- 1Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án xóa phòng học tạm, phòng học mượn giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1482/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 về triển khai thực hiện, UBND tỉnh Quảng Trị xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Mục tiêu chung
Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; thực hiện xóa phòng học tạm, phòng học mượn, phòng học bán kiên cố đã xuống cấp; xây dựng bổ sung các phòng chức năng phục vụ cho học tập; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, thiết bị dạy học ngoại ngữ, tin học. Đáp ứng điều kiện chăm sóc, giáo dục của cấp học mầm non; tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở cấp tiểu học và 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học Chương trình tiếng Anh 10 năm; cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông đảm bảo điều kiện để triển khai chương trình giáo dục mới theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
1. Giai đoạn 2017 - 2020
a) Đối với giáo dục mầm non
- Đầu tư xây dựng 202 phòng học thay thế các phòng học tạm, thời (bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, phòng học xây dựng tạm bằng các loại vật liệu khác); phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng bổ sung 267 phòng học; 102 phòng giáo dục thể chất, 92 phòng giáo dục nghệ thuật; 116 nhà bếp và 119 nhà kho;
- Mua sắm bổ sung: 1.298 bộ thiết bị dạy học tối thiểu và 251 bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời theo chương trình.
b) Đối với giáo dục tiểu học
- Đầu tư xây dựng 125 phòng học tiểu học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng bổ sung 194 phòng học, 129 phòng giáo dục thể chất, 105 phòng giáo dục nghệ thuật, 93 phòng tin học, 121 phòng học ngoại ngữ 57 phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập, 53 phòng thư viện;
- Mua sắm bổ sung 1.934 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1 và 1.947 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 2; 2.264 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 2.264 bộ máy tính; 226 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.
c) Đối với giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông
- Đầu tư xây dựng 63 phòng học thay thế các phòng học tạm, phòng học hết niên hạn sử dụng đang xuống cấp, cần xây dựng lại.
- Xây dựng bổ sung: 331 phòng học bộ môn, 62 phòng chuẩn bị và 34 phòng thư viện cấp trung học cơ sở; 97 phòng học bộ môn, 18 phòng chuẩn bị và 11 phòng thư viện cấp trung học phổ thông;
- Mua sắm bổ sung: 360 bộ thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6; 333 bộ thiết bị phòng học bộ môn THCS; 105 bộ thiết bị phòng học bộ môn THPT; 5.875 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi; 1.866 bộ máy tính; 115 bộ thiết bị phòng học ngoại ngữ.
(Kế hoạch chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học, đầu tư xây dựng số phòng học còn lại thay thế các phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại;
- Phấn đấu xây dựng bổ sung đủ số phòng học đạt chuẩn 1 lớp/1 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện;
- Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông; trong đó, ưu tiên cho lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 7, lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11 và lớp 12 theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa;
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương;
- Các địa phương có kế hoạch bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học.
2. Tăng cường nguồn lực đầu tư, quản lý hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 34/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Đề án xóa phòng học tạm, phòng học mượn giai đoạn 2019-2021.
- Trên cơ sở số lượng phòng học cần kiên cố hóa, danh mục các công trình phục vụ dạy học cần được đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu đã được các địa phương rà soát thống kê Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của ngành giáo dục và các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí ngân sách địa phương theo phân cấp và huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư... để bảo đảm đủ nguồn vốn đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của Đề án.
- Khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.
3. Giải pháp thực hiện
- Trên cơ sở nguồn lực đầu tư và khả năng ngân sách, Sở Giáo dục và Đào tạo cùng với UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn các hạng mục đầu tư cấp thiết, ưu tiên triển khai thực hiện, trước mắt đáp ứng việc xóa phòng học tạm, phòng học mượn theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và bố trí ngân sách địa phương để bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng chương trình lớp 1 vào năm học 2020-2021.
- Dãn tiến độ triển khai thực hiện đề án giai đoạn 2017-2020 chuyển tiếp sang thực hiện trong giai đoạn 2021 -2025 để đảm bảo đủ nguồn vốn đáp ứng cho mục tiêu thực hiện đề án.
III. KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án
- Ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, trái phiếu Chính phủ, các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 để thực hiện kiên cố hóa trường, lớp học chiếm 20,9% tổng nhu cầu vốn của giai đoạn;
- Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 để hỗ trợ xây dựng bổ sung phòng học và khối phòng phục vụ học tập chiếm 22,8% tổng nhu cầu vốn của giai đoạn;
- Nguồn vốn ngân sách trung ương cho sự nghiệp giáo dục (chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục đào tạo) để hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học được ưu tiên cân đối, bố trí từng năm, phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước và không vượt quá 8,9% tổng nhu cầu vốn của giai đoạn;
- Nguồn vốn ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác chiếm 47,4% tổng nhu cầu vốn của giai đoạn.
(Phân chia cơ cấu nguồn vốn theo phụ lục đính kèm)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn và tổ chức đầu tư xây dựng cơ sở vật chất từ bước đáp ứng yêu cầu cơ sở vật chất cho dạy học 2 buổi/ngày.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách sự nghiệp giáo dục, ngân sách địa phương cho nhiệm vụ mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
- Phối hợp với UBND cấp huyện đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động sự ủng hộ của cộng đồng xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; hàng năm kiểm tra tổng hợp tình hình báo cáo kết quả triển khai thực hiện với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025, bố trí nguồn ngân sách địa phương thực hiện đầu tư cơ sở vật chất nhằm kiên cố hóa trường, lớp học đáp ứng cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
- Tham mưu UBND tỉnh kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ủng hộ, đóng góp xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị tại các đơn vị thụ hưởng.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh phân bổ ngân sách sự nghiệp giáo dục, ngân sách địa phương cho nhiệm vụ mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu phân bổ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện Đề án. Trong đó ưu tiên cho các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm, các xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện Đề án của các địa phương, gắn với tiêu chí giáo dục trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Trị
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch truyền thông, tuyên truyền chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức sắp xếp lại tại các cơ sở giáo dục thuộc địa phương phụ trách theo đúng tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW của BCH TW 6 khoá XII về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, sắp xếp lựa chọn ưu tiên đầu tư, chủ động bố trí nguồn ngân sách cấp huyện và lồng ghép các nguồn vốn, kêu gọi các cá nhân, tập thể, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội... ủng hộ, đóng góp để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Bố trí ngân sách ngân sách địa phương cho nhiệm vụ mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
- Chỉ đạo và phân công Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tham mưu, tổ chức thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể
- Tuyên truyền, vận động cá nhân, tập thể, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội hỗ trợ, ủng hộ thực hiện xã hội hóa đầu tư cho giáo dục; Tuyên truyền tới các phụ huynh học sinh trong việc huy động trẻ trong độ tuổi đến lớp, đến trường, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho con em, phối hợp với nhà trường tổ chức tốt các hoạt động cho học sinh.
- Phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện các cơ quan nhà nước, nhà trường trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn để thực hiện các mục tiêu của Đề án theo đúng kế hoạch, đúng quy định, bảo đảm chất lượng, chống thất thoát, chống tiêu cực.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1482/KH-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Cấp học | Số lượng (phòng/ bộ) | Lộ trình thực hiện | Kinh phí thực hiện | ||||
Giai đoạn 2017- 2020 | Tiếp tục triển khai giai đoạn 2021- 2025 | Trái phiếu Chính phủ | Vốn hỗ trợ thông qua Chương trình MTQG xây dựng NTM | Vốn ngân sách trung ương cho sự nghiệp giáo dục | Ngân sách địa phương và huy động khác | |||
1 | Mầm non | 2.447 | 1.127 | 1.320 | 127.166 | 138.727 | 54.152 | 288.405 |
1.1 | Phòng học | 469 | 202 | 267 | 113.100 | 136.300 |
| 125.800 |
1.2 | Phòng Giáo dục thể chất | 102 | 35 | 67 | 14.066 | 2.427 |
| 34.507 |
1.3 | Phòng Giáo dục nghệ thuật | 92 | 27 | 65 |
|
|
| 46.000 |
1.4 | Nhà bếp | 116 | 38 | 78 |
|
|
| 46.400 |
1.5 | Nhà kho | 119 | 45 | 74 |
|
|
| 17.850 |
1.6 | Thiết bị tối thiểu | 1.298 | 675 | 623 |
|
| 34.072 | 17.848 |
1.7 | Đồ chơi ngoài trời | 251 | 105 | 146 |
|
| 20.080 | 0 |
2 | Tiểu học | 10.458 | 6.496 | 3.962 | 109.958 | 119.954 | 46.824 | 249.377 |
2.1 | Phòng học | 319 | 125 | 194 | 54.979 | 83.968 |
| 20.553 |
2.2 | Phòng Giáo dục thể chất | 129 | 52 | 77 | 10.996 | 11.995 |
| 41.509 |
2.3 | Phòng Giáo dục nghệ thuật | 105 | 48 | 57 | 10.996 | 11.995 |
| 29.509 |
2.4 | Phòng học tin học | 93 | 35 | 58 | 10.996 | 0 |
| 35.504 |
2.5 | Phòng học ngoại ngữ | 121 | 60 | 61 | 21.991 | 11.996 |
| 26.513 |
2.6 | Phòng thiết bị giáo dục | 65 | 37 | 28 |
| 0 |
| 32.500 |
2.7 | Phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập | 57 | 25 | 32 |
|
|
| 14.250 |
2.8 | Thư viện | 53 | 30 | 23 |
|
|
| 26.500 |
2.9 | Thiết bị tối thiểu lớp 1 | 1.934 | 1.934 | 0 |
|
| 7.736 | 1.934 |
2.10 | Thiết bị tối thiểu lớp 2 | 1.947 | 950 | 997 |
|
| 7.788 | 1.947 |
2.11 | Bàn ghế 02 chỗ ngồi | 3.145 | 2.000 | 1.145 |
|
| 0 | 4.718 |
2.12 | Máy tính | 2.264 | 1.100 | 1.164 |
|
| 13.220 | 9.420 |
2.13 | Thiết bị phòng học ngoại ngữ | 226 | 100 | 126 |
|
| 18.080 | 4.520 |
3 | Trung học cơ sở | 6.654 | 3.390 | 3.264 | 88.756 | 96.734 | 35.028 | 202.651 |
3.1 | Phòng học | 37 | 37 | 0 | 6.500 | 7.000 |
| 16.100 |
3.2 | Phòng học bộ môn | 331 | 120 | 211 | 66.256 | 82.734 |
| 115.810 |
3.3 | Phòng chuẩn bị | 62 | 30 | 32 | 6.000 | 2.000 |
| 4.400 |
3.4 | Thư viện | 34 | 20 | 14 | 10.000 | 5.000 |
| 2.000 |
3.5 | Thiết bị tối thiểu lớp 6 | 360 | 360 | 0 |
|
| 9.000 | 9.015 |
3.6 | Thiết bị phòng học bộ môn | 333 | 120 | 213 |
|
| 12.528 | 20.812 |
3.7 | Bàn ghế 02 chỗ ngồi | 4.177 | 2.000 | 2.177 |
|
|
| 8.354 |
3.8 | Máy tính | 1.266 | 700 | 566 |
|
|
| 12.660 |
3.9 | Thiết bị phòng học ngoại ngữ | 90 | 40 | 50 |
|
| 13.500 | 13.500 |
4 | Trung học phổ thông | 2.600 | 1.432 | 1.168 | 28.827 | 32.038 | 10.359 | 65.971 |
4.1 | Phòng học | 26 | 26 | 0 | 4.500 | 5.500 |
| 10.800 |
4.2 | Phòng học bộ môn | 97 | 25 | 72 | 24.327 | 26.538 |
| 26.735 |
4.3 | Phòng chuẩn bị | 18 | 10 | 8 |
|
|
| 3.600 |
4.4 | Thư viện | 11 | 6 | 5 |
|
|
| 5.500 |
4.5 | Thiết bị phòng học bộ môn | 105 | 50 | 55 |
|
| 1.609 | 8.891 |
4.6 | Bàn ghế 02 chỗ ngồi | 1.698 | 1.000 | 698 |
|
|
| 4.245 |
4.7 | Máy tính | 620 | 300 | 320 |
|
|
| 6.200 |
4.8 | Thiết bị phòng học ngoại ngữ | 25 | 15 | 10 |
|
| 8.750 | 0 |
| TỔNG CỘNG | 22.159 | 12.445 | 9.714 | 354.707 | 387.453 | 146.363 | 806.403 |
- 1Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên
- 4Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án xóa phòng học tạm, phòng học mượn giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên
- 9Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch 1482/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 1482/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hoàng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định