- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 7Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH BÌNH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác xây dựng Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH TỈNH
1.1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch tỉnh chủ trì, điều phối chung các công việc liên quan đến lập Quy hoạch tỉnh; phân công cho các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng các nội dung đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Tháng 4/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan tham mưu: Các cơ quan khác có liên quan.
1.2. Xây dựng đề cương chi tiết, dự toán chi tiết đối với Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và các đề xuất:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng đề cương chi tiết, dự toán chi tiết kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Các sở, ngành, cơ quan và địa phương căn cứ quy định hiện hành, xây dựng đề cương chi tiết, dự toán kinh phí chi tiết đối với các đề xuất được giao.
- Thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Tháng 4/2020.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, cơ quan, địa phương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
1.3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Thời gian: Tháng 4/2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính
2. Công tác mời thầu, đấu thầu xây dựng Quy hoạch tỉnh:
2.1. Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận; hồ sơ mời thầu xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC); hồ sơ mời thầu/chỉ định thầu xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có)
- Thời gian: Tháng 4/2020.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa phương.
2.2. Xây dựng hồ sơ mời thầu tư vấn lập: Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh; xây dựng hồ sơ mời thầu/chỉ định thầu tư vấn xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có)
- Thời gian: Cuối tháng 4/2020.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ mời thầu.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
2.3. Tổ chức mời thầu, đấu thầu, lựa chọn tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ký hợp đồng với tư vấn lập quy hoạch tỉnh.
- Thời gian: Cuối tháng 4 - tháng 5/2020
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.4. Tổ chức mời thầu, đấu thầu/chỉ định thầu, lựa chọn tư vấn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Cuối tháng 4 - tháng 5/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.5. Tổ chức mời thầu, đấu thầu/chỉ định thầu, lựa chọn tư vấn xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có):
- Thời gian: Cuối tháng 4 - tháng 5/2020.
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, ngành, cơ quan và địa phương được giao xây dựng đề xuất để tích hợp vào quy hoạch.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Tháng 4 - tháng 6/2020.
- Đơn vị chủ trì: Đơn vị tư vấn.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Tháng 4 - tháng 6/2020.
- Đơn vị chủ trì: Đơn vị tư vấn.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Tháng 5 - tháng 10/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
6. Xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh:
- Tổ chức xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược song song với xây dựng Quy hoạch tỉnh, đảm bảo tính cập nhật, đồng nhất giữa các bản báo cáo trong toàn bộ thời gian nghiên cứu, tổng hợp Báo cáo quy hoạch tỉnh.
- Thời gian: Tháng 5 - tháng 12/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan tư vấn lập báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Thời gian: Tháng 6 - tháng 10/2020.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư vấn lập đề xuất (nếu có).
8. Tổ chức khảo sát, làm việc, học tập kinh nghiệm phát triển của một số địa phương:
8.1. Khảo sát, làm việc với các địa phương lân cận, giáp ranh:
- Địa phương dự kiến đến khảo sát, làm việc: Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trưởng đoàn: 01 đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền).
- Thành phần đoàn: Khoảng 8-10 người.
- Thời gian: từ 05-06 ngày trong tháng 7/2020.
- Chủ trì tổ chức: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các đơn vị có liên quan.
8.2. Khảo sát, làm việc với các địa phương trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
- Địa phương dự kiến đến khảo sát, làm việc: Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phú Yên.
- Trưởng đoàn: 01 đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền).
- Thành phần đoàn: Khoảng 8-10 người.
- Thời gian: từ 05-06 ngày trong tháng 9/2020.
- Chủ trì tổ chức: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các đơn vị có liên quan.
8.3. Khảo sát, học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng với một số địa phương trong nước:
- Địa phương dự kiến đến khảo sát, làm việc: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Trưởng đoàn: 01 đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền).
- Thành phần đoàn: Khoảng 8-10 người.
- Thời gian: từ 05-06 ngày trong tháng 10/2020.
- Chủ trì tổ chức: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các đơn vị có liên quan.
9. Xây dựng Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh:
9.1. Xử lý, tổng hợp song song các nội dung đề xuất của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tích hợp sơ bộ vào Quy hoạch tỉnh; điều phối, tổ chức các buổi làm việc trực tiếp giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan lập đề xuất để tích hợp vào quy hoạch:
- Thời gian: Tháng 10/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan, các cơ quan tư vấn lập đề xuất (nếu có).
9.2. Xây dựng và hoàn thành dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận (dự thảo lần 1):
- Thời gian: Tháng 11-12/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
9.3. Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo xin ý kiến góp ý đối với dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 (dự thảo lần 1):
- Thời gian: Tháng 12/2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
9.4. Hoàn thiện dự thảo lần 2 Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy cho ý kiến:
- Thời gian: Tháng 01/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
9.5. Tổ chức đánh giá, rà soát các đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Tháng 01/2021.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập đề xuất.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan, đơn vị tư vấn lập đề xuất (nếu có).
9.6. Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh; tổ chức Hội nghị để trao đổi, thảo luận về các vấn đề liên ngành, liên huyện:
- Thời gian: Tháng 01-02/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
9.7. Tiếp tục tích hợp các đề xuất đã được cập nhật, bổ sung sau các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp:
- Thời gian: Tháng 02/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Thời gian: Cuối tháng 02 đầu tháng 3/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Đại biểu tham dự: Các cơ quan, chuyên gia tham gia phản biện của tỉnh, Trung ương và các cơ quan có liên quan.
11. Hoàn thiện dự thảo báo cáo Quy hoạch tỉnh, báo cáo ĐMC, trình các cấp có thẩm quyền:
11.1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan:
- Thời gian: Tháng 3/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.2. Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; bổ sung, hoàn thiện dự thảo; trình Tỉnh ủy về Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan:
- Thời gian: Trong tháng 3/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.3. Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Tỉnh ủy; tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với các nội dung quy hoạch do liên quan tới biên giới, hải đảo:
- Thời gian: Trong tháng 3/2021.
- Đơn vị tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.4. Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh Bình Thuận, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định:
- Thời gian: Tháng 02-3/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.5. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá, thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Quy hoạch tỉnh Bình Thuận:
- Thời gian: Tháng 4-5/2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.6. Tiếp thu, cập nhật, bổ sung các nội dung có liên quan đến tỉnh Bình Thuận (nếu có) trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước 2021-2030 và Báo cáo Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn 2021-2030:
- Thời gian: Trong tháng 11/2020-5/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.7. Hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh và tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan:
- Các đơn vị cần tổ chức xin ý kiến gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian: Trong tháng 4-5/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
11.8. Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý gửi về của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Trong tháng 5-6/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
12. Hoàn thiện các Báo cáo, trình Hội đồng thẩm định quốc gia về Quy hoạch tỉnh:
12.1. Hoàn thiện bộ hồ sơ Quy hoạch tỉnh để chuẩn bị trình Hội đồng thẩm định quốc gia:
- Thời gian: Tháng 7-8/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
12.2.Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng thẩm định quốc gia về Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Tháng 8/2021.
- Cơ quan trình: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
12.3. Tổ chức họp thẩm định Quy hoạch tỉnh:
- Thời gian: Tháng 8/2021.
- Chủ trì: Hội đồng thẩm định quốc gia về quy hoạch tỉnh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
12.4. Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định:
- Thời gian: Tháng 8/2021.
- Chủ trì: Hội đồng thẩm định quốc gia về Quy hoạch tỉnh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
12.5. Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý báo cáo Quy hoạch tỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thông qua:
- Thời gian: Tháng 8-9/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
12.6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2021:
- Thời gian: Tháng 9-10/2021.
- Cơ quan trình: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
13. Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh:
13.1. Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
- Thời gian: Tháng 11/2021.
- Cơ quan trình: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
13.2. Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
- Thời gian: Tháng 12/2021.
- Cơ quan phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
14. Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Quy hoạch tỉnh Bình Thuận theo các hình thức: Tổ chức Hội nghị công bố quy hoạch và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thời gian: Tháng 01/2022.
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp, tham dự: Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
II. PHÂN CÔNG LẬP QUY HOẠCH TỈNH
1. Tổ chức lập quy hoạch:
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì lập Quy hoạch tỉnh, đồng thời cũng là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều phối chung các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh; các Sở, ngành, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ là cơ quan phối hợp xây dựng các đề xuất và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận.
Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 được triển khai xây dựng trong khi các quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng chưa được lập và phê duyệt, do đó trong trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận, các cơ quan liên quan cần chủ động phối hợp, tham vấn với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan để cập nhật thông tin, dữ liệu trong suốt quá trình lập Quy hoạch tỉnh với các quy hoạch cấp cao hơn để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
b) Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan lập quy hoạch.
3. Cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan tham gia lập quy hoạch:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận là cơ quan tổ chức lập quy hoạch, có trách nhiệm:
(1) Quyết định giao cơ quan lập quy hoạch, cơ quan lập hợp phần quy hoạch.
(2) Xem xét phương án tích hợp do cơ quan lập quy hoạch (Sở Kế hoạch và Đầu tư) trình trong đó tập trung chủ yếu vào xem xét tính khả thi của phương án tích hợp trên các mặt: (i) Việc đảm bảo tuân thủ các quan điểm chỉ đạo; (ii) Việc khả thi về bố trí không gian và tính liên kết các nội dung tích hợp; (iii) Về sự phù hợp với thời gian theo kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị lập hợp phần để tích hợp vào quy hoạch cần lập.
Trường hợp phương án được chấp thuận thì các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch được thể hiện trong nhiệm vụ lập quy hoạch. Trường hợp phương án chưa đảm bảo tính khả thi thì Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan lập điều chỉnh phương án tích hợp, trình xem xét quyết định.
(3) Trong trường hợp xuất hiện vấn đề phát sinh trong quá trình lập, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan lập báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý đối với vấn đề phát sinh. Trường hợp vấn đề phát sinh nằm ngoài thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì có văn bản báo cáo lên cấp cao hơn để giải quyết.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan lập quy hoạch, có trách nhiệm:
(1) Chủ trì, chịu trách nhiệm tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập quy hoạch tỉnh.
(2) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh; Thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quy hoạch để xây dựng Nhiệm vụ lập Quy hoạch, chủ trì ký hợp đồng kinh tế với đơn vị tư vấn xây dựng Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
(3) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan lựa chọn 01 tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định để lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
(4) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.
(5) Đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn vị tư vấn để xây dựng Quy hoạch tỉnh.
(6) Thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quy hoạch để lập Quy hoạch, chủ trì ký hợp đồng kinh tế với đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh.
(7) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Quy hoạch tỉnh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(8) Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch đối với Quy hoạch tỉnh. Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
(9) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
(1) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất, lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
(2) Chủ trì ký hợp đồng kinh tế với đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
(3) Cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan cho đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
(4) Đầu mối liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
d) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
(1) Xây dựng đề cương chi tiết, dự toán chi tiết đối với các đề xuất được phân công nghiên cứu để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, gửi lấy ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
(2) Tổ chức nghiên cứu, xây dựng các đề xuất do ngành, lĩnh vực đơn vị mình được phân công để tích hợp vào quy hoạch tỉnh hoặc chủ trì ký hợp đồng kinh tế với đơn vị tư vấn xây dựng các đề xuất để tích hợp vào quy hoạch tỉnh. Tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch được phân công lập khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
(3) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch tỉnh phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.
(4) Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng Quy hoạch tỉnh.
(5) Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch để tổng hợp.
(6) Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.
(7) Tham gia các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo của Báo cáo Quy hoạch tỉnh.
(8) Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.
(9) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng và các đề xuất được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
e) Các đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh:
(1) Tổ chức khảo sát, làm việc với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện để thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh.
(2) Tổ chức nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch tỉnh đảm bảo tiến độ, chất lượng và các yêu cầu chuyên môn tại Luật Quy hoạch, Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quy hoạch và các văn bản có liên quan.
(3) Các đơn vị tư vấn (tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh) và các đơn vị tư vấn xây dựng các đề xuất (nếu có) có trách nhiệm phối hợp với nhau trong việc cung cấp, trao đổi, tổng hợp thông tin, tài liệu, đảm bảo tính cập nhật, thống nhất giữa các bản báo cáo.
(4) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn xin ý kiến; tổ chức nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý cho dự thảo Quy hoạch tỉnh.
(5) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường trình các cấp có thẩm quyền cho ý kiến, tổ chức thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh, Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
1. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 2456/KH-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc các sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan tư vấn khẩn trương tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, đôn đốc thực hiện Kế hoạch nêu trên, quá trình triển khai có phát sinh vấn đề mới, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1447/KH-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nội dung | Thời gian | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp/thực hiện |
1 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai, quán triệt, giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Ban hành Quyết định giao nhiệm vụ cho cơ quan lập Quy hoạch tỉnh; phân công cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm xây dựng các nội dung đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh; xây dựng, phê duyệt đề cương chi tiết, dự toán chi tiết | Tháng 4/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan |
2 | Xây dựng đề cương chi tiết, dự toán chi tiết đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và các đề xuất | Tháng 4/2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, cơ quan, địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
3 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tháng 4/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính |
4 | Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận; hồ sơ mời thầu xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC); hồ sơ mời thầu/chỉ định thầu xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có) | Tháng 4/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương |
5 | - Xây dựng hồ sơ mời thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận (để đảm bảo tiến độ triển khai công việc thì thời gian chuẩn bị hồ sơ mời thầu cần được rút ngắn) - Xây dựng hồ sơ thầu xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) - Xây dựng hồ sơ mời thầu/chỉ định thầu tư vấn xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có). | Tháng 4/2020 | Cơ quan tư vấn xây dựng hồ sơ mời thầu… | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
6 | - Tổ chức mời thầu, đấu thầu, lựa chọn tư vấn lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ký hợp đồng tư vấn lập quy hoạch. - Chỉ định thầu và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh (gói thầu có quy mô phù hợp để tổ chức chỉ định thầu) - Tổ chức mời thầu, đấu thầu, lựa chọn tư vấn xây dựng các đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (nếu có) | Cuối tháng 4 – tháng 5/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, cơ quan, địa phương được giao nhiệm vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan |
7 | Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỉnh về kinh tế - xã hội; xây dựng mục tiêu, quan điểm phát triển, khung định hướng phát triển của tỉnh Bình Thuận, của các ngành then chốt; triển khai xây dựng Báo cáo tổng hợp | Tháng 4-6/2020 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan |
8 | Tổ chức xây dựng khung dự thảo báo cáo Quy hoạch tỉnh, hệ thống sơ đồ, bản đồ theo quy định | Tháng 5-10/2020 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan |
9 | Tổ chức xây dựng báo cáo ĐMC song song với xây dựng Quy hoạch tỉnh, đảm bảo tính cập nhật giữa các bản báo cáo | Tháng 5-12/2020 | Các đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
10 | Tổ chức nghiên cứu xây dựng, tổng hợp các đề xuất. Tổ chức các hội thảo xin ý kiến về các đề xuất | Tháng 6-10/2020 | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Tư vấn xây dựng các đề xuất (nếu có) |
11 | Khảo sát, làm việc với các địa phương lân cận, giáp ranh | Tháng 07/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các đơn vị có liên quan |
12 | Xử lý, tổng hợp song song các nội dung đề xuất của các sở, ngành, UBND cấp huyện, tích hợp sơ bộ vào Quy hoạch tỉnh | Tháng 8-10/2020 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
13 | Khảo sát, làm việc với các địa phương trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ | Tháng 9/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các đơn vị có liên quan |
14 | Khảo sát, học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng với một số địa phương trong nước | Tháng 10/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các đơn vị có liên quan |
15 | Xây dựng và hoàn thành dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 (dự thảo lần 1) | Tháng 11, 12/2020 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
16 | Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo xin ý kiến góp ý đối với dự thảo Khung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 (dự thảo lần 1) | Tháng 12/2020 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học |
17 | Hoàn thiện dự thảo lần 2 Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 trình UBND tỉnh, Tỉnh ủy cho ý kiến | Cuối tháng 12/2020-01/2021 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học |
18 | - Tổ chức đánh giá, rà soát các đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh. - Đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, UBND cấp huyện xây dựng, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh | Tháng 01/2021 | Các sở, ngành, UBND cấp huyện lập đề xuất | Các cơ quan liên quan, đơn vị tư vấn |
19 | Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch | Tháng 01-02/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
20 | Tiếp tục tích hợp các đề xuất cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp | Tháng 02/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
21 | Tổ chức Hội thảo phản biện đối với dự thảo báo cáo tổng hợp trước khi trình UBND tỉnh xem xét | Cuối tháng 02, đầu tháng 3/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các cơ quan, chuyên gia tham gia phản biện của tỉnh, Trung ương và các cơ quan có liên quan |
22 | Báo cáo UBND tỉnh về dự thảo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan | Tháng 3/2021 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
23 | Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của UBND tỉnh; bổ sung, hoàn thiện dự thảo. Trình Tỉnh ủy về Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan | Tháng 3/2021 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
24 | Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Tỉnh ủy; tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với các nội dung quy hoạch do liên quan tới biên giới, hải đảo | Tháng 3/2020 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
25 | Hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh và tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (thời hạn trả lời bằng văn bản của các tổ chức tối đa 30 ngày) | Tháng 4/2021-5/2021 | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
26 | Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh Bình Thuận, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định | Tháng 02-3/2021 | Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
27 | Tổ chức đánh giá, thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh Bình Thuận (thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Ban hành kết quả thẩm định (Tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo ĐMC đã hoàn chỉnh theo yêu cầu kèm văn bản đề nghị) | Tháng 4-5/2021 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh, các sở ngành liên quan, đơn vị tư vấn ĐMC, đơn vị tư vấn Quy hoạch tỉnh |
28 | Tiếp thu, cập nhật, bổ sung các nội dung có liên quan đến tỉnh Bình Thuận (nếu có) trong Báo cáo Quy hoạch quốc gia (Báo cáo Quy hoạch quốc gia dự kiến tổ chức xin ý kiến các Bộ, ngành, địa phương trong khoảng thời gian tháng 2, 3 năm 2021) | Tháng 3-5/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các sở, ngành có liên quan |
29 | Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý gửi về của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh | Tháng 5-6/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
30 | Trình thẩm định báo cáo Quy hoạch tỉnh (dự kiến thời gian từ khi nộp hồ sơ thẩm định đến khi tổ chức họp thẩm định tối thiểu 45 ngày) | Tháng 7-8/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan tư vấn, các cơ quan có liên quan |
31 | Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định (trong vòng tối đa 15 ngày từ ngày kết thúc họp thẩm định) | Tháng 8/2021 | Hội đồng thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
32 | Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý báo cáo Quy hoạch tỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh để trình HĐND tỉnh | Tháng 8-9/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
33 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh tại kỳ họp năm 2021 | Tháng 9-10/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
34 | Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong trường hợp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ) | Tháng 11/2021 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 | Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tháng 12/2021 | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Tổ chức Hội nghị công bố quy hoạch và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng) | Tháng 01/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan |
- 1Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ phát triển thủy sản và diêm nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương xây dựng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, đề án có tính chất như quy hoạch và quy hoạch xây dựng năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Đề án xây dựng Quy hoạch điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ phát triển thủy sản và diêm nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương xây dựng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, đề án có tính chất như quy hoạch và quy hoạch xây dựng năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Đề án xây dựng Quy hoạch điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 5Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 10Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 1447/KH-UBND năm 2020 về triển khai công tác xây dựng Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 1447/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lương Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định