Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 10 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước năm 2021 của tỉnh.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2021 đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
- Trên cơ sở kết quả phân loại, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC được công bố, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về CCHC của cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, nâng cao hiệu quả công tác CCHC của cơ quan, đơn vị và góp phần nâng cao chất lượng CCHC của tỉnh.
- Kịp thời khen thưởng, động viên các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích tốt trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ, trách nhiệm về đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của cơ quan, đơn vị bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan, đúng thời gian quy định.
- Các thành viên Tổ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC (Tổ chấm điểm CCHC) thẩm định các nội dung được phân công đúng theo quy định, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2021 (điều tra xã hội học) phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2021 thực hiện theo Bộ câu hỏi điều tra xã hội học bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế và phản ánh được kết quả công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị phải gắn với các chỉ số có liên quan như Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin, Chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước để phản ánh toàn diện kết quả thực hiện các nhiệm vụ về CCHC của các cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
* Chi tiết phân công như sau:
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bộ Chỉ số CCHC. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 10/2021 |
2 | Rà soát, khắc phục các lỗi của Phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC đảm bảo vận hành ổn định, cập nhật kịp thời số liệu của các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 10/2021 |
3 | - Tham mưu thành lập Tổ chấm điểm CCHC. - Phân công chấm điểm theo Tiêu chí/Tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số CCHC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan đầu mối tham mưu công tác CCHC tỉnh | Tháng 10/2021 |
4 | Hướng dẫn các cơ quan trong việc tự chấm điểm, đánh giá Bộ chỉ số CCHC. (văn bản hướng dẫn; Hội nghị tập huấn) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 11/2021 |
5 | Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2021. (nhóm Lãnh đạo, công chức, người dân, tổ chức) - Xây dựng Phương án điều tra xã hội học. - Xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học. Hoàn thiện các mẫu Phiếu khảo sát, và in ấn phiếu. - Tổ chức điều tra xã hội học. - Tổng hợp, phân tích xây dựng dữ liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2021. | Sở Nội vụ; Bưu điện tỉnh | Các sở, cơ quan ngang Sở; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 10/2021 - Tháng 11/2021 |
6 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ và tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm. Đăng tải lên phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 11/2021 |
7 | Tổ chức đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị năm 2021 (lần 1). | Tổ chấm điểm CCHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 12/2021 |
8 | Giải trình, bổ sung tài liệu theo yêu cầu của Tổ chấm điểm. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tổ chấm điểm CCHC | Tháng 12/2022 |
9 | Tổ chức đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị năm 2021. (lần 2) | Tổ chấm điểm CCHC |
| Tháng 01/2022 |
10 | Tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ | Tổ chấm điểm CCHC | Tháng 01/2022 |
11 | Công bố kết quả Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Tổ chấm điểm CCHC | Quý I/2022 |
- Theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Hoàn chỉnh và triển khai Bộ Chỉ số CCHC của tỉnh theo thời gian quy định.
- Xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học.
- Tham mưu thành lập Tổ chấm điểm CCHC.
- Hướng dẫn, phân công Tổ chấm điểm CCHC chấm điểm việc thực hiện các nội dung CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông vận hành phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cho các cơ quan, đơn vị và hoàn chỉnh phần mềm cho hiệu quả.
- Tổ chức các cuộc họp Tổ chấm điểm CCHC.
- Tổng hợp báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC các cơ quan; trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC và tổ chức Hội nghị công bố kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh công tác khen thưởng: Thực hiện theo Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 22/4/2021 của UBND tỉnh về việc phát động phong trào thi đua đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phối hợp với cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát trong thực hiện các công tác:
- Điều tra xã hội học đảm bảo yêu cầu, mục đích theo Kế hoạch này và Hợp đồng dịch vụ đã ký kết.
- Lựa chọn các nhân viên để thực hiện khảo sát, tổ chức tập huấn đảm bảo hoàn thành tốt mục tiêu, yêu cầu đề ra theo Kế hoạch này.
- Khảo sát ý kiến của nhóm lãnh đạo quản lý, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng yêu cầu và không ảnh hưởng đến hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức được khảo sát.
- Tổng hợp, nhập tin dữ liệu, xử lý kết quả điều tra, khảo sát và bàn giao cho Sở Nội vụ để phục vụ công tác phân tích số liệu báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ xây dựng báo cáo, tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả điều tra xã hội học.
- Đảm bảo yêu cầu bảo mật trong thông tin, sử dụng dữ liệu điều tra khảo sát theo quy định Luật thống kê và văn bản có liên quan.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC theo Kế hoạch.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và vận hành tích cực phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC.
- Cử công chức đầu mối phụ trách CCHC tham gia tập huấn việc chấm điểm Chỉ số CCHC khi có yêu cầu.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Giải trình, bổ sung tài liệu theo yêu cầu của Tổ chấm điểm CCHC.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3176/QĐ-UBND về Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 6Kế hoạch 179/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật thống kê 2015
- 2Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 3509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 3176/QĐ-UBND về Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 9Kế hoạch 179/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 154/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra