Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 12 tháng 02 năm 2019 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2019
Căn cứ Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23//2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020).
Thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020; Kế hoạch số 4621/KH-UBND ngày 07/6/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về triển khai thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo lĩnh vực, phạm vi quản lý; nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương.
- Triển khai cơ chế, chính sách phù hợp nhằm phát huy tính xung kích, sáng tạo của thanh niên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên phát triển toàn diện nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm và sự đóng góp của thanh niên trong quá trình xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. Cụ thể hóa các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019, làm cơ sở cho các các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên phải có trọng tâm, trọng điểm; có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chủ trì với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. Đảm bảo việc thực hiện các nội dung công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo đúng kế hoạch và tiến độ thời gian.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước về thanh niên với hoạt động của Đoàn thanh niên và các tổ chức của thanh niên. Trên cơ sở đó các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh tập trung nghiên cứu, lồng ghép việc xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách cho thanh niên trong kế hoạch hoạt động chung của cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và Chương trình Phát triển thanh niên Đồng Nai giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020)
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu theo Quyết định số 3615/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ, trong đó tập trung vào các chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm cho đội ngũ thanh niên.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao trong năm 2019 để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ về công tác thanh niên theo thẩm quyền (Phụ lục 1).
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục lồng ghép các nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương vào kế hoạch phát triển thanh niên năm 2019 (Phụ lục 2).
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các chỉ tiêu cụ thể nêu tại Kế hoạch này để tổ chức triển khai thực hiện; xây dựng kế hoạch để thực hiện đối với những chỉ tiêu dài hạn (giai đoạn 2016-2020, giai đoạn 2020-2025), đồng thời tiến hành rà soát, kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh các chỉ tiêu cho phù hợp với tình hình của tỉnh nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra (Phụ lục 3).
2. Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên năm 2019
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành tổ chức Đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với thanh niên năm 2019 nhằm tạo cơ hội để lãnh đạo các cơ quan quản lý Nhà nước được lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị, đề xuất, phản ánh... của thanh niên, qua đó kịp thời hoàn thiện các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về thanh niên của tỉnh.
3. Thực hiện chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ về thực hiện chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo quy định.
4. Thực hiện xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu theo Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh tiếp tục hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh theo quy định; tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành bộ tiêu chí thống kê về thanh niên Việt Nam và Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai bộ tiêu chí thống kê về thanh niên Việt Nam, tổng hợp số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 05 năm; đồng thời làm cơ sở hoạch định chính sách, chiến lược phát triển thanh niên của tỉnh.
- Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn hóa nội dung, phương pháp tính của từng chỉ tiêu trong Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và lồng ghép vào hệ thống chỉ tiêu cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh và cả nước. Chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ tổng hợp, phân tích số liệu, biên soạn và công bố số liệu thống kê về thanh niên tỉnh Đồng Nai.
6. Triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ làm việc tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội từ trung ương đến cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang theo quy định.
7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
- Sở Nội vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên tại các sở, ban, ngành và địa phương với các nội dung liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh; việc triển khai, thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên và việc thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương tiến hành kiểm tra việc thực hiện chính sách đối với thanh niên theo lĩnh vực, phạm vi quản lý.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp thực hiện: Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên 2019; xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ lồng ghép.
2. Tăng cường thời lượng phát sóng, phát hình, đưa các tin, bài tuyên truyền về hoạt động triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh trong năm 2019.
3. Bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2019.
4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tham gia các đoàn kiểm tra thực hiện các chính sách có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên tại các sở, ban, ngành và địa phương.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Phối hợp với các sở, ngành, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020).
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa: Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch theo các nội dung trên đảm bảo hiệu lực, hiệu quả, đúng tiến độ và phù hợp với tình hình cụ thể của đơn vị và địa phương, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong tháng 02/2019 để tổng hợp.
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6) và năm (trước ngày 15/11) các sở, ban, ngành, địa phương gửi kết quả thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Cục Thống kê tỉnh lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên vào các hoạt động điều tra, tổng hợp, phân tích số liệu của ngành, lĩnh vực do cơ quan thực hiện để bảo đảm tích hợp được các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam. Phối hợp với Sở Tài chính bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện công tác thống kê các chỉ tiêu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
4. Tỉnh Đoàn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung các văn bản pháp luật liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên bằng các hình thức và phương pháp phù hợp.
6. Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thẩm định, có ý kiến đối với việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Cựu thanh niên xung phong theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ vào kế hoạch này các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo theo Kế hoạch số 1488/KH-UBND ngày 12/02/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | NỘI DUNG THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | GHI CHÚ |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác QLNN về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2019 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
2 | Tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II lồng ghép triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
3 | Tổ chức Đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên năm 2019 | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn, Liên đoàn lao động tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
4 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Sở Lao động, TB-XH, Hội Cựu TNXP tỉnh, Tỉnh Đoàn và UBND cấp huyện |
|
5 | Thực hiện việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác nhận phiên hiệu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Nội vụ | Hội Cựu TNXP tỉnh UBND cấp huyện |
|
6 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nội vụ | Sở Lao động, TB-XH, Hội Cựu TNXP tỉnh và UBND cấp huyện |
|
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
8 | Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện QLNN về thanh niên phạm vi toàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
9 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam. | Cục Thống kê tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
10 | Triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam. | Sở Nội vụ | Cục Thống kê tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
11 | Tăng cường thời lượng các tin, bài tuyên truyền về hoạt động triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh. | Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai | Các cơ quan thông tin đại chúng |
|
12 | Tham mưu bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2019. | Sở Tài chính |
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN LỒNG GHÉP NỘI DUNG QLNN VỀ THANH NIÊN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 1488/KH-UBND ngày 12/02/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | NỘI DUNG THỰC HIỆN |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản cho những công trình hỗ trợ công tác phát triển thanh niên. |
2 | Sở Tài chính | Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch cụ thể để thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 trong năm 2019. |
Kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo năng khiếu trong Chương trình tổng thể đào tạo phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020. | ||
Kế hoạch cụ thể để thực hiện Chương trình phối hợp số 151/CTPH-BATGT-SGĐT-TĐ ngày 12/7/2012 với Ban An toàn giao thông tỉnh và Tỉnh Đoàn trong năm 2019. | ||
4 | Sở Nội vụ | Thực hiện lồng ghép kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019. |
5 | Sở Tư pháp | Thực hiện lồng ghép công tác xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách dành cho thanh niên trong năm 2019. |
6 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Kế hoạch thực hiện cụ thể thực hiện lồng ghép Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển dạy nghề tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2011-2020 trong năm 2019. |
Kế hoạch cụ thể thực hiện lồng ghép Chiến lược việc làm đến năm 2020 trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể thực hiện lồng ghép Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể thực hiện lồng ghép Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn liên quan đến thanh niên trong năm 2019. | ||
Thực hiện có hiệu quả Chương trình Đào tạo lao động kỹ thuật thuộc Chương trình tổng thể đào tạo phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020, chú trọng đối tượng thanh niên trong năm 2019. | ||
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch cụ thể để thực hiện Chương trình xây dựng và phát triển văn hóa, con người Đồng Nai phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững 2016-2020 trong năm 2019. |
Tiếp tục tham mưu thực hiện Đề án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Nâng cao hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở phục vụ nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong năm 2019. | ||
Kế hoạch thực hiện lồng ghép Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể để thực hiện lồng ghép Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể để thực hiện lồng ghép Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trong năm 2019 | ||
Thực hiện quy hoạch mạng lưới các thiết chế văn hóa thanh thiếu niên, chú trọng việc tăng cường việc quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở, quan tâm đến đối tượng thụ hưởng trong độ tuổi thanh niên trong năm 2019. | ||
Tiếp tục tổ chức các cuộc thi dành cho lực lượng thanh niên tìm hiểu Nét đẹp biên đảo Việt Nam, về di tích lịch sử văn hóa đất Đồng Nai trong năm 2019. | ||
8 | Sở Y tế | Kế hoạch cụ thể để thực hiện Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 trong năm 2019. |
Kế hoạch cụ thể để thực hiện lồng ghép Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tại tỉnh Đồng Nai liên quan đến thanh niên trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể để thực hiện Đề án Tư vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân liên quan đến thanh niên, tổ chức tuyên truyền, tư vấn chăm sóc sức khỏe học đường trong các trường phổ thông trung học, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh trong năm 2019. | ||
Tiếp tục thực hiện quy định về chế độ thu hút đối với viên chức ngành Y tế giai đoạn 2012 - 2020 liên quan đến thanh niên trong năm 2019. | ||
Triển khai các kế hoạch nâng cao chất lượng dinh dưỡng để phát triển chiều cao thanh niên trong năm 2019. | ||
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Triển khai có hiệu quả công tác công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trong 1 năm 2019. |
Xây dựng Kế hoạch nhân rộng mô hình về phát triển ngành nghề nông thôn cho thanh niên trong năm 2019. | ||
Xây dựng điểm và hỗ trợ cho thanh niên là chủ trang trại, sản xuất lao động giỏi trong năm 2019. | ||
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh và đổi mới hoạt động thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan tới thanh niên trong năm 2019. |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản liên quan đến thanh niên. Xử lý nghiêm những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên trong năm 2019. | ||
Tiếp tục phối hợp với Tỉnh Đoàn triển khai Chương trình máy tính nối mạng tri thức, tổ chức Hội thi Tin học trẻ tỉnh Đồng Nai trong năm 2019. | ||
11 | Sở Giao thông vận tải | Tăng cường các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng vi phạm giao thông nhất là trong lứa tuổi thanh thiếu niên trong năm 2019. |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch cụ thể tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức, trách nhiệm của thanh niên trong công tác bảo vệ môi trường trong năm 2019. |
Kế hoạch cụ thể về phát động phong trào xanh - sạch - đẹp trên địa bàn tỉnh trong năm 2019. | ||
13 | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch cụ thể thực hiện có hiệu quả Chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực sau đại học thuộc chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 trong năm 2019. |
Xây dựng, chỉ đạo hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất trong năm 2019. | ||
Tổ chức các Hội thi Khoa học và Công nghệ, Hội thi sáng tạo kỹ thuật, tổ chức Chương trình phát huy sáng kiến sáng tạo trong lao động và học tập, Hội thi cán bộ đoàn giỏi ứng dụng công nghệ thông tin, Hội thi giáo viên giỏi ứng dụng công nghệ thông tin, Hội thi Công chức trẻ giỏi công nghệ thông tin trong năm 2019. | ||
Triển khai phần mềm quản lý phòng trọ cho thanh niên, công nhân đã thí điểm tại huyện Nhơn Trạch và nhân rộng các địa phương khác trong năm 2019. | ||
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài năng trẻ khoa học công nghệ tỉnh Đồng Nai trong năm 2019. | ||
Tiếp tục tổ chức các cuộc thi dành cho lực lượng thanh niên tìm hiểu về di tích lịch sử văn hóa đất Đồng Nai trong năm 2019. | ||
14 | Sở Ngoại vụ | Tổ chức các đợt học tập kinh nghiệm ngắn hạn dành cho thanh niên công chức thanh niên có điều kiện giao lưu, học tập kinh nghiệm, mô hình quản lý hành chính nhà nước tại các nước tiên tiến trong khu vực trong năm 2019. |
Tổ chức các lớp Bồi dưỡng kiến thức Lễ tân - Đối ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức trẻ trong năm 2019. | ||
15 | Sở Công thương | Tổ chức các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp; các lớp chuyên đề nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn và các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho thanh niên trên địa bàn tỉnh trong năm 2019. |
16 | Ban Dân tộc tỉnh | Đề án hỗ trợ học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu ở tỉnh Đồng Nai đang học tập tại các trường đại học, cao đẳng chính quy thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2016-2017 đến năm 2020-2021. |
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số, chú trọng đến đối tượng là thanh niên trong năm 2018. | ||
Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên miền núi, vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong năm 2019. | ||
Phối hợp với các sở ngành, địa phương có liên quan tổ chức Ngày hội văn hóa - thể thao các dân tộc thiểu số năm 2019. | ||
Tổ chức gặp mặt học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đạt thành tích cao trong học tập năm 2019. | ||
Nắm số liệu thanh niên dân tộc gắn với nhu cầu việc làm, học nghề của thanh niên dân tộc và định hướng đào tạo phát triển nguồn lực thanh niên dân tộc trong năm 2019. | ||
17 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Giáo dục nâng cao nhận thức của thanh niên về tình hình trong nước, thế giới và những vấn đề mà các thế lực thù địch đã và đang lợi dụng thanh niên để chống phá đất nước trong năm 2019. |
Kế hoạch hỗ trợ và tạo điều kiện dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong năm 2019. | ||
18 | Công an tỉnh | Kế hoạch thực hiện lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy và Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh trong năm 2019. |
Thực hiện lồng ghép Quỹ Doanh nhân với an ninh trật tự trong năm 2019. | ||
Tổ chức giải thưởng thường niên “Thanh niên Công an Đồng Nai” trong năm 2019. | ||
Kế hoạch cụ thể thực hiện lồng ghép phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc” trong năm 2019. | ||
Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho thanh niên, phấn đấu mỗi đoàn viên thanh niên đều nắm bắt cơ bản về kiến thức và hiểu biết quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy trong năm 2019. | ||
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ phòng cháy - chữa cháy tại địa bàn dân cư cho đội ngũ dân quân tự vệ, dân phòng cơ sở trong năm 2019. | ||
19 | Cục Thống kê tỉnh | Lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên vào các hoạt động điều tra, tổng hợp, phân tích số liệu của ngành, lĩnh vực do cơ quan thực hiện để bảo đảm tích hợp được các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trong năm 2019. |
20 | Tỉnh đoàn | Tiếp tục thực hiện Đề án Công tác lãnh đạo và quản lý thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2020. |
21 | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương, lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Chương trình này với các chiến lược khác có liên quan trên địa bàn; bố trí đủ biên chế làm công tác thanh niên ở địa phương; chỉ đạo việc lồng ghép các vấn đề về phát triển thanh niên trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương trong năm 2019. |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 1488/KH-UBND ngày 12/02/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP, TỔ CHỨC THỰC HIỆN | NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN |
1 | Thanh tra tỉnh | Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Giải quyết 100% các đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên. |
2 | Sở Tư pháp | Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | 100% thanh niên thanh niên cán bộ, công nhân, viên chức thường xuyên học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Tỉnh Đoàn và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa. | 70% thanh niên nông thôn, đô thị và công nhân thường xuyên học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | ||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho hơn 40.000 thanh niên lao động tự do, thanh niên công nhân, thanh niên miền núi, nông thôn, dân tộc thiểu số. | ||
|
| UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Giải quyết việc làm cho ít nhất 66.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và định hướng việc làm. |
|
| Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 85% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; 100% thanh niên trước khi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. |
3 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống 2,4%, giữ tỷ lệ thời gian sử dụng lao động nông thôn là 97%; 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kì thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, có ít nhất 85% thanh niên được trang bị kỹ năng, kiến thức về bình đẳng giới phòng chống bạo lực gia đình. | ||
4 | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, có ít nhất 85% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức sức khỏe sinh sản; trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2020, chiều cao bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m, chiều cao bình quân của nữ thanh niên 18 tuổi là 1,56m. | ||
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, ít nhất 85% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về sức khỏe, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2025, có ít nhất 90% hộ gia đình được phổ biến, hướng dẫn và cam kết thực hiện tốt việc giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, góp phần hướng dẫn học tập cho con em trong gia đình. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc, cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2025, có 100% các huyện, thị xã, thành phố có Nhà Văn hóa thanh niên hoặc Câu lạc bộ Thanh niên; 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có địa điểm vui chơi, giải trí của thanh niên. | ||
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 80% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; đạt tỷ lệ sinh viên đại học, cao đẳng 400 sinh viên/vạn dân vào năm 2020; 100% thanh niên học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học thực hiện tốt chương trình giáo dục quốc phòng an ninh. | ||
Sở Tư pháp và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | 100% thanh niên học sinh và sinh viên thường xuyên học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên. | ||
Ban Dân tộc và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 80% thanh niên vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, có 100% nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân xây dựng và thực hiện nguyên tắc ứng xử văn hóa trong trường học. | ||
7 | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý Nhà nước cho ít nhất 30% cán bộ, công chức trẻ cấp xã. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước và tin học; 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội; 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước; 20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương. | ||
Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, phấn đấu trên 40% công chức trẻ từ 35 tuổi trở xuống đối với cấp tỉnh và huyện được quan tâm giới thiệu bổ nhiệm làm lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa. | ||
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, trên 50% từ 33 tuổi trở xuống được giới thiệu bầu vào các chức danh chủ chốt xã, phường, thị trấn; 60% cán bộ trẻ được đào tạo, bồi dưỡng, đồng thời được tạo điều kiện cho rèn luyện trong môi trường thực tiễn để từng bước trưởng thành. | ||
8 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015; tăng số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015; tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ đời sống số với năm 2015. |
9 | Sở Công thương | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại. |
10 | Tỉnh Đoàn Đồng Nai | Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Tiếp tục thực hiện chỉ tiêu: Đến năm 2020, 80% thanh niên, đoàn viên được tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Trung ương, của Đảng bộ tỉnh, Đảng bộ địa phương. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu tập hợp quần chúng trong độ tuổi thanh niên vào tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Liên hiệp Thanh niên theo nghị quyết của Tỉnh ủy. Phấn đấu tổ chức đoàn, hội ở khu vực nông thôn đều đạt danh hiệu tiên tiến (khá) trở lên gắn với tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Đồng Nai. | ||
11 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | 100% thanh niên đến tuổi nghĩa vụ quân sự được phổ biến Luật Nghĩa vụ quân sự; 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên thực hiện tốt chương trình huấn luyện, tham gia tích cực bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. |
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển quân Chính phủ giao. | ||
12 | Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | Phấn đấu giảm 5% tỷ lệ thanh niên vi phạm pháp luật, thanh niên nghiện ma túy, số thanh niên nhiễm HIV/AIDS. |
13 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Sở Tư pháp, Tỉnh Đoàn Đồng Nai, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang thường xuyên học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên. |
- 1Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2018 thực hiện trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019-2020
- 3Kế hoạch 36/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Kế hoạch 909/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 1Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 9Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 78/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh niên
- 11Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 13Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 14Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2018 thực hiện trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019-2020
- 17Kế hoạch 36/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 18Quyết định 3615/QĐ-UBND năm 2009 về Chương trình hành động triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 19Kế hoạch 909/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019
Kế hoạch 1488/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2019
- Số hiệu: 1488/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra