Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 14 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 174/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 (sau đây gọi là Đề án 174);

Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 174 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với những nội dung cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tích cực triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án trọng tâm trong sản xuất nông nghiệp đã được phê duyệt, tiếp tục tổ chức sản xuất theo Đề án Tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tạo nguồn hàng xuất khẩu ổn định.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản (NLTS) có tiềm năng, lợi thế về điều kiện sản xuất của tỉnh Tiền Giang.

- Tháo gỡ rào cản kỹ thuật (về dư lượng hóa chất, tiêu chuẩn, quy chuẩn, truy xuất nguồn gốc, kiểm dịch động thực vật, an toàn thực phẩm...) do thị trường nhập khẩu đặt ra.

- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ. Áp dụng khoa học công nghệ mới trong bảo quản giảm tổn thất sau thu hoạch.

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại và hoàn thiện các chính sách xuất khẩu NLTS.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Đề án 174 trên địa bàn tỉnh. Các nhiệm vụ thực hiện phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, khả thi và phù hợp với điều kiện tình hình thực tế của tỉnh.

- Đảm bảo mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu NLTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông thủy sản của tỉnh (thủy sản, gạo và hàng rau quả).

- Tập trung thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức sản xuất, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm NLTS xuất khẩu của tỉnh nhằm đáp ứng được các quy định của thị trường nhập khẩu.

- Tiếp tục định vị và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm NTS của tỉnh Tiền Giang trên thị trường quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn đến năm 2025

Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh đạt khoảng 520 triệu USD vào năm 2025. Trong đó, nhóm nông sản chính đạt 171 triệu USD, thủy sản đạt 332 triệu USD, các mặt hàng nông lâm thủy sản khác đạt khoảng 17 triệu USD;

b) Giai đoạn đến năm 2030

Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh đạt khoảng 650 triệu USD vào năm 2030; trong đó, nhóm nông sản chính đạt 214 triệu USD, thủy sản đạt 416 triệu USD, các mặt hàng nông lâm thủy sản khác đạt khoảng 20 triệu USD;

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tập huấn, tuyên truyền kiến thức pháp luật về hoạt động xuất khẩu

- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về xuất khẩu hàng NLTS, nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)... mà Việt Nam tham gia thông qua các hội nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp biết, tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi về tiếp cận thị trường, lộ trình cắt giảm thuế quan của các đối tác để đẩy mạnh xuất khẩu.

- Tuyên truyền các chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động xuất khẩu.

2. Tổ chức lại sản xuất, tạo nguồn hàng xuất khẩu

- Rà soát, điều chỉnh lại Đề án Tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu để bảo đảm phát triển bền vững.

- Thực hiện các giải pháp về phát triển vùng sản xuất trên địa bàn tỉnh; triển khai có hiệu quả các chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh, các đề án, dự án trọng tâm trong sản xuất nông nghiệp; hình thành vùng nguyên liệu tập trung, lựa chọn các loại cây trồng có tiềm năng, lợi thế đủ điều kiện tham gia xuất khẩu.

- Vận động nông dân thay đổi tập quán canh tác, thay đổi phương thức sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất, cải tiến bao bì đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

- Mời gọi các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến, kho bảo quản nông thủy sản tại Tiền Giang.

3. Hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo các yêu cầu tham gia xuất khẩu

- Hướng dẫn, hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt, hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng công nghệ mới kéo dài thời gian bảo quản.

- Xây dựng cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu, xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, tem...

- Hỗ trợ xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng NLTS.

4. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm mở rộng thị trường xuất khẩu

- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh, quảng bá sản phẩm tại các thị trường xuất khẩu trọng điểm và có nhiều tiềm năng; trong đó, lựa chọn xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

- Đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu.

- Tổ chức và tham gia các hội chợ, triển lãm để tìm kiếm đối tác liên kết tiêu thụ sản phẩm nông thủy sản chủ lực của tỉnh; tổ chức đi khảo sát, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài.

- Hỗ trợ các cơ sở xuất khẩu ứng dụng thương mại điện tử, bán hàng trực tuyến.

- Thu thập dữ liệu, số liệu về sản phẩm, cơ sở xuất khẩu để giới thiệu cho các đối tác có nhu cầu.

5. Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách xuất khẩu NLTS

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách NLTS xuất khẩu đang có hiệu lực, ưu tiên các chính sách khuyến khích đầu tư vào chế biến, bảo quản NLTS.

- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu NLTS trong việc xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp tại các thị trường xuất khẩu.

IV. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động và lập dự toán nhu cầu kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch. Đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, báo cáo UBND tỉnh.

- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo Đề án Tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo hướng giá trị gia tăng và phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ cao, tập trung phát triển các sản phẩm có chất lượng, lợi thế; tiếp tục xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất, bảo quản, chế biến và phân phối nông sản.

- Thực hiện các giải pháp về phát triển vùng sản xuất (vùng Trung tâm, vùng phía Tây, vùng phía Đông); triển khai có hiệu quả các đề án, dự án trọng tâm trong sản xuất nông nghiệp như: Đề án cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông tỉnh Tiền Giang đến năm 2025; đẩy nhanh tiến độ thực hiện 02 Dự án vùng sản xuất lúa, rau ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025; triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi khu vực phía Bắc quốc lộ 1 tỉnh Tiền Giang và các dự án chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ các nông sản chủ lực như: thanh long, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, chim cút, gà ác.

- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP), hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu; kiện toàn cơ sở vật chất hạ tầng vùng chuyên canh gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm tạo thuận lợi từ khâu nuôi trồng đến thu hoạch, vận chuyển, chế biến, xuất khẩu.

- Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách thúc đẩy xuất khẩu NLTS, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo sự thông thoáng và thuận lợi để thu hút đầu tư vào lĩnh vực chế biến xuất khẩu. Tháo gỡ rào cản kỹ thuật về dư lượng hóa chất, an toàn thực phẩm do thị trường nhập khẩu đặt ra.

- Hướng dẫn, hỗ trợ cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu, hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật từ nguyên liệu đầu vào và chất lượng sản phẩm đầu ra, đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm NLTS xuất khẩu thông qua Chương trình thương hiệu quốc gia.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh: hỗ trợ các sản phẩm có lợi thế, đặc sản của địa phương đạt 3-4 sao nâng chất thành sản phẩm OCOP cấp quốc gia (5 sao).

- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm để tìm kiếm đối tác liên kết tiêu thụ sản phẩm nông thủy sản chủ lực của tỉnh.

2. Sở Công Thương

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Bộ Công Thương, các bộ, ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản như quy định về an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật (SPS), quy tắc về xuất xứ hàng hóa... Thu thập thông tin thị trường nước ngoài để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận, định hướng hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

- Phối hợp với Sở, ngành tỉnh xây dựng chương trình phát triển công nghiệp chế biến nông sản theo hướng hiện đại, chế biến tinh, chế biến sâu.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan tới các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như: CPTPP, EVFTA, UKVFTA, VN-EAEU FTA, RCEP,... để giúp các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, cập nhật những quy định mới, tận dụng được hiệu quả từ các cơ hội do Hiệp định mang lại.

- Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các doanh nghiệp có xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường tham gia các Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam. Kịp thời cung cấp thông tin liên quan việc cấp Giấy C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu.

- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu thị trường, xuất khẩu hàng hóa.

- Tiếp tục hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các loại nông, thủy sản chủ lực của tỉnh thông qua các hoạt động như: tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung-cầu hàng hóa trong và ngoài nước và tích cực vận động các doanh nghiệp ngành hàng nông, thủy sản của tỉnh tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách, hỗ trợ giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại nông thủy sản xuất khẩu.

3. Sở Khoa học và Công nghệ

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất hoàn thiện chính sách hỗ trợ công nghệ về bảo quản, đóng gói và chế biến sâu.

- Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số mã vạch; hỗ trợ các tổ chức và cá nhân có nhu cầu xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, tem... Hỗ trợ xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm tiêu biểu, đặc trưng của tỉnh; hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý chất lượng hàng NLTS xuất khẩu.

- Hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nông thủy sản xuất khẩu. Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000, các chứng nhận về an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu.

- Khảo sát, trao đổi kinh nghiệm áp dụng công nghệ mới kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm nông thủy sản.

4. Sở Tài chính

Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành tỉnh liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư cho các dự án, công trình hạ tầng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; hướng dẫn việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện bảo đảm hiệu quả đầu tư.

6. Sở Giao thông vận tải

Tham mưu đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông để thuận lợi cho việc vận chuyển, thu mua hàng hóa nông sản ở các vùng sản xuất trọng điểm trái cây, lúa gạo,...

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch cụ thể để phát triển sản phẩm xuất khẩu nông lâm thủy sản chủ lực trên địa bàn gắn với vùng nguyên liệu, thế mạnh của địa phương.

- Rà soát quy hoạch của địa phương, xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của địa phương phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh.

- Nắm bắt tình hình xuất khẩu tại địa phương và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động xuất khẩu trên địa bàn quản lý.

8. Các hiệp hội ngành hàng và Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh

- Các hiệp hội ngành hàng phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quyết định số 174/QĐ-TTg và các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này. Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh trong các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ nghiên cứu, tiếp cận thị trường nước ngoài để nâng cao kim ngạch xuất khẩu.

- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh thường xuyên đẩy mạnh hoạt động liên doanh, liên kết; củng cố năng lực quản lý, đầu tư trang thiết bị, cải thiện chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, cải tiến mẫu mã... để các sản phẩm nông nghiệp do doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh sản xuất ra đủ điều kiện để tham gia xuất khẩu.

Căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực nghiệm các nhiệm vụ được giao. Định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, kịp thời phản ảnh bằng văn bản qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND tỉnh: Phạm Văn Trọng;
- Các Sở: NN&PTNT; Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Hiệp hội doanh nghiệp;
- Cổng thông tin điện tử;
- Công báo tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, P.KT (Ngân).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 174/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

TT

Nhiệm vụ cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Tham mưu rà soát, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

 

2

Tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan tới các Hiệp định như: FTA, EVFTA, CPTPP, RCEP

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

3

Tuyên truyền các cam kết quốc tế đối với từng ngành hàng NLTS

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

4

Tuyên truyền, tập huấn kiến thức về thương mại điện tử (bán hàng trực tuyến, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử...)

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

5

Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu thị trường, xuất khẩu hàng hóa

Sở Công Thương

Các Doanh nghiệp, THT, HTX nông nghiệp có liên quan

Hàng năm

 

6

Tập huấn xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

7

Thực hiện Đề án cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía đông tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2016-2025

 

8

Xây dựng Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi thủy sản khu vực phía Bắc Quốc lộ 1

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2021-2030

 

9

Thực hiện Đề án khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh

2017-2025

 

10

Thực hiện Đề án phát triển cây thanh long, cây sầu riêng tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2020-2030

 

11

Thực hiện các giải pháp về phát triển vùng sản xuất (Vùng Trung tâm, vùng phía Tây, vùng phía Đông)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2020-2030

 

12

Triển khai có hiệu quả các dự án chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản chủ lực: thanh long, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, chim cút, gà ác

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2021-2025

 

13

Hướng dẫn áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP), hữu cơ

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

14

Hướng dẫn cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

15

Hỗ trợ 200 sản phẩm OCOP đạt 3-4 sao và nâng chất thành 5 sao (cấp quốc gia) 100 sản phẩm.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2021-2025

 

16

Thực hiện Đề án Tái cấu trúc ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2020-2030

 

17

Xây dựng cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

2021-2023

 

18

Hướng dẫn doanh nghiệp xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sản phẩm NLTS; Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý chất lượng hàng NLTS xuất khẩu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Doanh nghiệp, THT, HTX nông nghiệp có liên quan

Hàng năm

 

19

Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ số (mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ clockchain...)

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

 

20

Khảo sát, trao đổi kinh nghiệm áp dụng công nghệ mới nâng cao chất lượng sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm NLTS

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành tỉnh và Doanh nghiệp, THT, HTX nông nghiệp có liên quan

Hàng năm

 

21

Thu hút, mời gọi các nhà đầu tư đến Tiền Giang đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao, xây dựng các nhà máy chế biến, kho bảo quản nông thủy sản

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ban, ngành tỉnh

Hàng năm

 

22

Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tìm kiếm bạn hàng, tham gia hội chợ, triển lãm ở thị trường quốc tế

Hiệp hội Doanh nghiệp

Các Sở, ban, ngành tỉnh

Hàng năm

 

23

Tổ chức sơ kết giai đoạn 05 năm (từ 2021-2025); 10 năm (từ 2021-2030) triển khai Đề án 174 tại địa phương.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện/thị/thành và các đơn vị có liên quan

Quý IV/2025; Quý IV/2030

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 174/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 150/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 14/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản