Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Quận 11, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KHO HÀNG CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ CAO TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11

Căn cứ Kế hoạch số 1340/KH-CATP-PC07 ngày 15/5/2019 của Công an Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở hoạt động trong khu chế xuất, khu công nghiệp và cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Quận 11 ban hành kế hoạch kiểm tra công tác phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn quận với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Chấp hành nghiêm các quy định tại Luật phòng cháy chữa cháy (PCCC); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC; Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC; Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan...

2. Tổ chức rà soát, kiểm tra và đánh giá thực trạng việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCCC đối với các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư; kịp thời phát hiện những tồn tại, thiếu sót về PCCC để hướng dẫn cách giải quyết, kiến nghị khắc phục nhằm hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ cháy, nổ có thể xảy ra.

3. Đánh giá trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân (UBND) các phường trong hoạt động phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC&CNCH) tại địa phương; trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở trong việc chấp hành các quy định về PCCC.

4. Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư. Đồng thời, thông qua đợt kiểm tra chuyên đề nhằm mục đích đẩy mạnh công tác tuyên truyền và nâng cao ý thức tự giác chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy.

5. Qua công tác triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn PCCC tại các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm cháy, nổ cao trong khu dân cư nhằm nắm được tình hình những ưu điểm, tồn tại, bất cập trong công tác quản lý Nhà nước về PCCC để kiến nghị, đề xuất điều chỉnh phù hợp.

6. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về PCCC theo Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ. Trong trường hợp cần thiết, xét thấy cơ sở có những vi phạm nghiêm trọng về an toàn PCCC có nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ thì tiến hành tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động ngay để khắc phục.

7. Công tác kiểm tra phải đảm bảo khách quan, toàn diện và tuân thủ các quy định của pháp luật về PCCC.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

Căn cứ Luật PCCC; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC; Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ; Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an; Thông tư số 48/2015/TT-BCA ngày 06/10/2015 của Bộ Công an; Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12/11/2014 của Bộ Công an; Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 5/3/2018 của Bộ Công an; các quy định về PCCC, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC. Nội dung kiểm tra gồm:

1. Kiểm tra hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an và một số tài liệu liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy gồm:

- Báo cáo tình hình công tác phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở phục vụ đoàn kiểm tra.

- Hồ sơ theo dõi, quản lý công tác phòng cháy, chữa cháy như:

Giấy phép kinh doanh và tài liệu liên quan đến hoạt động của cơ sở.

Các hồ sơ, văn bản liên quan đến thẩm duyệt và nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở (nếu có).

Giấy chứng nhận kiểm tra đo điện trở nối đất của hệ thống chống sét đánh thẳng cho nhà và công trình.

Quyết định thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở.

Danh sách đội viên đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở (đính kèm các giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC&CNCH của đội viên đội PCCC cơ sở).

Bảng thống kê dụng cụ, phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Nội quy phòng cháy, chữa cháy do lãnh đạo cơ sở ký ban hành và niêm yết.

Phương án chữa cháy; phương án cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phê duyệt.

Kế hoạch thực tập hoặc tự thực tập phương án chữa cháy - cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở.

Sơ đồ mặt bằng và chỉ dẫn thoát nạn; nguồn nước, vị trí bố trí dụng cụ, phương tiện chữa cháy, phương tiện cứu nạn, cứu hộ.

Giấy chứng nhận mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ.

Biên bản tự kiểm tra công tác phòng cháy, chữa cháy định kỳ hàng tháng - hàng quý.

Công tác tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy, chữa cháy.

Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy, nổ của cơ sở.

Thống kê, báo cáo về phòng cháy và chữa cháy; hồ sơ vụ cháy, nổ (nếu có).

2. Kiểm tra thực tế công tác phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở:

- Các điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan.

- Các điều kiện phục vụ thoát nạn, cứu người, cứu tài sản như: số lượng lối thoát nạn, chiều rộng lối thoát nạn, khoảng cách từ vị trí xa nhất đến lối thoát nạn, thiết bị chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn...

- Hệ thống chống sét của công trình, hệ thống báo cháy tự động...

- Khả năng hoạt động liên động của các hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà và ngoài nhà, hệ thống chữa cháy tự động,... bể nước dự trữ chữa cháy và các công cụ, thiết bị khác phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được trang bị tại cơ sở (có thao tác máy bơm và triển khai phun hút).

- Việc quản lý, sử dụng nguồn nhiệt, nguồn lửa tại cơ sở.

- Việc bố trí, sắp xếp, bảo quản vật tư, hàng hóa và phương tiện giao thông.

- Số lượng, tình hình hoạt động và khả năng xử lý tình huống cháy, nổ của lực lượng PCCC tại chỗ.

- Điều kiện giao thông, nguồn nước phục vụ công tác chữa cháy tại cơ sở.

- Điều kiện thông tin, liên lạc phục vụ công tác chữa cháy.

- Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong sử dụng điện:

Tình trạng hoạt động của các thiết bị bảo vệ (cầu dao, cầu chì, aptomat...) cho toàn cơ sở, từng khu vực, từng hạng mục công trình, từng gian phòng và từng thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn.

Tình trạng hoạt động của nguồn điện dự phòng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn.

III. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA:

1. Phạm vi: trên địa bàn Quận 11.

2. Đối tượng: các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn quản lý.

3. Thời gian kiểm tra: (đính kèm danh sách).

IV. HÌNH THỨC XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA:

- Phạt cảnh cáo, phạt tiền theo Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng chống bạo lực gia đình”.

- Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động từng bộ phận sản xuất, kinh doanh hoặc toàn bộ cơ sở theo Điều 19 của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

V. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA:

- Đại diện Lãnh đạo UBND quận - Trưởng đoàn.

- Đại diện Ban Chỉ huy Công an quận - Phó Trưởng đoàn.

- Đại diện Lãnh đạo Phòng Quản lý Đô thị - Thành viên.

- Đại diện Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường - Thành viên.

- Đại diện Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Thành viên.

- Đại diện Ban Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC&CNCH và Đội Cảnh sát QLHC về TTXH - Công an quận - Thành viên.

- Đại diện Lãnh đạo UBND phường và Công an phường nơi cơ sở hoạt động, kinh doanh - Thành viên.

- Cán bộ kiểm tra an toàn PCCC phụ trách địa bàn thuộc Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an quận - Thành viên.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Công an Quận 11:

- Căn cứ thời gian và đối tượng kiểm tra gửi kế hoạch cho các đơn vị tham gia và các cơ sở được kiểm tra biết để thực hiện.

- Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến việc chấp hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở tại Mục II của kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành lập biên bản kiểm tra, kết thúc chuyên đề tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo đúng các nội dung của kế hoạch đề ra.

2. Các đơn vị tham gia đoàn kiểm tra:

Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế, UBND các phường phối hợp cùng Công an quận thực hiện công tác kiểm tra các cơ sở thuộc đối tượng tại Mục III của kế hoạch; có ý kiến, đề xuất chuyên môn về lĩnh vực phụ trách đối với các cơ sở được kiểm tra.

3. Các cơ sở thuộc đối tượng kiểm tra:

- Lãnh đạo cơ sở nhận được kế hoạch kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ có liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy đã nêu ở Mục II, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn kiểm tra.

- Đảm bảo việc cử người có thẩm quyền tiếp đoàn kiểm tra theo kế hoạch.

* Lưu ý: Nếu Lãnh đạo cơ sở có việc bận đột xuất, phải cử người có trách nhiệm tham gia tiếp đoàn kiểm tra và có giấy ủy quyền.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa Quận 11. Ủy ban nhân dân quận yêu cầu lãnh đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Công an TP. Hồ Chí Minh;
- TTQU, UBND quận (CT, PCT/đt);
- VP HĐND và UBND (CPVP/th, NCTH/đt);
- Công an quận;
- Phòng Quản lý Đô thị;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Kinh tế;
- UBND 16 phường;
- Các cơ sở có tên trong lịch kiểm tra;
- Lưu: (TH-T).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Quốc Cương

 

LỊCH KIỂM TRA PCCC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KHO HÀNG CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ CAO TRONG KHU DÂN CƯ
(Đính kèm theo Kế hoạch số: 148/KH-UBND ngày 23/07/2019 của Ủy ban nhân dân Quận 11)

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Phường

Ngày, tháng, năm kiểm tra

Thời gian

Ghi chú

1

Cơ sở sản xuất Pô xe gắn máy Tân Tiến (Kho)

1442/13- 15 đường 3/2

P.2

Ngày 29/7/2019

8h 00" đến 9h 30"

 

2

Hộ kinh doanh Tân Hưng

88/21 Thái Phiên

P.2

Ngày 29/7/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

3

Công ty TNHH SXTM Piano Đông Quân

02A Tống Văn Trân

P.5

Ngày 29/7/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

4

Kho hàng mã

12A Tống Văn Trân

P.5

Ngày 29/7/2019

15h 45" đến 17h 00"

 

5

Công ty TNHH giấy Phú Thọ

10 Tống Văn Trân

P.5

Ngày 30/7/2019

8h 00" đến 9h 30"

 

6

DNTN Viễn Ninh

16 Tống Văn Trân

P.5

Ngày 30/7/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

7

Công ty CP SX và XNK rau quả Sài Gòn

473 Lạc Long Quân

P.5

Ngày 30/7/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

8

Công ty TNHH TMSX thuộc da Hưng Thái

195 Âu Cơ

P.5

Ngày 30/7/2019

15h 45" đến 17h 00"

 

9

Cơ Sở Thủy Tinh Phú Hưng

205A/20-22 Âu Cơ

P.5

Ngày 31/7/2019

8h 00" đến 9h 30"

 

10

Kho tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính

475 Lạc Long Quân

P.5

Ngày 31/7/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

11

CN Công ty TNHH SX TM Siêu Thành

49 Đường số 6, CX Bình Thới

P.8

Ngày 31/7/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

12

CN Công ty TNHH SX TM Đức Phát Bakery

1118C đường 3/2

P.12

Ngày 31/7/2019

15h 45" đến 17h 00"

 

13

CN 4 Công ty TNHH TM SX Phát Thành

147-151 Lê Thị Bạch Cát

P.11

Ngày 01/8/2019

8h 00" đến 9h 30"

 

14

Công ty TNHH TMQC SBC Việt Nam (kho)

185 Lê Thị Bạch Cát

P.11

Ngày 01/8/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

15

Công ty TNHH Minh Doanh XNK Khôi Nguyên

185 Lê Thị Bạch Cát

P.11

Ngày 01/8/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

16

Cơ sở Huy Minh

41-43 Bình Thới

P.11

Ngày 01/8/2019

15h 45" đến 17h 00"

 

17

Cơ sở sản xuất xe đạp Quốc Cường

185 Lê Thị Bạch Cát

P.11

Ngày 02/8/2019

8h 00" đến 9h 30"

 

18

Xí nghiệp RUTHIMEX 2

53 Đ100 Bình Thới

P.14

Ngày 02/8/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

19

Công ty CP Hóa Dược Phẩm MEKOPHA

297/5 Lý Thường Kiệt

P.15

Ngày 02/8/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

20

CN Công ty TNHH TM Dược Phẩm Hoàng Khang (kho)

110 Đường số 3-CXLG

P.15

Ngày 02/8/2019

15h 45" đến 17h 00"

 

21

CN Tổng Công ty TM SG SaTra Siêu Thị SG (kho)

6/8 Đường số 3 - CXLG

P.15

Ngày 05/8/2019

8h 00 đến 9h 30"

 

22

CN Công ty TNHH trang thiết bị y tế Hoàng Kim (kho)

6/31 Đường số 3 CX Lữ Gia

P.15

Ngày 05/8/2019

9h 45" đến 11h 15"

 

23

Kho chứa hàng

2/6 Lò Siêu

P.16

Ngày 05/8/2019

14h 00" đến 15h 30"

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy đối với các cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 148/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 23/07/2019
  • Nơi ban hành: Quận 11
  • Người ký: Trương Quốc Cương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản