- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 3Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 3936/BNV-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15300/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức và Văn bản số 3936/BNV-ĐT ngày 19/8/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã cho hệ thống chính trị của tỉnh năm 2020 như sau:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hội nhập quốc tế, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại.
- Thực hiện có hiệu quả, đảm bảo tiến độ và đạt các mục tiêu, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng trong các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành, gồm: Kế hoạch số 4493/KH-UBND ngày 02/6/2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cho hệ thống chính trị tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 8085/KH-UBND ngày 07/9/2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 4698/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 Chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện
- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Bảo đảm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
- 30% cán bộ, công chức người dân tộc Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
- Bảo đảm ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Đảm bảo 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần.
2. Nội dung chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng (Kèm theo phụ lục 1, 2)
Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn số 4067/LS-SNV-STC ngày 03/12/2019 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính thực hiện Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
1. Các Sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của các đơn vị, địa phương để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý năm 2020 gửi Sở Nội vụ trước ngày 30/01/2020. Đẩy mạnh việc tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch và cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng theo thẩm quyền được giao, đảm bảo nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng, đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
- Rà soát và tổng kết, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá chất lượng bồi dưỡng và sử dụng phần mềm quản lý đào tạo.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã cho hệ thống chính trị tỉnh Đồng Nai năm 2020.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng; tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nội dung tại khoản 1 mục này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, bố trí đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức tại kế hoạch này theo quy định.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện các nội dung tại khoản 1 mục này.
- Chủ động xây dựng đội ngũ giảng viên đủ năng lực; tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo phân cấp, cập nhật kiến thức phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 15300/KH-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng | Số lượng | Số lớp | Thời gian học | Đơn vị thực hiện | Đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phối hợp tổ chức | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
I | Bồi dưỡng trong nước |
| |||||||
1 | Lý luận chính trị | Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện | Thực hiện theo kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt | ||||||
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch | ||||||||
2.1 | Chuyên viên cao cấp | Cán bộ, công chức lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện | 7 | Theo Kế hoạch của HVHC | 2 tháng | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính Quốc gia |
| |
2.2 | Chuyên viên chính và chuyên viên | Thực hiện theo kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt | |||||||
2.3 | Kế toán viên | Kế toán viên | 200 | 2 | 2 tháng | Sở Nội vụ | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Tài chính |
| |
3 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
| |||||||
3.1 | Hạng II | Viên chức sự nghiệp y tế | 35 | 1 | 2 tháng | Sở Y tế | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Y tế |
| |
3.2 | Hạng III | Viên chức sự nghiệp y tế | 85 | 1 | Sở Y tế | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Y tế |
| ||
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư | 100 | 1 | Sở Nội vụ | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thuộc bộ, ngành |
| ||||
Viên chức sự nghiệp khác | 100 | Theo Kế hoạch của cơ sở đào tạo | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thuộc bộ, ngành |
| |||||
3.3 | Hạng III, IV | Viên chức lưu trữ | 40 | Theo Kế hoạch của cơ sở đào tạo |
| Sở Nội vụ | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Nội vụ |
| |
3.4 | Hạng II, III | Viên chức ngành giáo dục của thành phố Biên Hòa | 1600 | 12 | 2 tháng | UBND thành phố Biên Hòa | Trường Đại học Đồng Nai |
| |
4 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý | ||||||||
4.1 | Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương | Giám đốc, Phó Giám đốc; quy hoạch Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương | 50 | 1 lớp/Kế hoạch của cơ sở đào tạo | 15 ngày | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính Quốc gia |
| |
4.2 | Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp huyện | Chủ tịch, Phó Chủ tịch; quy hoạch Chủ tịch, Phó Chủ tịch | 30 | 15 ngày | Học viện Hành chính Quốc gia |
| |||
4.3 | Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Công chức là Trưởng phòng, Phó phòng; Quy hoạch lãnh đạo cấp phòng; Viên chức quản lý cấp phòng đơn vị sự nghiệp công lập, quy hoạch viên chức quản lý; Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện, thuộc sở, ban, ngành | 900 | 11 | 15 ngày | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính Quốc gia (4 lớp) Trường Đại học Nội vụ - Bộ Nội vụ (7 lớp) |
| |
200 | 2 | 15 ngày | UBND thành phố Biên Hòa | Trường Đại học Nội vụ - Bộ Nội vụ |
| ||||
5 | Bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành theo yêu cầu vị trí việc làm; kiến thức hội nhập quốc tế | ||||||||
5.1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư lưu trữ | Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện | 100 | 1 | 5 ngày | Sở Nội vụ (Chi cục VTLT) |
|
| |
5.2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện | 150 | 3 | 10 ngày | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| |
5.3 | Bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện | 100 | 3 | 2-3 ngày |
|
| ||
6 | Kiến thức, kỹ năng hội nhập quốc tế | Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại | Cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp tỉnh, huyện | 100 | 1 | 3 ngày | Sở Ngoại vụ |
|
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện | 200 | 1 | 3 ngày |
|
| ||||
Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện | 300 | 1 | 1 ngày | Sở Công thương |
| Kết hợp phát đĩa, tài liệu nghiên cứu | ||
Bồi dưỡng nghi thức giao tiếp và lễ tân ngoại giao | Công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện | 80 | 1 | 3 ngày | Sở Ngoại vụ |
| Năm 2019 chuyển qua | ||
Bồi dưỡng nghi thức giao tiếp và lễ tân ngoại giao | Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành UBND cấp huyện | 100 | 1 | 3 ngày | Sở Ngoại vụ |
| |||
7 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng An Ninh | ||||||||
7.1 | Đối tượng 3 | Công chức, viên chức lãnh đạo quản lý cấp phòng | 250 | 2 | 12 ngày | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ Trường Trung cấp Quân sự tỉnh |
| |
8 | Bồi dưỡng ngoại ngữ | ||||||||
8.1 | Biên, phiên dịch tiếng anh | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác biên phiên dịch | 65 | 2 | 15 tuần | Sở Ngoại vụ |
|
| |
8.2 | Trình độ trung cấp | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác biên phiên dịch | 12 | 1 | 4 khóa | Sở Nội vụ | Trung tâm Anh ngữ Việt Mỹ | Lớp của KH 2019 tiếp tục đợt 2 | |
II | Bồi dưỡng nước ngoài, Chương trình liên kết bồi dưỡng quốc tế | ||||||||
1 | Bồi dưỡng Chính sách công, dịch vụ công | Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý | - Trong nước: 50 - Nước ngoài: 20 | 1 | 2 tuần | Sở Nội vụ | Theo kết quả đấu thầu |
| |
2 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý | - Trong nước: 50 - Nước ngoài: 20 | 1 | 2 tuần |
|
| ||
3 | Bồi dưỡng theo Đề án 165 | Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý | 15 |
|
| Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Theo Kế hoạch của Ban Tổ chức Trung ương |
| |
III | Đào tạo | ||||||||
1 | Đào tạo sau đại học trong nước (Lĩnh vực nông nghiệp, Luật, CNTT, Quản lý công nghiệp, giáo dục, Quản lý công, Quản lý đất đai, tài nguyên - môi trường, Ngôn ngữ học ...) | Cán bộ, công chức | 17 |
| 2 năm | Sở Nội vụ | Theo thông báo của các cơ sở đào tạo |
| |
2 | Đào tạo sau đại học ở Hàn Quốc (theo chương trình tài trợ) | Cán bộ, công chức, viên chức | 5 |
| 2-3 năm | Công ty Hwaseung Vina, Trường Đại học Kyungsung |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 15300/KH-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh)
STT | Tên lớp - Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng | Số lượng | Số lớp | Thời gian học | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Kiến thức Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức cấp xã | 200 | 2 | 2 tháng | UBND thành phố Biên Hòa |
|
|
2 | Bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, nâng cao kỹ năng cho các chức danh công chức cấp xã | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 100 | 1 |
|
| Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, Trường Chính trị |
|
Công chức Văn phòng - Thống kê | 100 | 1 |
|
| Trường Cao đẳng Thống kê II |
| ||
Công chức Văn hóa - Xã hội | 100 | 1 | 5 ngày | Sở Nội vụ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, Trường Chính trị |
| ||
Công chức Tài chính - Kế toán | 100 | 1 | Sở Tài chính, UBND cấp huyện, Trường Chính trị |
| ||||
Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị (Nông nghiệp) - Môi trường | 100 | 1 |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, Trường Chính trị |
| ||
3 | Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý | Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã | 100 | 1 | 5 ngày | Sở Nội vụ | Trường Chính trị |
|
4 | Kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động cho đạt biểu HĐND | Đại biểu HĐND cấp xã | 1650 | 11 | 2-3 ngày | UBND cấp huyện |
|
|
5 | Bồi dưỡng đạo đức công vụ và kỹ năng giao tiếp | Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách và dự nguồn cấp xã | 1500 | 11 | 2 - 3 ngày | UBND cấp huyện |
|
|
6 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng (căn bản) | Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | 100 | 1 | 5 ngày | Sở Lao động, thương binh và Xã hội |
|
|
7 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng (nâng cao) | Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | 225 | 2 | 5 ngày |
|
|
- 1Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND
- 3Kế hoạch 53/KH-UBND về bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 6Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 3936/BNV-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND
- 13Kế hoạch 53/KH-UBND về bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
Kế hoạch 15300/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã cho hệ thống chính trị của tỉnh Đồng Nai năm 2020
- Số hiệu: 15300/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định