 120 |
I | Huyện Bát Xát | 20 | 19 | 20 | 17 | 18 | 20 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 20 | 19 | 19 | 17 | 19 | 18 | 20 | 20 |
1 | Quang Kim | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bản Vược | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Bản Qua | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Bản Xèo | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Mường Hum | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Mường Vi | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Dền Sáng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | A Mú Sung | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Trịnh Tường | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Y Tý | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
16 | Nậm Pung | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Cốc Mỳ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
12 | Phìn Ngan | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
13 | Nậm Chạc | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
14 | A Lù | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
15 | Sàng Ma Sáo | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
17 | Trung Lèng Hồ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
18 | Pa Cheo | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
19 | Dền Thàng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ |
20 | Tòng Sành | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
II | Thị xã Sa Pa | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 8 | 10 | 9 | 9 | 10 | 6 | 9 | 9 | 8 |
1 | Xã Tả Phìn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Mường Bo | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Liên Minh | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Mường Hoa | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Thanh Bình | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Hoàng Liên | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Bản Hồ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
7 | Tả Van | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
8 | Trung Chải | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
10 | Ngũ Chi Sơn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ |
|
III | Huyện Bắc Hà | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 17 | 17 | 15 | 15 | 18 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
1 | Tà Chải | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bảo Nhai | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Na Hối | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Nậm Đét | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Bản Phố | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Nậm Mòn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Cốc Lầu | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Bản Liền | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Nậm Lúc | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
17 | Cốc Ly | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Lùng Phình | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Lùng Cải | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
12 | Tả Củ Tỷ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
13 | Tả Van Chư | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
14 | Hoàng Thu Phố | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
15 | Thải Giàng Phố | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
|
16 | Nậm Khánh | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
18 | Bản Cái | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
IV | Mường Khương | 15 | 14 | 15 | 15 | 14 | 15 | 14 | 15 | 14 | 12 | 13 | 15 | 12 | 14 | 15 | 11 | 13 | 13 | 13 |
1 | Bản Lầu | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bản Xen | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Lùng Vai | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Thanh Bình | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Pha Long | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Nậm Chảy | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Tung Trung Phố | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Tả Ngải Chồ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Nấm Lư | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Dìn Chin | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
11 | Tả Gia Khâu | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
12 | Lùng Khấu Nhin | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
13 | Cao Sơn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ |
14 | La Pan Tẩn | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
15 | Tả Thàng | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
V | Huyện Văn Bàn | 21 | 20 | 21 | 20 | 19 | 21 | 20 | 21 | 21 | 19 | 20 | 21 | 21 | 20 | 21 | 18 | 19 | 30 | 20 |
1 | Hòa Mạc | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Khánh Yên Thượng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Khánh Yên Trung | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Võ Lao | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Khánh Yên Hạ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Làng Giàng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Tân An | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Liêm Phú | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Dương Quỳ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Tân Thượng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Minh Lương | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
12 | Chiềng Ken | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
13 | Nậm Dạng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
14 | Sơn Thủy | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
15 | Nậm Mả | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
16 | Thẳm Dương | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
17 | Nậm Xé | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
18 | Dần Thàng | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
19 | Nậm Tha | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
20 | Nậm Chày | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
21 | Nậm Xây | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ |
VI | Huyện Bảo Yên | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
1 | Việt Tiến | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Nghĩa Đô | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Yên Sơn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Lương Sơn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Tân Dương | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Minh Tân | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xuân Thượng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Bảo Hà | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Vĩnh Yên | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Điện Quan | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Xuân Hòa | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
12 | Tân Tiến | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
13 | Thượng Hà | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | i) | Đ | D | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
14 | Cam Cọn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
15 | Kim Sơn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
16 | Phúc Khánh | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
VII | Huyện Si Ma Cai | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 7 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 7 | 8 | 9 |
1 | Sín Chéng | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Cán Cẩu | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Bản Mế | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Nàn Sán | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Sán Chải | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Lùng Thẩn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Thào Chư Phìn | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
7 | Quan Hồ Thẩn | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
9 | Nàn Sín | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
VIII | Huyện Bảo Thắng | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 |
1 | Xã Phú Nhuận | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Xã Xuân Quang | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Xã Sơn Hải | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Xã Sơn Hà | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Xã Xuân Giao | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Xã Phong Niên | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xã Bản Phiệt | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Xã Bản Cầm | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Xã Trì Quang | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Xã Gia Phú | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Xã Thái Niên | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
IX | TP Lào Cai | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
1 | Xã Van Hòa | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Xã Cốc San | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Xã Hợp Thành | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Xã Cam Đường | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Xã Đồng Tuyến | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Xã Tả Phời | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xã Thống Nhất | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO CÁC XÃ ĐÃ ĐẠT CHUẨN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tiêu chí
Cấp huyện/Xã | Dự kiến thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao | |||||||||||||||||||
Số tiêu chí hoàn thành | Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi và PCTT | Điện | Giáo dục | CSVCVH | CSHTT MNT | Thông tin và TT | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Nghèo đa chiều | Lao động | TCSX& PTKTNT | Y tế | Hành chính công | Tiếp cận pháp luật | Môi trường | Chất lượng môi trường sống | Quốc phòng và An ninh | ||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | |||
| Toàn tỉnh | 10,38 | 47 | 53 | 53 | 55 | 53 | 51 | 51 | 57 | 50 | 50 | 48 | 49 | 48 | 53 | 63 | 51 | 47 | 47 | 50 |
| Huyện Bát Xát |
| 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 4 | 4 | 5 | 5 | 6 | 7 | 6 | 8 | 6 | 5 | 6 | 5 |
1 | Quang Kim | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bản Vược | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Bản Qua | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Bản Xèo | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Mường Hum | 6 | Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
6 | Mường Vi | 5 |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
7 | Dền Sáng | 4 |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
8 | A Mú Sung | 3 |
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
9 | Trịnh Tường | 5 | Đ | Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
10 | Y Tý | 7 | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
|
11 | Nậm Pung | 5 |
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
|
|
| Đ | Đ | Đ |
|
|
|
|
12 | Cốc Mỳ | 3 |
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| Thị xã Sa Pa |
| 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 5 | 3 | 2 | 3 | 3 |
1 | Xã Tả Phìn | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Mường Bo | 2 |
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
3 | Liên Minh | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Mường Hoa | 5 | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
5 | Thanh Bình | 4 |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
6 | Hoàng Liên | 4 |
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
| Huyện Bắc Hà |
| 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 9 | 7 | 6 | 6 | 5 | 6 | 7 | 8 | 7 | 6 | 5 | 7 |
1 | Tà Chải | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bảo Nhai | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Na Hối | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Nậm Đét | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Bản Phố | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Nậm Mòn | 3 |
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
7 | Cốc Lầu | 6 |
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
8 | Bản Liền | 10 | Đ | Đ |
|
|
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ |
9 | Nậm Lúc | 4 |
|
| Đ |
| Đ | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
10 | Cốc Ly | 7 |
| Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ | Đ |
|
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
11 | Lùng Phình | 2 |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| Mường Khương |
| 3 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 5 | 7 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 | 5 | 7 | 5 | 3 | 3 | 4 |
1 | Bản Lầu | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Bản Xen | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Lùng Vai | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Thanh Bình | 3 |
|
| Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
5 | Pha Long | 6 |
|
|
| Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ |
6 | Nậm Chảy | 5 |
| Đ |
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
7 | Tung Trung Phố | 6 |
|
| Đ |
|
|
|
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
|
8 | Tả Ngải Chồ | 5 |
| Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
9 | Nấm Lư | 3 |
|
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| Huyện Văn Bàn |
| 7 | 7 | 7 | 8 | 7 | 6 | 8 | 11 | 5 | 7 | 7 | 8 | 8 | 7 | 9 | 7 | 6 | 7 | 6 |
1 | Hòa Mạc | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Khánh Yên Thượng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Khánh Yên Trung | 4 |
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
4 | Võ Lao | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Khánh Yên Hạ | 3 |
|
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Làng Giàng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
7 | Tân An | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
8 | Liêm Phú | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
9 | Dương Quỳ | 4 | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
10 | Tân Thượng | 6 |
|
|
| Đ |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
11 | Minh Lương | 5 | Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
