- 1Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 2Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 3Quyết định 12/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Chương trình triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14522/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025; Quyết định số 12/QĐ-TWPCTT ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai về việc Ban hành Chương trình triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4507/TTr-SNN ngày 21 tháng 9 năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Căn cứ các nội dung của Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ nhằm thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật, quan điểm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08 tháng 02 năm 2021; Quyết định số 12/QĐ-TWPCTT ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các Sở, ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Triển khai 33 nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước; Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành, đơn vị và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (PCTT và TKCN) tỉnh sử dụng kinh phí được phân bổ hằng năm (nếu có) để tổ chức thực hiện hoặc lập dự toán các nhiệm vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện kế hoạch thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố chủ động, tích cực triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trình cấp thẩm quyền giải quyết trong quá trình thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 14522/KH-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành | Quyết định kiện toàn, phân công nhiệm vụ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh | Quý I hàng năm |
2 | Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Quý I -II hàng năm |
3 | Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về phòng, chống thiên tai và bố trí kinh phí hoạt động cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan | - Các trang thiết bị được mua sắm, bổ sung theo yêu cầu. - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về cấp kinh phí hoạt động cho VPTT Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Quý I -II hàng năm |
4 | Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành, Hội đoàn thể và các địa phương | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
5 | Lồng ghép nội dung về phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương | Nội dung phòng, chống thiên tai được lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội | Hàng năm |
6 | Cung cấp kịp thời thông tin và cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra đến các ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các huyện, thành phố | Thông tin về rủi ro thiên tai được cung cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng, website chuyên dùng, mạng xã hội | Hàng năm và khi có thông tin về diễn biến thiên tai |
7 | Đánh giá mức độ đảm bảo công trình phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán dân,...) và xác định vị trí trọng điểm xung yếu | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc theo yêu cầu | Hàng năm |
8 | Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn | Sở Nông nghiệp & PTNT | Thành viên BCH PCTT- TKCN tỉnh phụ trách địa bàn; UBND các huyện, thành phố, Chủ các công trình | Kế hoạch của Chủ công trình về duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình | Hàng năm |
9 | Xây dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai | Các Sở: Xây dựng; Y tế; Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, và UBND các huyện, thành phố | Các Quyết định phê duyệt xây dựng công trình | Hàng năm |
10 | Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ngành, địa phương | Các Quyết định phê duyệt Quy hoạch được xây dựng | Hàng năm |
11 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan thông tấn, báo chí và | Các đợt thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | Hàng năm |
12 | Xây dựng, rà soát điều chỉnh, bổ sung bộ chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp huyện giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành, địa phương | Ban hành bộ chỉ số | Năm 2021, rà soát bổ sung hàng năm |
13 | Tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về phòng, chống thiên tai | UBND các huyện, thành phố | VPTT BCH PCTTvà TKCN tỉnh | Các lớp tập huấn | Hàng năm |
14 | Xây dựng, rà soát điều chỉnh, bổ sung phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành, địa phương | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
15 | Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai | UBND các huyện, thành phố | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các đợt tập huấn, tuyên truyền | Hàng năm |
16 | Ban hành Quy chế trực ban tại Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và thực hiện nhiệm vụ trực ban | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND các huyện, thành phố | Quy chế trực ban | Quý IV năm 2021 |
17 | Tổ chức diễn tập về phương án ứng phó thiên tai cấp tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông Nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Các đợt diễn tập | Giai đoạn 5 năm |
18 | Chuẩn bị về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm | UBND các huyện, thành phố | Các Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo của UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
19 | Thành lập, kiện toàn lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | UBND các huyện, thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Các Sở ngành liên quan | Quyết định thành lập Đội xung kích PCTT tại cấp xã | Hàng năm |
20 | Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung kích | UBND các huyện, thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Các Sở ngành liên quan, | Lực lượng xung kích được cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động | Hàng năm |
21 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo đúng quy định. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thu, chi quỹ và công khai, minh bạch số liệu thu, chi Quỹ. | Sở NN-PTNT, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch thu chi Quỹ; báo cáo kết quả thực hiện thu, chi Quỹ | Hàng năm và theo yêu cầu chi khi cần thiết |
22 | Tham mưu xây dựng Đề án hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và điều hành quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai | Sở NN-PTNT, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Đề án hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và điều hành quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai | Năm 2021 |
23 | Tổ chức các biện pháp ứng phó thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn | Sở Nông nghiệp & PTNT; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp | Báo cáo của các địa phương, đơn vị | Khi có thiên tai |
24 | Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh | Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Y tế | BCH PCTT và TKCN các huyện, thành phố | Kế hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường sau bão, lũ | Sau các đợt thiên tai |
25 | Tổ chức bình ổn giá thị trường | Sở Công Thương | Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin Truyền thông, Cục Quản lý thị trường, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch và các Văn bản hướng dẫn | Hàng năm |
26 | Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Các công trình PCTT được khôi phục, nâng cấp | Sau các đợt thiên tai |
27 | Thống kê đánh giá thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Báo cáo của các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Sau các đợt thiên tai |
28 | Xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành | Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội chữ thập đỏ tỉnh | Các Sở, ngành liên quan, Hội chữ thập đỏ tỉnh | Quy trình huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ | Năm 2021 - 2022 |
29 | Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Quyết định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp | Sau các đợt thiên tai |
30 | Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai | Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội chữ thập đỏ tỉnh | Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội | Các đợt kêu gọi, vận động | Sau các đợt thiên tai lớn |
31 | Bố trí kinh phí chi hàng năm để khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...). | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Quỹ PCTT tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp | Sau các đợt thiên tai |
32 | Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành | Báo cáo kết quả thực hiện Bộ chỉ số | Khi có yêu cầu |
33 | Đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp huyện | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành, địa phương | Báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Bộ chỉ số thiên tai cấp huyện | Hàng năm |
- 1Công văn 6639/UBND-CNN năm 2013 thực hiện Khung theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược Quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn năm 2021-2025
- 5Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Công văn 6639/UBND-CNN năm 2013 thực hiện Khung theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược Quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 3Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 5Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 12/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Chương trình triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 7Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn năm 2021-2025
- 8Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 14522/KH-UBND năm 2021 triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 14522/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định