- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 4Nghị định 78/2021/NĐ-CP về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 6 năm 2022 |
VỀ VIỆC THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2022
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý thu - nộp, sử dụng quyết toán Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016 ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 2647/TTr - SNN ngày 19 tháng 5 năm 2022; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
1. Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (doanh nghiệp)
a) Mức đóng góp bắt buộc: Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.
b) Hình thức thu
- Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Cục Thuế tỉnh quản lý) bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai Đồng Nai của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Chi cục Thuế cấp huyện quản lý) không thuộc đối tượng thu của Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Đồng Nai nêu trên bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của các huyện, thành phố.
c) Tổng số các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh dự kiến thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022 trên toàn tỉnh Đồng Nai là: 7.793 Doanh nghiệp.
2. Đối tượng là công dân Việt Nam
Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai 01 lần cho năm 2022, cụ thể như sau:
a) Mức đóng góp bắt buộc
- Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất. Vùng 1 (mức 4.420.000 đồng/tháng) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom; Vùng 2 (mức 3.920.000 đồng/tháng) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất; Vùng 3 (mức 3.430.000 đồng/tháng) các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Người lao động khác, trừ các đối tượng đã nêu trên, đóng 10.000 đồng/người/ năm.
b) Hình thức thu
- Thủ trưởng (Giám đốc) các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, các lực lượng vũ trang, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trách nhiệm: Thu khoản tiền đóng góp Quỹ năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyên vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và các loại hình doanh nghiệp không thuộc đối tượng thu của Cơ quan quản lý Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai) có trách nhiệm: Thu tiền đóng góp Quỹ năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ủy quyền.
- Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn tổ chức thu Quỹ năm 2022 của các đối tượng người lao động khác trên địa bàn. Tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ nộp vào tài khoản của các huyện, thành phố. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo mẫu của Bộ Tài chính đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện trong năm 2016.
- Những trường hợp đã đóng Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 nhưng được miễn giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh covid theo Quyết định số 4720/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được chuyển sang đóng Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022.
* Tổng số đối tượng là công dân đóng góp Quỹ năm 2022 như sau:
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước, tổ chức Đảng, Đoàn thể: 47.722 người (Trong đó Quỹ Phòng, chống thiên tai chịu trách nhiệm thu 13.837 người; các địa phương chịu trách nhiệm thu 33.885 người).
- Người lao động trong các doanh nghiệp: 427.333 người (trong đó Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh trực tiếp thu 393.793 người; các địa phương trực tiếp thu 33.570 người).
- Lao động khác tại các xã, phường, thị trấn: 403.741 người;
3. Hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ tại Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhưng không vượt quá 3% tổng số thu.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại tỉnh Đồng Nai) tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.
5. Các trường hợp được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ năm 2022 được thực hiện tại Điều 13 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tại; Điều 4 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND.
6. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai được thực hiện tại Điều 13 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai; Điều 5 Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý thu - nộp, sử dụng quyết toán Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016 ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
II. KẾ HOẠCH THU - NỘP QUỸ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Tổng số thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022: 53.169.319.000 đồng (Năm mươi ba tỷ, một trăm sáu mươi chín triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng).
Trong đó:
Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh trực tiếp thu là: 38.096.142.000 đồng.
UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp thu là: 15.073.177.000 đồng.
(Biểu tổng hợp Kế hoạch thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022, đính kèm)
III. THỜI HẠN NỘP, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI CÔNG TÁC THU-NỘP QUỸ
1. Thời hạn nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai năm 2022
a) Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022
b) Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.
(Tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai: 3761.0.1122994.91049 mở tại Kho bạc Nhà nước Việt Nam tỉnh Đồng Nai)
c) UBND các phường, xã thuộc các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương và nộp vào tài khoản của huyện, thành phố vào định kỳ cuối mỗi tháng.
d) UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương và nộp vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh vào cuối mỗi quý trong năm 2022. (Quý I trước ngày 20/3; Quý II trước Ngày 20/6; Quý III trước ngày 20/9; Quý IV trước ngày 20/12) và báo cáo kết quả thu - nộp về Quỹ phòng, chống thiên tai, trước ngày 31/12/2022 để cơ quan quản lý Quỹ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chế độ báo cáo và công khai nguồn thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai
Thủ trưởng (Giám đốc) các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các cơ quan liên quan thực hiện chế độ báo cáo công khai khoản thu - nộp Quỹ theo Điều 13 của Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai thực hiện công khai nguồn thu - nộp Quỹ của toàn tỉnh năm 2022 tại văn phòng và trên Website của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.
1. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh tuyên truyền sâu rộng đến Công đoàn các Khu công nghiệp và Công đoàn cơ sở của doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp để hiểu rõ các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến Quỹ phòng, chống thiên tai để người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ đóng góp.
2. Quỹ Phòng, chống thiên tai Đồng Nai chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, chịu trách nhiệm thu Quỹ phòng, chống thiên tai đúng đối tượng theo phân công tại Mục I Kế hoạch này, tuyệt đối tránh thu chồng chéo, trùng lắp đối tượng phải thu Quỹ phòng, chống thiên tai giữa các cơ quan thu Quỹ.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa phân công phòng, ban chuyên môn thực hiện tổ chức thu Quỹ phòng, chống thiên tai đúng đối tượng theo phân công tại Mục I Kế hoạch này.
4. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
5. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai hướng dẫn các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thu - nộp Quỹ năm 2022, đồng thời tham mưu cho Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trả lời các vướng mắc, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác thu - nộp Quỹ.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa thống kê doanh nghiệp không thu được Quỹ phòng, chống thiên tai (do đã giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại trên thực tế) kể cả danh sách doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ; báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Quỹ phòng chống thiên tai trước ngày 31/12/2022.
7. Các tổ chức, cá nhân không thực hiện việc nộp Quỹ phòng, chống thiên tai sẽ chịu xử lý theo Điều 45 Luật Phòng, chống thiên tai, Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 17 Vi phạm về đóng góp vào Quỹ phòng, chống thiên tai (tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều).
8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai, các tổ chức kinh doanh, các doanh nghiệp và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan, địa phương triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | SỐ DOANH NGHIỆP | TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN ĐK KINH DOANH (đồng) | THU TỪ DOANH NGHIỆP (đồng) | THU TỪ CB,CC,VC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG (đồng) | TỔNG THU (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5) (6) |
| TỔNG THU (I II) | 7.793 | 595.609.626.000.000 | 41.692.672.000 | 2.639.984.000 | 53.169.319.000 |
I | Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai | 3.440 | 417.992.565.952.000 | 29.259.479.000 | - | 38.096.142.000 |
II | Huyện/Thị trực tiếp thu | 4.353 | 177.617.060.048.000 | 12.433.193.000 | 2.639.984.000 | 15.073.177.000 |
1 | TP. Biên Hòa | 2.036 | 55.987.304.844.000 | 3.919.111.000 | 611.195.000 | 4.530.306.000 |
2 | Huyện Vĩnh Cửu | 482 | 13.542.282.023.000 | 947.960.000 | 203.505.000 | 1.151.465.000 |
3 | Huyện Thống Nhất | 228 | 7.962.360.263.000 | 557.365.000 | 201.806.000 | 759.171.000 |
4 | Huyện Trảng Bom | 268 | 16.802.461.028.000 | 1.176.172.000 | 344.133.000 | 1.520.305.000 |
5 | Huyện Xuân Lộc | 350 | 9.278.971.016.000 | 649.528.000 | 138.562.000 | 788.090.000 |
6 | Huyện Cẩm Mỹ | 101 | 6.332.270.761.000 | 443.259.000 | 172.000.000 | 615.259.000 |
7 | TP. Long Khánh | 46 | 12.727.237.271.000 | 890.907.000 | 149.484.000 | 1.040.391.000 |
8 | Huyện Nhơn Trạch | 281 | 17.617.505.780.000 | 1.233.225.000 | 207.127.000 | 1.440.352.000 |
9 | Huyện Long Thành | 256 | 18.244.463.280.000 | 1.277.112.000 | 224.154.000 | 1.501.266.000 |
10 | Huyện Tân Phú | 154 | 9.655.145.516.000 | 675.860.000 | 184.031.000 | 859.891.000 |
11 | Huyện Định Quán | 151 | 9.467.058.266.000 | 662.694.000 | 203.987.000 | 866.681.000 |
Mức đóng góp bắt buộc từ các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức
BẢNG KẾ HOẠCH THU QUỸ CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Năm: 2022
STT | ĐỐI TƯỢNG THU | SỐ LƯỢNG | TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN KINH DOANH (đồng) | TỔNG THU (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
| TỔNG CỘNG |
|
| 38.096.142.000 |
I | Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh | 3.440 | 417.992.565.952.000 | 29.259.479.000 |
1 | Doanh nghiệp tư nhân | 126 | 13.020.987.382.000 | 911.469.000 |
2 | Công ty TNHH | 2.267 | 283.002.039.762.000 | 19.810.143.000 |
3 | Công ty Cổ phần | 394 | 45.542.004.176.000 | 3.187.940.000 |
4 | Công ty có vốn đầu tư nước ngoài | 653 | 76.427.534.632 000 | 5.349.927 000 |
II | Cán bộ, CC, VC cơ quan Nhà nước và Đảng ủy - Đoàn thể cấp Tỉnh | 13.837 |
| 468.562.000 |
III | Người lao động trong các DN | 393.793 |
| 8.368.101.000 |
BẢNG KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC HUYỆN, TP.LONG KHÁNH VÀ TP.BIÊN HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Năm: 2022
STT | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | TỔ CHỨC KINH TẾ, DOANH | SỐ LĐ TRONG DOANH NGHIỆP | SỐ CÁN BỘ, CC, VC, HĐLĐ | SỐ LAO ĐỘNG KHÁC | TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN ĐĂNG KÝ SX KINH DOANH | THU TỪ DOANH NGHIỆP | THU TỪ NGƯỜI LAO ĐỘNG | TỔNG THU |
|
|
| (người) | (người) | (người) | (đồng) | (đồng) | (đồng) | (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(8) (9) |
| TỔNG CỘNG | 4.353 | 33.570 | 33.885 | 403.741 | 177.617.060.048.000 | 12.433.193.000 | 2.639.984.000 | 15.073.177.000 |
1 | TP. Biên Hòa | 2.036 | 7.680 | 8.800 | 75.000 | 55.987.304.844.000 | 3.919.111.000 | 611.195.000 | 4.530.306.000 |
2 | Huyện Vĩnh Cửu | 482 | 4.800 | 1.861 | 19.243 | 13.542.282.023.000 | 947.960.000 | 203.505.000 | 1.151.465.000 |
3 | Huyện Thống Nhất | 228 | 3.269 | 2.027 | 35.779 | 7.962.360.263.000 | 557.365.000 | 201.806.000 | 759.171.000 |
4 | Huyện Trảng Bom | 268 | 5.388 | 2.918 | 65.413 | 16.802.461.028.000 | 1.176.172.000 | 344.133.000 | 1.520.305.000 |
5 | Huyện Xuân Lộc | 350 | 500 | 3.101 | 12.065 | 9.278.971.016.000 | 649.528.000 | 138.562.000 | 788.090.000 |
6 | Huyện Cẩm Mỹ | 101 | 1.821 | 2.256 | 32.788 | 6.332.270.761.000 | 443.259.000 | 172.000.000 | 615.259.000 |
7 | TP.Long Khánh | 46 | 663 | 3.201 | 13.500 | 12.727.237.271.000 | 890.907.000 | 149.484.000 | 1.040.391.000 |
8 | Huyện Nhơn Trạch | 281 | 5.340 | 2.175 | 10.000 | 17.617.505.780.000 | 1.233.225.000 | 207.127.000 | 1.440.352.000 |
9 | Huyện Long Thành | 256 | 1.256 | 2.367 | 58.635 | 18.244.463.280.000 | 1.277.112.000 | 224.154.000 | 1.501.266.000 |
10 | Huyện Tân Phú | 154 | 1.597 | 2.368 | 38.754 | 9.655.145.516.000 | 675.860.000 | 184.031.000 | 859.891.000 |
11 | Huyện Định Quán | 151 | 1.256 | 2.811 | 42.564 | 9.467.058.266.000 | 662.694.000 | 203.987.000 | 866.681.000 |
- 1Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2022 về lập và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 504/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2023
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 5Nghị định 78/2021/NĐ-CP về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 6Quyết định 4720/QĐ-UBND về miễn thu Quỹ Phòng, chống thiên tai cho các đối tượng ảnh hưởng dịch bệnh Covid trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 7Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- 8Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2022 về lập và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 24/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 504/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2023
Kế hoạch 138/KH-UBND về thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 138/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định