12 | Chiềng Ken | 6 |
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
| Đ |
| Đ |
|
|
13 | Nậm Dạng | 5 |
| Đ |
| Đ |
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
14 | Sơn Thủy | 4 |
|
| Đ |
| Đ |
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
15 | Nậm Mà | 3 |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
16 | Thẳm Dương | 2 |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Yên |
| 8 | 9 | 8 | 8 | 8 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 | 9 | 7 | 7 |
1 | Việt Tiến | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Nghĩa Đô | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Yên Sơn | 3 | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ |
|
|
4 | Lương Sơn | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Tân Dương | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Minh Tân | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xuân Thượng | 5 |
| Đ |
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ |
|
8 | Bảo Hà | 5 | Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
9 | Vĩnh Yên | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
10 | Điện Quan | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xuân Hòa | 6 |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
| Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
12 | Tân Tiến | 5 |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ | Đ | Đ |
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
13 | Thượng Hà | 6 |
|
| Đ |
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
14 | Cam Cọn | 6 |
| Đ |
|
| Đ |
|
|
| Đ |
| Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
15 | Kim Sơn | 5 |
|
|
| Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
16 | Phúc Khánh | 2 |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Huyện Si Ma Cai |
| 2 | 2 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 4 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 |
1 | Sín Chéng | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Cán Cấu | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Bản Mế | 4 |
|
|
|
|
|
| Đ |
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Đ |
4 | Nàn Sán | 5 |
|
| Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
5 | Sán Chải | 3 |
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Đ |
|
| Đ |
|
|
|
|
6 | Lùng Thẩn | 2 |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Thắng |
| 7 | 9 | 7 | 9 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 7 | 9 | 8 | 8 | 8 | 8 |
1 | Xã Phú Nhuận | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
2 | Xã Xuân Quang | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Xã Sơn Hải | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Xã Sơn Hà | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
5 | Xã Xuân Giao | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Xã Phong Niên | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xã Bản Phiệt | 7 |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
| Đ | Đ |
|
|
|
|
| Đ | Đ | Đ |
8 | Xã Bản Cầm | 8 |
| Đ |
|
| Đ |
| Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
9 | Xã Trì Quang | 5 |
|
|
| Đ |
| Đ |
| Đ | Đ |
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
10 | Xã Gia Phú | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
11 | Xã Thái Niên | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
|
| TP Lào Cai |
| 4 | 5 | 5 | 5 | 6 | 4 | 4 | 4 | 6 | 4 | 4 | 4 | 4 | 7 | 6 | 4 | 6 | 6 | 7 |
1 | Xã Vạn Hòa | 8 |
|
|
| Đ | Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
2 | Xã Cốc San | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
3 | Xã Hợp Thành | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
4 | Xã Cam Đường | 8 |
| Đ |
|
| Đ |
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
5 | Xã Đồng Tuyển | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
6 | Xã Tả Phời | 19 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
7 | Xã Thống Nhất | 3 |
|
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đ |
|
|
|
| Đ |
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tiêu chí
Huyện | Dự kiến thực hiện tiêu chí huyện nông thôn mới | Dự kiến thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | ||||||||||||||||||
Tổng số tiêu chí đạt | Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | Điện | Y tế- Văn hóa - Giáo dục | Kinh tế | Môi trường | Chất lượng môi trường sống | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | Tổng số tiêu chí đạt | Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | Điện | Y tế- Văn hóa - Giáo dục | Kinh tế | Môi trường | Chất lượng môi trường sống | An ninh trật tự - Hành chính công | ||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | ||||
| Toàn tỉnh |
| 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 |
1 | Huyện Bát Xát | 6 | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Bắc Hà | 5 | Đ |
|
|
| Đ |
| Đ | Đ | Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện Mường Khương | 5 |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Si Ma Cai | 4 |
| Đ |
|
|
| Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Huyện Văn Bàn | 7 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Huyện Bảo Yên | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 3 |
|
| Đ |
|
| Đ |
|
| Đ |
7 | Huyện Bảo Thắng | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 9 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Kết quả huy động giai đoạn 2016 - 2020 | Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 | |||||
Tổng cộng | KQ Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| TỔNG SỐ | 10.764.941,84 | 8.015.341 | 891.348,55 | 2.642.600 | 1.981.700 | 1.947.500 | 552.192 |
I | Ngân sách Trung ương (nguồn vốn trực tiếp Chương trình NTM) | 1.633.900 | 433.000 | 11.808 | 173.100 | 91.700 | 87.000 | 69.392 |
1 | Trái phiếu chính phủ | 112.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đầu tư phát triển | 1.147.600 | 354.900 |
| 140.500 | 78.500 | 75.800 | 60.100 |
3 | Sự nghiệp | 374.300 | 78.100 | 11.808 | 32.600 | 13.200 | 11.200 | 9.292 |
II | Ngân sách địa phương | 4.201.147,148 | 1.634.604 | 664.604 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 220.000 |
1 | Cấp tỉnh | 3.974.587,148 | 1.262.542 | 412.542 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 190.000 |
2 | Cấp huyện, xã | 226.560 | 372.062 | 252.062,08 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
III | Vốn lồng ghép | 4.240.592 | 5.408.300 | 117.500 | 2.109.500 | 1.530.000 | 1.500.500 | 150.800 |
IV | Vốn doanh nghiệp | 170.246,9 | 134.273 | 14.273,1 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
V | Vốn cộng đồng dân cư | 519.055,79 | 405.163 | 83.163,37 | 80.000 | 80.000 | 80.000 | 82.000 |
[1] Gồm: Duy trì đạt chuẩn đối với thành phố Lào Cai hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện Bảo Thắng đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Bảo Yên đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
[2] Tỉnh Lào Cai có 13 xã: Trịnh Tường, Nậm Chạc, Y Tý, Cốc Mỳ, A Mú Sung, A Lù/huyện Bát Xát; Pha Long Tung Chung Phố, Nậm Chảy, Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu/huyện Mường Khương; Nàn Sán/huyện Si Ma Cai.
[3] Xã nông thôn mới: Năm 2022, 10 xã (Minh Lương, Chiềng Ken, Nậm Dạng/Văn Bàn; Bảo Hà, Vĩnh Yên/Bảo Yên; Bản Liền/Bắc Hà; Nậm Chảy/Mường Khương; Trịnh Tường/Bát Xát; Mường Hoa/Sa Pa; Sán Chải/Si Ma Cai). Năm 2023, 06 xã (Nậm Lúc/Bắc Hà; Sơn Thuỷ/Văn Bàn; Điện Quang, Cam Cọn, Kim Sơn, Xuân Hoà/Bảo Yên). Năm 2024, 08 xã (Lử Thẩn/Si Ma Cai; Thượng Hà, Tân Tiến/Bảo Yên; Thẳm Dương/Văn Bàn; Tả Ngài Chồ/Mường Khương; Cốc Ly/Bắc Hà; Thanh Bình /Sa Pa; Nậm Pung/Bát Xát). Năm 2025, 08 xã (Y Tý, Cốc Mỳ/Bát Xát; Hoàng Liên/ Sa Pa; Lùng Phình/Bắc Hà; Tung Chung Phố; Nấm Lư/Mường Khương; Nậm Mả/Văn Bàn; Phúc Khánh/Bảo Yên).
[4] Xã nông thôn mới nâng cao: Năm 2022: Hoàn thành 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Quang Kim/Bát Xát; Liên Minh/Sa Pa; Nghĩa Đô, Yên Sơn, Tân Dương/Bảo Yên; Tả Phời/TP Lào Cai). Năm 2023: Hoàn thành 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Vược/Bát Xát; Tả Phìn/Sa Pa; Tà Chải/Bắc Hà; Bản Xen/Mường Khương; Võ Lao, Tân An/Văn Bàn; Vĩnh Yên/Bảo Yên; Phú Nhuận, Sơn Hải/Bảo Thắng; Hợp Thành/TP Lào Cai). Năm 2024: Hoàn thành 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Qua/Bát Xát; Na Hối, Nậm Đét/Bắc Hà; Bản Lầu/Mường Khương; Hoà Mạc, Liêm Phú/Văn Bàn; Minh Tân/Bảo Yên, Sín Chéng/Si Ma Cai; Xuân Giao, Gia Phú/Bảo Tháng; Cốc San/TP Lào Cai). Năm 2025: Hoàn thành 09 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Xèo/Bát Xát; Bảo Nhai, Bản Phố/Bắc Hà; Lùng Vai/Mường Khương; Khánh Yên Thượng/Văn Bàn; Việt Tiến/Bảo Yên; Cán Cấu/si Ma Cai; Phong Niên/Bảo Thắng; Đồng Tuyển/TP Lào Cai).
[5] Xã nông thôn mới kiểu mẫu: Năm 2023: Hoàn thành 02 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Xuân Quang/Bảo Thắng; Nghĩa Đô/Bảo Yên). Năm 2024: Hoàn thành 05 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Quang Kim/Bát Xát; Tà Phìn/Sa Pa; Tà Chài/Bắc Hà; Bản Xen/Mường Khương; Tả Phời/TP Lào Cai). Năm 2025: Hoàn thành 03 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Võ Lao/Văn Bàn; Phú Nhuận/Bảo Thắng; Cốc San/TP Lào Cai).
- 1Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 3Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Kế hoạch 1993/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 1281/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 1290/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 303/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 8Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 1993/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 1281/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 1290/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 303/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 158/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định